Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

Tiết 56: DẤU NGOẶC ĐƠN - DẤU HAI CHẤM

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản.

- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn.

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo,

- Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng dấu câu

II. Chuẩn bị bài học

1. Giáo viên:

- Khung trọng tâm kiến thức

- Bảng phụ, SGK, SGV

2. Học sinh:

- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật: khăn trải bàn, kĩ thuật công đoạn

IV. Tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép?

3. Bài mới:

HĐ1: Khởi động

- GV: Đưa ra đoạn văn

- Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Thủ ðô Hà Nội. Với một

không gian có ðủ cả trời xanh, nýớc xanh, cây xanh; lại nằm ở giữa một thành

phố lớn nhý thế thì Hồ Hoàn Kiếm quả là quí hiếm. Giáo sý Hà Ðình Ðức (

ngýời chuyên nghiên cứu về loài rùa lớn ở hồ Hoàn Kiếm) bảo:

- Du khách nào có dịp may mắn ðýợc nhìn thấy rùa nổi lên là vừa xuýt xoa tỏ ý

thú vị, vừa vội vàng giõ máy ảnh lên chụp lia lịa.

Câu hỏi 1: Ðv giới thiệu cảnh gì. Ðể giải thích và ðánh dấu lời nói của giáo sý

Hà Ðình Ðức với lời vãn của mình ngýời viết ðã phân biệt bằng cách nào?

Câu hỏi 2: Theo em dùng dấu ngoặc ðõn và dấu hai chấm trong ðoạn vãn có

tác dụng gì.

pdf30 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/11/2019 Ngày dạy: 11/11/2019 lớp 8A5 Tiết 53 – Bài 12 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xây dựng dàn ý trước khi viết bài, kĩ năng tóm tắt văn bản. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra 4. Năng lực: - Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác B. Chuẩn bị. 1. GV: chấm bài. 2. HS: Xây dựng dàn ý cho đề bài viết số 2; Đề cương phần Truyện kí hiện đại Việt Nam. C. Tổ chức các hoạt động lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới - Giới thiệu bài mới Giờ trước các em đã được vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra Văn và viết bài tập làm văn số 2. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau xem lại những gì đã làm được và những gì còn thiếu sót .... Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Cho học sinh đọc lại đề. Đọc đề. HDC * Nội dung: - Đa số các em nắm được tác giả, văn bản, nội dung của văn bản Lão Hạc, xác định được từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn trích. - Nhiều em đã có tiến bộ trong rèn luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Đa số HS hiểu hiện thực Việt Nam A: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: a. Yêu cầu đề: (như tiết 40) b. Hướng dẫn chấm (như tiết 40) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài. * Ưu điểm: trước cách mạng qua hai tác phẩm Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ - Nhiều em trình bày khoa học, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp. - Nhiều em chưa nắm chắc kĩ năng luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Một số em chưa nắm dược nội dung của đoạn trích, chưa hiểu hiện thực xã hội Việt Nam trước cách mạng và thái độ của tác giả đối với người nông dân qua hai văn bản: Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. - Nhiều em chưa nắm rõ được đặc điểm, Phẩm chất của nhân vật Chị Dậu, còn viết chung chung, cảm nhận chưa sâu. - trình bày còn gạch xóa, chưa khoa học. - Chữ viết còn sai lỗi chính tả. * Kết quả: - Lớp 8A2 Giỏi Khá Tb Yếu HS: Đọc lại đề bài. GV: HD học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu. Nội dung: * Ưu điểm + Đa số bài đã biết kết hợp tả, kể, biểu cảm. + Đa số bài đã lựa chọn được các sự việc tiêu biểu hấp dẫn để kể. * Nhược điểm. + Một số bài thiên về kể, chưa kết hợp với miêu tả và biểu cảm. + Bài viết còn lan man rườm rà. * Nhược điểm: B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Đề bài: Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy (cô) giáo buồn. I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: 1. Yêu cầu đề ( Như tiết 36,37) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài: * Ưu điểm: + Mắc lỗi không gây ấn tượng. - Hình thức: * Ưu điểm: - Bài viết có bố cục 3 phần. - Đa số HS tình bày sạch đẹp, khoa học. - Diễn đạt lô gic, từ ngữ trong sáng. * Nhược điểm: - Một số bài thiếu bố cục. - Có bài kể chưa hợp lí: nhân vật còn lẫn lộn giữa “Tôi” và “Em”. - Bài viết chưa tách đoạn. - Yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết còn mờ nhạt, cảm xúc của nhân vật chưa thể hiện rõ ràng. - Nhiều bài diễn đạt lộn xộn, lủng củng, nhiều bài chưa biết sử dụng dấu câu, sai chính tả nhiều. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: Đổi bài bạn kiểm tra, báo cáo. - Đọc 2 bài của HS làm tốt nhất. * Kết quả: - Lớp 8A2 Giỏi Khá Tb Yếu * Nhược điểm: 2. Chữa lỗi. * Lỗi chính tả. * Lỗi hình thức. - Bổ sung phần thiếu theo yêu cầu của GV TB: Thời gian, địa điểm. + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Diễn biến câu chuyện. + Tâm trạng của em, thầy(cô). + Lỗi sai. KB: Suy nghĩ về lần mắc lỗi, mong ước, hứa hẹn. 3. Củng cố – Dặn dò: 3.1. Củng cố: - Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam. - Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự - Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 3: + Ôn lại văn thuyết minh: Đặc điểm của văn bản Thuyết minh? Phương pháp làm bài văn thuyết minh? Cách làm bài văn thuyết minh? + Lập dàn ý cho các đề văn thuyết minh: cái phích nước, cái áo dài, cái bút. Ngày soạn;7/11/2019 Ngày giảng: 9/11/2019 lớp 8A5 Tiết 56: DẤU NGOẶC ĐƠN - DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, - Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng dấu câu II. Chuẩn bị bài học 1. Giáo viên: - Khung trọng tâm kiến thức - Bảng phụ, SGK, SGV 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: khăn trải bàn, kĩ thuật công đoạn IV. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép? 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động - GV: Đưa ra đoạn văn - Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Thủ ðô Hà Nội. Với một không gian có ðủ cả trời xanh, nýớc xanh, cây xanh; lại nằm ở giữa một thành phố lớn nhý thế thì Hồ Hoàn Kiếm quả là quí hiếm. Giáo sý Hà Ðình Ðức ( ngýời chuyên nghiên cứu về loài rùa lớn ở hồ Hoàn Kiếm) bảo: - Du khách nào có dịp may mắn ðýợc nhìn thấy rùa nổi lên là vừa xuýt xoa tỏ ý thú vị, vừa vội vàng giõ máy ảnh lên chụp lia lịa. Câu hỏi 1: Ðv giới thiệu cảnh gì. Ðể giải thích và ðánh dấu lời nói của giáo sý Hà Ðình Ðức với lời vãn của mình ngýời viết ðã phân biệt bằng cách nào? Câu hỏi 2: Theo em dùng dấu ngoặc ðõn và dấu hai chấm trong ðoạn vãn có tác dụng gì. HĐ2: Hình thành kiến thức Hoạt ðộng của GV và HS Nội dung (Gợi ý) Hs: Đọc ví dụ SGK HS: Thảo luận nhóm đôi 3 phút – Phiếu học tập số 1 H: Ở ví dụ a, phần trong dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? H: Như vậy dấu ngoặc đơn ở đây có công dụng gì? H: Trong ví dụ b phần trong dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? - Thuyết minh một loài động vật mà tên của nó được dùng để gọi tên một con kênh... giúp người đọc hình dung rõ đặc điểm của con kênh này. H: Như vậy, trong ví dụ này dấu ngoặc đơn làm nhiệm vụ gì? H: Phần trong dấu ngoặc đơn ở ví dụ C có ý nghĩa gì? H: Như vậy, dấu ngoặc đơn trong ví dụ này có vai trò gì? H: Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có thay đổi không? - Nội dung ý nghĩa không thay đổi. →Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý giúp người nghe, người đọc hiểu rõ hơn. H: Vậy phần trong dấu ngoặc đơn được gọi chung là gì? H: Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết dấu ngoặc đơn có công dụng gì trong khi tạo lập văn bản? Hs: Trình bày Gv: Khái quát nội dung ghi nhớ Hs: Đọc ghi nhớ 1. Thảo luận nhón 4 (3 phút): Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn - Phiếu học tập số 2 Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại sao? a. Nam, lớp trưởng lớp 8B có 1 giọng I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ: SGK - Ví dụ a: (những người bản xứ) -> làm rõ ngụ ý, họ: chỉ ai. -> Đánh dấu phần giải thích. - Ví dụ b: (ba khía là... rất ngon) -> Đánh dấu phần thuyết minh. - Ví dụ c: (701- 762) -> bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch. -> Đánh dấu phần bổ sung. => Phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích. 2. Bài học - Ghi nhớ 1 (sgk -134) hát thật tuyệt vời. b. Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm - cây cối xanh tươi mát mắt c. Bộ phim Trường Chinh do Trung Quốc sản xuất rất hay H: Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong mỗi đoạn trích? Hs: Trình bày ý kiến a. Giải thích. b. Thuyết minh. c. Bổ sung. Giải thích, thuyết minh. GV lưu ý cho học sinh: + Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thích. Gv: Gọi học sinh đọc ví dụ. Hs: Hoạt động cá nhân 2 phút - Phiếu học tập số 3 H: Nhận xét về phần sau dấu hai chấm ở mỗi ví dụ? H: Như vậy, dấu hai chấm ở mỗi ví dụ được dùng để làm gì? H: Ở Ví dụ c : dấu hai chấm có tác dụng gì? H: Nhận xét cách trình bày phần sau dấu hai chấm? Cách đọc? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm được không? Vì sao? -> Viết hoa khi báo trước 1 lời thoại (đi kèm dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp (đi kèm dấu ngoặc kép) - Có thể không viết hoa khi giải thích 1 nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi. - Phần lớn là không bỏ được vì phần sau là ý cơ bản (ss với dấu ngoặc đơn). H: Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết dấu hai chấm có những công dụng gì trong khi viết? Hs: Trình bày GV: Khái quát lại. HS: Đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh: Thêm dấu hai chấm II. Dấu hai chấm. 1. Ví dụ/Sgk - Ví dụ a: đánh dấu, báo trước sự xuất hiện của lời đối thoại. - Ví dụ b: đánh dấu, báo trước sự xuất hiện của lời dẫn trực tiếp. - Ví dụ c: đánh dấu báo trước phần giải thích. 2. Bài học - Ghi nhớ 2/ Sgk Tr135. vào các câu sau cho đúng ý định của người viết. a. Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó được điểm 10'' → thêm sau rằng: b. Người Việt Nam nói: ''Học thày không tày học bạn'' → nói: HĐ 3: Luyện tập Hs: Đọc xác định yêu cầu bài tập 1,2,3 GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận Kĩ thuật công đoạn N1: Bài 1 N2: bài 2 N3: Bài 3 Hs: Lên bảng dán kết quả trình bày ý kiến Gv: Chốt kiến thức III. Luyện tập. Bài tập 1/ Sgk a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290 m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c. Dấu ngoặc đơn được dùng ở hai chỗ ở vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ sung,ở vị trí thứ hai đánh dấu phần thuyết minh những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì? Bài tập 2/Sgk a. Báo trước phần giải thích: họ thách nặng quá b. Báo trước lời đối thoại và phần thuyết minh (Nội dung mà dế Choắt khuyên dế Mèn) c. Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào Bài tập 4/ Sgk 1. Động Phong Nha gồm hai bộ phận: động khô và động nước -> Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn 2. Động Phong Nha gồm: động khô và động nước -> Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn HĐ 4: Hoạt động vận dụng Bài tập 6 : viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm phù hợp. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm và kể câu chuyện hài về việc sử dụng dấu câu V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau tiết dạy - Xem trước '' Dấu ngoặc kếp.” + Ôn các bài đã học về dấu câu, trả lời câu hỏi theo phần gợi ý sgk. Ngày soạn: 9/11/2019 Ngày giảng: 13/11/2019 lớp 8A5 Tiết 57 : DẤU NGOẶC KÉP Tự học ở nhà : Chương trình địa phương phần tiếng việt A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép, cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Hệ thống hóa được những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng trong giao tiếp địa phương 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản. - Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. - sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết. - Yêu thích từ ngữ địa phương. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, - Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng dấu câu II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê 2. Học sinh: - Ôn tập, trả lời câu hỏi trong SGK; Lập bảng thống kê. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Phương tiện: SGK, phiếu học tập, IV. TỔ CHỨC DẬY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn? HĐ1: Khởi động 3. Bài mới: HĐ2: Hình thành kiến thức Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Gv: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ. Thảo luận nhóm bàn 4 phút H: Dấu ngoặc kép trong ví dụ a được dùng để làm gì? I. Công dụng. 1. Ví dụ. - Ví dụ a: đánh dấu câu nói của Găng-đi: - > trích dẫn nguyên văn câu nói. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. - Ví dụ b dải lụa - chỉ chiếc cầu. H: Từ “ dải lụa” ở đây nghĩa là gì? H: Như vậy công dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ b là gì? H: Các từ “ văn minh, khai hoá” ở đây được tác giả dùng với ý gì? H: Tác giả dùng cách nói này với ý gì? -> Mỉa mai. H: Vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì? H: Nhận xét về nội dung các phần trong dấu ngoặc kép? H: Như vậy công dụng thứ tư của dấu ngoặc kép là gì? H: Dấu ngoặc kép có những công dụng gì trong khi viết? Hs: Trình bày Gv: Khái quát nội dung ghi nhớ Hs: Đọc ghi nhớ - > Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Ví dụ c: “ văn minh, khai hoá” -> Sự cai trị của thực dân pháp với Việt Nam. -> Đánh dấu từ ngữ mang ý mỉa mai - Ví dụ d: Phần trong dấu ngoặc kép là tên cả tác phẩm. -> Đánh dấu tên tác phẩm. 2. Bài học - Ghi nhớ (sgk) HĐ 3: Luyện tập Hs: Đọc xác định yêu cầu bài tập 1,2,3 GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận: N1: Bài 1 N2: bài 2 N3: Bài 3 Kĩ thuật công đoạn Các nhóm thảo luận 3 phút, sau 3 phút các nhóm luân chuyển kết quả cho các nhóm khác, các nhóm khác thảo luận nhanh 2 phút bổ sung kết quả cho nhóm bạn Hs: Lên bảng dán kết quả trình bày ý kiến Gv: Chốt kiến thức H: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép? Hs: Giải thích lần lượt công dụng của dấu ngoặc kép. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. a. Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng muốn nói với lão. b. Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa mai. c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp. H: Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. (điều chỉnh viết hoa khi cần thiết) GV: chép các đoạn văn ra bảng phụ. HS: lên bảng điền. Gv: Nhận xét, kết luận. a. Báo trước lời thoại và lời dẫn trực tiếp. b. Báo trước lời dẫn trực tiếp. c. Báo trước lời dẫn trực tiếp. Gv: Yêu cầu học sinh viết đoạn văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào giấy. d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai. - Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví dụ. 2. Bài tập 2. a. Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”: (đánh dấu báo trước lời đối thoại) - Đặt dấu ngoặc kép ở ''cá tươi” và “tươi'' (đánh dấu từ ngữ được dẫn lại) b. Đặt dấu hai chấm sau “chú Tiến Lê”: Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Cháu ... ''(đánh dấu trực tiếp) c. Đặt dấu hai chấm sau “bảo hắn”: (đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp) - Đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại ''Đây là một sào'' (đánh dấu lời dẫn trực tiếp) 3. Bài tập 3. a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp , dẫn nguyên văn lời cua chủ tích Hồ Chí Minh. b. Không dùng dấu ngoặc kép và dấu hai chấm vì câu nói không được dẫn nguyên văn mà là dẫn gián tiếp. HĐ 4: Hoạt động vận dụng Bài tập 6 : viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm phù hợp. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm và kể câu chuyện hài về việc sử dụng dấu câu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. -Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu + Đọc trước bài + Ôn tập các kiến thức về dấu câu đã học + Chuẩn bị bài ôn tập theo câu hỏi SGK. + Xem lại các bài tập chuẩn bị ôn tập. Ngày soạn: 11/11/2019 Ngày giảng: 13/11/2019 lớp 8A5 Tiết: 58 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được một cách có hệ thống các kiến thức cơ bản về dấu câu và công dụng của chúng. - HS nắm được một cách có hệ thống các kiến thức cơ bản về dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp bằng văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. - Sử dụng dấu câu phù hợp trong khi tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong giao tiếp bằng văn bản. 4. Năng lực: - tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực đánh giá. - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp: Trình bày, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật: Kĩ thuật trình bày, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. H’: Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong ví dụ sau được dùng làm gì: Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: ''Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn bồi dưỡng và chăm nom thế thôi''. (Đánh dấu lời dẫn trực tiếp) 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV cho HS thi đặt các kiểu câu ( trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến) mời HS lên đánh dấu câu phù hợp và rút ra nhận xét về công dụng của dấu câu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H’: Ở lớp 6, 7, 8 ta đã học những dấu câu nào? H. Thống kê công dụng của dấu câu đã học? HĐN 4 (7p) GV: phát phiếu học tập. HS đổi chéo phiếu , nhận xét, bổ sung. I. Tổng kết về dấu câu. + Lớp 6: Dấu (?), (!) và dấu phẩy +Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang + Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, ( : ), ('' '') HS báo cáo. GV nhận xét. Stt Dấu câu Công dụng 1 Dấu chấm. - Kết thúc câu trần thuật. 2 Dấu chấm than. - Kết thúc câu cầu khiến và cảm thán. 3 Dấu chấm hỏi. - Kết thúc câu nghi vấn. 4 Dấu phẩy. - Phân cách các thành phần và các bộ phận câu. 5 Dấu chấm lửng. - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. - Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hước dí dỏm. 6 Dấu chấm phẩy. - Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép phức tạp. - Đánh dấu ranh giới các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp. 7 Dấu gạch ngang. - Đánh dấu bộ phận giảI thích, chú thích trong câu. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 8 Dấu ngoặc đơn. - Đánh dấu phần chú thích.(giải thích, thuyết minh, bổ sung thông tin) 9 Dấu hai chấm. - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. 10 Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,... HS: Đọc ví dụ. H’: Thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? H’: Nên dùng dấu gì khi kết thúc câu? H’: Lỗi về dấu câu ở đây là lỗi gì? HS: Quan sát ví dụ. H’: Dùng dấu chấm sau từ ''này'' là đúng hay sai? Vì sao? ở chỗ này nên dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm sau từ ''này'' là sai vì câu chưa kết thúc, nên dùng dấu phẩy Lỗi về dấu câu trong trường hợp này là lỗi nào? HS: Quan sát ví dụ H’: Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới trong các thành phần cùng II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Ví dụ 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3. Thiếu dấu thích hợp để để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. giữ chức vụ như nhau? - Thiếu dấu phẩy H’: Người viết ở đây đã mắc lỗi nào về dấu câu? - Hãy đặt dấu đó cho thích hợp. HS: Quan sát ví dụ H’: Đặt dấu (?) ở cuối câu 1 và dấu chấm cuối câu 2 đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì? -> Sai vì câu 1 không phải câu nghi vấn đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Câu 2 là câu nghi vấn nên dùng (?). Câu 3 dùng (!) sau câu cầu khiến Câu này mắc lỗi gì trong việc sử dụng dấu câu. H’: Có những lỗi nào thường gặp về dấu câu? - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HS HĐ cá nhân (3’) - GV đọc cho học sinh chép, chú ý dùng dấu câu đúng chỗ. HS HĐ cá nhân (3’) - Phát hiện lỗi dấu câu, thay vào đó dấu câu thích hợp (điều chỉnh viết hoa khi cần thiết) - HS lên bảng làm - NX - Sửa - GV kết luận. HS HĐN bàn (3’) H. Hãy chỉ ra và chữa các lỗi về dấu câu trong ví dụ sau: + Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. 2. Bài học (Ghi nhớ). III. Luyện tập. 1. Bài tập 1 - Lần lượt dùng các dấu câu : (,) (.) (.) (,) (:) (-) (!) (!) (!) (!) (,) (,) (.) (,) (.) (,) (,) (,) (.) (,) (!) (-) (?) (?) (?) (!) 2. Bài tập 2 a) ... mời về? (thay dấu chấm (,) = (?) mẹ dặn là anh ... nay. (Bỏ dấu (:) và ('' '') b) Từ xưa, trong cuộc sống ... sx, vì vậy, có câu TN ''lá lành ...'' c) ... tháng, nhưng ... (thay dấu (.) bằng dấu (,) 3. Bài tập 3 - Câu mơ hồ do thiếu dấu câu cần thiết để ngắt các bộ phận của câu. Đọc câu này, có đến 3 khả năng trả lời câu hỏi: Ai lo liệu tất cả? Dùng dấu phẩy để ngắt các bộ phận trong câu 1 cách thích hợp. + Công việc nhà, chồng ... + Công việc nhà chồng, chị ... HOẠT ĐỘNG 4: HĐ vận dụng: - Việt một đoạn văn chủ đề nhà trường, thầy cô (khoảng 7 dòng) trong đó có sử dụng dấu câu phù hợp. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo mới: - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ mà em yêu thích. - Chỉ ra công dụng của các dấu câu trong đoạn, văn đoạn thơ đó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU. -Tiết 59: Ôn tập phần Tiếng Việt + Đọc trước bài + Ôn tập TV đã học từ đầu năm, chuẩn bị bài ôn tập theo câu hỏi SGK. + Trợ từ, thán từ tình thái từ. + Từ tượng thanh, từ tượng hình. + Các biện pháp tu từ + Câu ghép Ngày soạn: 11/11/2019 Ngày giảng: 15/11/2019 lớp 8A5 Tiết 59 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chương trình học kì I. - Luyện tập để củng cố khắc sâu kiến thức về từ vựng và ngữ pháp. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để hiểu nội dung ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi tạo lập văn bản. 4. Năng lực: - tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp: Trình bày, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật: Kĩ thuật trình bày, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. H. KT sự chuẩn bị bài của học sinh: Kể tên nhữnh nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I. - Từ vựng: - Các phép tu từ: - Ngữ pháp: 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV cho HS thành lập hai đội chơi: Một đội làm dáng vẻ điệu bộ, đội kia nhìn và đoán xem đội bạn đã miêu tả từ tượng hình, tượng thanh nào. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới. 3. Bài mới - Giới thiệu bài mới. Để củng cố nội dung kiến thức tiếng Việt đã học chuẩn bị kiến thức làm bài kiểm tra học kì I... Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Gv cho HS nhớ lại kiến thức về từ vựng. Em hãy nêu khái niệm, lấy vd về từ vựng đã học? A. Ôn tập lí thuyết. I. Từ vựng. 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ. => Phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. - Nghĩa: HĐN đôi 5p Tên Khái niệm VD Cấp độ khái quát nghĩa của từ. Trường từ vựng Từ tượng hình. Từ tượng thanh. Từ ngữ địa phương. Biệt ngữ xã hội. HS trình bày HS nhận xét bổ sung. GV nhận xét. HS nhớ lại kiến thức về BPTT đã học. HĐ cá nhân. H. Điền ý đúng vào cột bên về khái niệm các phép nói quá? Xác định phép nói quá trong VD H. Công dụng của trợ từ, thán từ,tình thái từ? Lấy VD. HS trình bày. HS nhận xét, bổ sung. + Nghĩa rộng: Có khả năng bao hàm. + Nghĩa hẹp: Bị bao hàm. 2. Trường từ vựng. -> Tập hợp những từ ngữ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 3. Từ tượng hình. -> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái. 4. Từ tượng thanh. -> Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người... 5. Từ ngữ địa phương. -> Sử dụng trong một ( một số) địa phương nhất định. 6. Biệt ngữ xã hội. -> Sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định. II. Các phép tu từ. tên Khái niệm VD Phóng đại quy mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm Dùng cách diễn đạt uyển chuyển, tế nhị tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. III. Ngữ pháp. 1. Trợ từ. -> Từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc 2. Thán từ. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc GV nhận xét. HĐ cá nhân. H’: Đặc điểm của câu ghép, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép? HS lấy VD xác định mối quan hệ ý nghĩa của chúng. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập H’: Điền từ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_53_den_63_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan