Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 52 đến 64 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

Tiết 56 - Tiếng việt:

DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và hai chấm.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.- HS biết sửả lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

3. Thái độ:

Có ý thức sử dụng đúng hai loại dấu câu đã học.

4. Định hướng năng lực.

a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng

lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần mở bài.

2. Học sinh:

Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho ví dụ?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

Tổ chức trò chơi nhanh: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông

hoa có 5 câu hỏi, HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi).

? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?

? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?.

? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?

pdf31 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 85 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 52 đến 64 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 Tiết 52 - Phần Tập làm văn: LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tìm hiểu, quan sát và nắm được điểm cấu tạo và công dụng của một đồ vật nào đó gần gũi với bản thân. - Biết cách xây dựng một nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ về 1 thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết tạo lập văn bản thuyết minh. - HS biết sử dụng ngôn ngữ dạng văn nói. 3. Thái độ: - Có ý thức tập luyện trình bày một văn bản trước tập thể đông người. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu vật. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Luyện nói trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để làm tốt bài văn thuyết minh, chúng ta cần làm gì? ? Em hãy nêu bố cục của 1 bài văn thuyết minh? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: Thi thuyết minh nhanh về đặc điểm của chiếc bút bi (HS cung cấp những thông tin về chiếc bút bi trong 1 câu giới thiệu) trong vòng 3’, tổ nào nói được nhiều hơn tổ đó giành thắng cuộc) GV: Dẫn dắt vào bài * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung gợi ý Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - GV chiếu đề ? Đây là kiểu bài gì? ? Đối tượng thuyết minh? ? Để tìm hiểu tri thức về cái phích nước em cần làm gì? ? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về cái phích nước? - HS ghi nhanh 1’ - HS chia sẻ nhóm đôi 2’ - HS trình bày, chiếu trên máy chiếu I. Chuẩn bị Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước 1. Kiểu bài: Thuyết minh 2. Đối tượng: cái phích nước 3. Các thao tác chuẩn bị a. Tìm hiểu đề: quan sát ghi chép b. Nội dung: - Xuất xứ - Cấu tạo - Công dụng - Cách bảo quản.... Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi Dựa vào những ý trên lập dàn ý. - Hs thảo luận nhóm đôi, trao đổi về dàn ý đã lập ở nhà 3’ II. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu về cái phích nước: là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình. 2.Thân bài: - Hình dáng của cái phích: hình trụ, cao khoảng 35cm - 40cm. - Cấu tạo gồm hai phần: phần vỏ và phần ruột + Vỏ phích làm bằng chất liệu gì? (nhựa, nhôm hoặc sắc... nó có tác dụng giảm hư hỏng phích khi bị va đạp và dùng để bảo quản ruột phích) + Ruột phích được cấu tạo như thế nào ? (ví dụ: được làm bằng hai lớp thủy tinh, ở giữa chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phía trong lớp thủy tinh có tráng bạc bằng chất thủy ngân, nó co tác dụng hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt; miệng hình tròn nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt ra bên ngoài). - Công dụng của phích nước: + Phích nước có tác dụng giữ nhiệt cho nước luôn nóng để sử dụng trong ngày. Một phích nước tốt thì có thể giữ được nhiệt từ 100 độ còn 70 độ trong vòng từ 8 đến 10 tiếng đồng hồ. + Người ta dùng nước trong phích để pha trà, pha sữa, rửa ấm hoặc mang đi xa ở những nơi không có điều kiện đun nấu. - Cách bảo quản: Phích nước phải để nơi khô ráo, xa tầm tay trẻ em để khỏi vỡ và không nguy hiểm. 3. Kết bài: Khẳng định giá trị và ý nghĩa của phích nước. * Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung gợi ý - GV chia tổ cho các em tập nói - GV nói mẫu phần mở bài. - Lưu ý khi nói: Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng. Trước khi nói cần phải có lời chào hỏi. - Hs nói, nhận xét lẫn nhau. - GV đánh giá, uốn nắn III. Luyện nói: 1. Nói trong nhóm - HS nói theo tổ - Từng em nói một 2. Nói trước lớp * Hoạt động 4: Vận dụng Thuyết minh cấu tạo và cách sử dụng một đồ dùng sinh hoạt tại gia đình em. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Viết bài văn ngắn thuyết minh về một đồ dùng sinh hoạt tại gia đình em. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 2, bài kiểm tra văn học. - Yêu cầu: Học sinh lập dàn ý ở nhà cho bài viết số 2 (Hãy kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn) Xem lại các kiến thức liên quan phần văn học đã kiểm tra một tiết (các tác phẩm truyện kí giai đoạn 30 – 45) ================================ Ngày giảng: 12/11/2019 Tiết 53: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng dàn ý trước khi viết bài, kĩ năng tóm tắt văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. Ý thức sửa lỗi còn mắc khi làm bài kiểm tra. 4. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực phát hiện và sửa lỗi b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ (Sử dụng câu từ ngữ phù hợp với văn cảnh) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chấm bài. 2. Học sinh: Xây dựng dàn ý cho đề bài viết số 2; Đề cương phần Truyện kí hiện đại Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Giờ trước các em đã được vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra Văn và viết bài tập làm văn số 2. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau xem lại những gì đã làm được và những gì còn thiếu sót .... Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Cho học sinh đọc lại đề. Đọc đề. HDC * Nội dung: - Đa số các em nắm được tác giả, đoạn văn, xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. - Nêu được nội dung của đoạn văn. - Nêu được nghệ thuật ý nghĩa của văn bản. - Nhiều em đã có tiến bộ trong rèn luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Đa số tóm tắt được văn bản Tức nước vỡ bờ, viết được đoạn văn. - Nhiều em trình bày khoa học, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp. A: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: a. Yêu cầu đề: (như tiết 40) b. Hướng dẫn chấm (như tiết 40) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài. * Ưu điểm: - Nhiều em chưa nắm chắc kĩ năng luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Một số em chưa nắm dược nội dung của đoạn trích, chưa hiểu hiện thực xã hội Việt Nam trước cách mạng và thái độ của tác giả đối với người nông dân qua hai văn bản: Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. - Nhiều em chưa nắm rõ được đặc điểm, Phẩm chất của nhân vật Chị Dậu, còn viết chung chung, cảm nhận chưa sâu. - trình bày còn gạch xóa, chưa khoa học. - Chữ viết còn sai lỗi chính tả. * Kết quả: Giỏi: 0 Khá: 2 Tb: 9 Yếu: 9 HS: Đọc lại đề bài. GV: HD học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu. - Nội dung: * Ưu điểm + Đa số bài đã biết kết hợp tả, kể, biểu cảm. + Đa số bài đã lựa chọn được các sự việc tiêu biểu hấp dẫn để kể. * Nhược điểm. + Một số bài thiên về kể, chưa kết hợp với miêu tả và biểu cảm. + Bài viết còn lan man rườm rà. + Mắc lỗi không gây ấn tượng. - Hình thức: * Ưu điểm: - Bài viết có bố cục 3 phần. - Đa số HS tình bày sạch đẹp, khoa học. - Diễn đạt lô gic, từ ngữ trong sáng. * Nhược điểm: - Một số bài thiếu bố cục. - Có bài kể chưa hợp lí: - Bài viết chưa tách đoạn. - Yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết còn mờ nhạt, cảm xúc của nhân vật chưa thể hiện rõ ràng. * Nhược điểm: B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Đề bài: Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy (cô) giáo buồn. I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: 1. Yêu cầu đề ( Như tiết 36,37) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài: * Ưu điểm: * Nhược điểm: - Nhiều bài diễn đạt lộn xộn, lủng củng, nhiều bài chưa biết sử dụng dấu câu, sai chính tả nhiều. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: Đổi bài bạn kiểm tra, báo cáo. - Đọc 2 bài của HS làm tốt nhất. Kết quả: Giỏi: 0 Khá: 4 Tb: 11 Yếu: 5 Gv trả bài Hs đọc lại soát lại các lỗi, trảo đổi bài với bạn đọc và sửa chữa giúp nhau - Hs đọc bài viết tốt hơn - Đọc bài tham khảo - Hs: Luyện viết lại phần mở bài, thân bài cho đề văn. 2. Chữa lỗi. * Lỗi chính tả. * Lỗi câu từ. 3. Trả bài: 3. Củng cố – Dặn dò: a. Củng cố: - Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam. - Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. b. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự - Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 3: + Ôn lại văn thuyết minh: Đặc điểm của văn bản Thuyết minh? Phương pháp làm bài văn thuyết minh? Cách làm bài văn thuyết minh? + Lập dàn ý cho các đề văn thuyết minh: cái phích nước, cái áo dài, cái bút. Viết thành các bài văn hoàn chỉnh cho các đề trên. ============================================= Ngày giảng: ..../11/2019 Tiết 56 - Tiếng việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và hai chấm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - HS biết sửả lỗi về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng hai loại dấu câu đã học. 4. Định hướng năng lực. a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần mở bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Cho ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Tổ chức trò chơi nhanh: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông hoa có 5 câu hỏi, HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi). ? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào? ? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?.... ? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung (gợi ý) * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được dựng để làm gì? ? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thỡ ý nghĩa cơ bản trong cỏc đoạn trớch cú thay đổi khụng ? Tại sao ? - Gv bổ sung: phần trong dấu ngoặc đơn gọi là phần chú thích ? Vậy dấu ngoặc đơn dựng để làm gì? - Chuẩn xỏc, chốt ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ - Dấu ngoặc đơn được dùng để: + Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm: “họ” chỉ ai + VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm về loài Ba Khía + VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm thụng tin về năm sinh, năm mất của Lí Bạch - Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích đó không thay đổi . Vì đó chỉ là thông tin phụ kèm theo, không thuộc nghĩa cơ bản 2. Bài học (ghi nhớ/sgk) Hoạt động 2: Dấu hai chấm - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi - NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ. - Gọi hs đọc ví dụ. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Trong các vớ dụ trên, dấu hai chấm dựùng để làm gì? - Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st - Gv nhận xét chung, chốt kiến thức ? Qua phân tích ví dụ, hãy nêu công dụng của dấu hai chấm - chốt ghi nhớ Gọi hs đọc ghi nhớ II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ - Dấu hai chấm dựng để: + Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa Dế Mèn và Dế Choắt + Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực tiếp câu văn của Thép Mới + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho phần trước đó vì sao tâm trạng, cảm giác của tôi lại thay đổi 2. Bài học (ghi nhớ/sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập III. Luyện tập 1. Bài tập 1 Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 (2phút) ? Giải thích cụng dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trớch? - Gọi 3 HS trình bày kết quả a. Đánh dấu phần giải thích thêm về ý nghĩa của các từ đặt trong dấu ngoặc kép b. Đánh dấu phần thuyết minh thờm: 2290 m có cả phần cầu dẫn c. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích thêm 2. Bài tập 2 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích? - Gọi 3 học sinh trả lời a. Báo trước phần giải thích cho phần trước đó b. Báo trước lời đối thoại c. Báo trước phần thuyết minh cho phần trước đó 3. Bài tập 3. - Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp (2 phút) ? Có thể bỏ dấu hai chấm được ko? Vì sao? - Gọi một số cặp trình bày - Có thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng 4. Bài tập 4 ? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay không ? vì sao ? Gọi hs trả lời - GV chốt a. Có thể thay vì nghĩa cơ bản của câu không thay đổi b. Không thể thay vì nếu thay ta sẽ biến phụ ngữ cho động từ thành phần chú thích và câu sẽ không trọn nghĩa HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Gọi hs đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn. - Gọi hs đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm. - Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng dấu hai chấm. HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập còn lại V. HD chuẩn bị bài học tiết sau: Yêu cầu: Soạn theo các câu hỏi SGK. Đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép và nêu tác dụng + Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. =========================================== Ngày giảng: ...../11/2019 Tiết 57: Phần tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP Tự học ở nhà : Chương trình địa phương phần Tiếng Việt I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép, cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Hệ thống hóa được những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng trong giao tiếp địa phương 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản. - Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. - Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết. - Trân trọng, giữ gìn từ ngữ địa phương. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Tìm hiểu ví dụ sgk III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Bài cũ: H: Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? b. Bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Gv yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình soạn bài của lớp Gv yêu cầu 1 hs lên bảng ghi lại lời của bạn lớp trưởng vừa báo cáo. Gv: dẫn dắt giới thiệu mục tiêu bài học và nội dung bài học. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ. Hs: HĐ nhóm bàn (2p) trên phiếu học tập cặp đôi, chia sẻ, nhận xét bổ sung Gv: Chốt kiến thức H: Dấu ngoặc kép trong VD a được dùng để làm gì? H: Từ “dải lụa” ở đây nghĩa là gì? H: Như vậy công dụng của dấu ngoặc kép trong VD b là gì? H: Các từ “ văn minh, khai hoá” ở đây được tác giả dùng với ý gì? H:Vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì? H: Nhận xét về nội dung các phần trong dấu ngoặc kép? H: Như vậy công dụng thứ tư của dấu ngoặc kép là gì? H: Dấu ngoặc kép có những công dụng gì trong khi viết? Gv: Chốt lại kiến thức/ máy chiếu Hs: Đọc ghi nhớ/sgk Hs: HĐ cá nhân 3 phút H: Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép và chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép. HS: HĐN đôi: 2 phút Hs; Nêu kết quả Gv: Chuẩn kiến thức I. Công dụng. 1. Ví dụ: (SGK). - Vd (a): đánh dấu câu nói của Găng- đi: trích dẫn nguyên văn câu nói. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Ví dụ (b): dải lụa - chỉ chiếc cầu. - > Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Ví dụ ©: “văn minh, khai hoá” -> Sự cai trị của thực dân pháp với Việt Nam. -> Đánh dấu từ ngữ mang ý mỉa mai - Ví dụ d: Phần trong dấu ngoặc kép là tên của tác phẩm. -> Đánh dấu tên tác phẩm. 2. Bài học: (SGK). Bài tập vận dụng - a. Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng muốn nói với lão. - b. Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa mai. - c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. - d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. * Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 2/sgk HS: Đọc bài tập 2. HS HĐN 2: 2 phút Hs: Chia sẻ kết quả Gv: Chuẩn kiến thức a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”: (đánh dấu báo trước lời đối thoại) Đặt dấu ngoặc kép ở ''cá tươi” và “tươi'' (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b. Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”: Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Cháu ... ''(đánh dấu trực tiếp) c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”: (đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp) Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Đây là một sào'' ( đánh dấu lời dẫn trực tiếp) 2. Bài tập 3/sgk Hs: Làm bài tập cá nhân nêu ý kiến Gv: Chốt kiến thức/ máy chiếu a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời cua chủ tích Hồ Chí Minh. b. Không dùng dấu ngoặc kép và dấu hai chấm vì câu nói không được dẫn nguyên văn mà là dẫn gián tiếp. * Hoạt động 4: Vận dụng H: Trong khi làm một bài văn gặp những trích dẫn không nhớ nguyên văn em có sử dụng dấu ngoặc kép không? Vì sao? H: Đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép biểu thị những công dụng khác nhau. * Hoạt động 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo Hs: Lựa chọn 1 trong 2 đề Bài tập 1 * Viết đoạn văn ngắn 4 - 6 câu giới thiệu về 1 tác giả; 1 nhà văn; 1 nhà thơ mà em biết trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. Bài tập 2 Tìm những trường hợp có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong 1 số bài ở sgk ngữ văn 8 tập 1, giải thích công dụng của chúng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chương trình điạ phương sgk trang 90 - Tìm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với từ ngữ toàn dân. - Sưu tầm một số bài tục ngữ ca dao, bài thơ trong đó có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích. - Đọc phần tham khảo sgk trang 91 - Sưu tầm thơ ca địa phương mình trên sách, báo có sử dụng từ ngữ địa phương, phân tích tác dụng của những từ ngữ này trong tác phẩm. - Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 4,5, học ghi nhớ. + Xem trước ''Ôn luyện về dấu câu” + Đọc lại công dụng của các loại dấu câu đã học, lấy ví dụ và chỉ ra tác dụng của các loại dấu câu trong ví dụ đã tìm. + Trả lời câu hỏi theo phần gợi ý sgk. ============================= Ngày giảng: ..../11/2019 Tiết 58: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Thái độ: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận ra và sửa lỗi về dấu câu đã học. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn bảng liệt kê công dụng cảu dấu câu. 2. Học sinh: Ôn tập lại các loại dấu câu đã học. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động: Chọn cặp vấn đáp sử dụng các kiểu câu và chỉ ra dấu câu kết thúc câu. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8 lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu sau đây: HĐ cá nhân I. Tổng kết về dấu câu Dấu câu Công dụng Dấu ngoặc đơn dấu hai chấm Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu báo trước phần giải thích thuyết minh cho một phần trước đó. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp dùng với dấu ngoặc kép GV: Để đề mục trắng HS: Đọc ví dụ. Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu chỗ đó. Cách dùng ra sao? Trao đổi nhóm Chỉ ra lỗi và cách sửa(4Ví dụ- sgk) Qua quan sát tìm hiểu phân tích các ví dụ trên em rút ra kết luận gì về việc sử dụng dấu câu? HS: Đọc Bài học sgk hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) Dấu ngoặc kép Dấu ngoặc kép dùng để: Đánh dấu từ ngữ câu dẫn trực tiếp. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo hoặc tập san... được dẫn. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu * Ví dụ 1: - Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. - Dùng dấu chấm để kết thúc câu. - Viết hoa chữ T (Trong) ở đầu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. *Ví dụ 2: - Dùng dấu hai chấm sau từ này là sai vì nội dung ý nghĩa của câu chưa có. (mới có thành phần trạng ngữ còn cụm C - V ở tiếp nối sau) - Dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa thành phần phụ và thành phần chính của câu là hợp lí. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. * VD 3: - Nhiều loại hoa quả mà viết đánh đồng là không được. - Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. - Đặt dấu phẩy: Cam, quýt, xoài... 3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận của câu khi cần thiết. * VD 4: - Dấu chấm hỏi ở cuối câu dấu dùng sai. Vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. - Dùng dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. -> Khi viết cần tránh 4 lỗi thường gặp về dấu câu. * Bài học sgk * Hoạt động 3: Luyện tập HS: Đọc, nêu yêu cầu bài tập 1. GV: Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Tại sao em lại điền dấu câu đó vào các chỗ? Bài tập 2 sgk T152 Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp? HĐ cặp đôi a. ... mới về?... mẹ dặn là anh... chiều nay b. ... sản xuất,... có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách .” c. ... năm tháng, nhưng... 4. HĐ 4: Vận dụng: -Đặt 1câu có sử dụng ít nhất 3 dấu câu. 5. HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng: - Tìm câu tục ngữ, ca dao có sử dụng các dấu câu khác nhau. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn luyện thật kĩ về dấu câu. - Viết đoạn văn (5-7 dòng) về chủ đề học tập, có sử dụng các dấu câu. Ngày giảng: .....11/2019 Tiết 59: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chương trình học kì I - Luyện tập để củng cố khắc sâu kiến thức về từ vựng và ngữ pháp. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi tạo lập văn bản. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập bảng tổng hợp 2. HS: Ôn tập kiến thức TV đã học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trao đổi đàm thoại 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: KT sự chuẩn bị bài của học sinh: Kể tên nhữnh nội dung kiến thức đã học trong học kì I 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động Chọn cặp vấn đáp kể tên các nội dung tiếng Việt đã học ở học kì 1- Văn 8. HĐ 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Cấp độ khái quát nghĩa của từ là gì? Từ ngữ có cấp độ khái quát nghĩa như thế nào? Thề nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ? Trường từ vựng là gì? Cho VD? Từ tượng hình là những từ như thế nào? Cho VD? Từ như thế nào được gọi là từ tượng thanh? Cho VD? Những từ ngữ như thế nào đư

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_52_den_64_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf