Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 52+53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết cách tìm hiểu, quan sát và nắm được điểm cấu tạo và công dụng

của một đồ vật nào đó gần gũi với bản thân.

- Biết cách xây dựng một nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ về 1 thứ đồ dùng

trước lớp.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết tạo lập văn bản thuyết minh.

- HS biết sử dụng ngôn ngữ dạng văn nói.

3. Thái độ:

- Có ý thức tập luyện trình bày một văn bản trước tập thể đông người.

- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Mẫu vật.

2. Học sinh:

- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

- Luyện nói trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Để làm tốt bài văn thuyết minh, chúng ta cần làm gì?

? Em hãy nêu bố cục của 1 bài văn thuyết minh?

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 52+53 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 Tiết 52 - Phần Tập làm văn: LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tìm hiểu, quan sát và nắm được điểm cấu tạo và công dụng của một đồ vật nào đó gần gũi với bản thân. - Biết cách xây dựng một nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ về 1 thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết tạo lập văn bản thuyết minh. - HS biết sử dụng ngôn ngữ dạng văn nói. 3. Thái độ: - Có ý thức tập luyện trình bày một văn bản trước tập thể đông người. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu vật. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. - Luyện nói trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để làm tốt bài văn thuyết minh, chúng ta cần làm gì? ? Em hãy nêu bố cục của 1 bài văn thuyết minh? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: Thi thuyết minh nhanh về đặc điểm của chiếc bút bi (HS cung cấp những thông tin về chiếc bút bi trong 1 câu giới thiệu) trong vòng 3’, tổ nào nói được nhiều hơn tổ đó giành thắng cuộc) GV: Dẫn dắt vào bài * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung gợi ý Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - GV chiếu đề ? Đây là kiểu bài gì? ? Đối tượng thuyết minh? ? Để tìm hiểu tri thức về cái phích nước em cần làm gì? ? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về cái phích nước? - HS ghi nhanh 1’ - HS chia sẻ nhóm đôi 2’ - HS trình bày, chiếu trên máy chiếu I. Chuẩn bị Đề bài: Thuyết minh về chiếc bút bi 1. Kiểu bài: Thuyết minh 2. Đối tượng: cái phích nước 3. Các thao tác chuẩn bị a. Tìm hiểu đề: quan sát ghi chép b. Nội dung: - Xuất xứ - Cấu tạo - Công dụng - Cách bảo quản.... Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi Dựa vào những ý trên lập dàn ý. - Hs thảo luận nhóm đôi, trao đổi về dàn ý đã lập ở nhà 3’ II. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu về cái phích nước: là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình. 2.Thân bài: - Hình dáng của cái phích: hình trụ, cao khoảng 35cm - 40cm. - Cấu tạo gồm hai phần: phần vỏ và phần ruột + Vỏ phích làm bằng chất liệu gì? (nhựa, nhôm hoặc sắc... nó có tác dụng giảm hư hỏng phích khi bị va đạp và dùng để bảo quản ruột phích) + Ruột phích được cấu tạo như thế nào ? (ví dụ: được làm bằng hai lớp thủy tinh, ở giữa chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài; phía trong lớp thủy tinh có tráng bạc bằng chất thủy ngân, nó co tác dụng hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt; miệng hình tròn nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt ra bên ngoài). - Công dụng của phích nước: + Phích nước có tác dụng giữ nhiệt cho nước luôn nóng để sử dụng trong ngày. Một phích nước tốt thì có thể giữ được nhiệt từ 100 độ còn 70 độ trong vòng từ 8 đến 10 tiếng đồng hồ. + Người ta dùng nước trong phích để pha trà, pha sữa, rửa ấm hoặc mang đi xa ở những nơi không có điều kiện đun nấu. - Cách bảo quản: Phích nước phải để nơi khô ráo, xa tầm tay trẻ em để khỏi vỡ và không nguy hiểm. 3. Kết bài: Khẳng định giá trị và ý nghĩa của phích nước. * Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung gợi ý - GV chia tổ cho các em tập nói - GV nói mẫu phần mở bài. - Lưu ý khi nói: Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng. Trước khi nói cần phải có lời chào hỏi. - Hs nói, nhận xét lẫn nhau. - GV đánh giá, uốn nắn III. Luyện nói: 1. Nói trong nhóm - HS nói theo tổ - Từng em nói một 2. Nói trước lớp * Hoạt động 4: Vận dụng Thuyết minh cấu tạo và cách sử dụng một đồ dùng sinh hoạt tại gia đình em. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Viết bài văn ngắn thuyết minh về một đồ dùng sinh hoạt tại gia đình em. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 2, bài kiểm tra văn học. - Yêu cầu: Học sinh lập dàn ý ở nhà cho bài viết số 2 (Hãy kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn) Xem lại các kiến thức liên quan phần văn học đã kiểm tra một tiết (các tác phẩm truyện kí giai đoạn 30 – 45) ================================ Ngày giảng: 12/11/2019 Tiết 53: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu cầu của đề bài. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xây dựng dàn ý trước khi viết bài, kĩ năng tóm tắt văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra 4. Năng lực: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chấm bài. 2. Học sinh: Xây dựng dàn ý cho đề bài viết số 2; Đề cương phần Truyện kí hiện đại Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới Giờ trước các em đã được vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra Văn và viết bài tập làm văn số 2. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau xem lại những gì đã làm được và những gì còn thiếu sót .... Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Cho học sinh đọc lại đề. Đọc đề. HDC * Nội dung: - Đa số các em nắm được tác giả, văn bản, nội dung của văn bản Lão Hạc, xác định được từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn trích. - Nhiều em đã có tiến bộ trong rèn luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Đa số HS hiểu hiện thực Việt Nam trước cách mạng qua hai tác phẩm Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ - Nhiều em trình bày khoa học, rõ ràng. Chữ viết sạch đẹp. - Nhiều em chưa nắm chắc kĩ năng luyện kĩ năng cảm nhận nhân vật văn học, nội dung văn bản. - Một số em chưa nắm dược nội dung của đoạn trích, chưa hiểu hiện thực xã A: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: a. Yêu cầu đề: (như tiết 40) b. Hướng dẫn chấm (như tiết 40) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài. * Ưu điểm: * Nhược điểm: hội Việt Nam trước cách mạng và thái độ của tác giả đối với người nông dân qua hai văn bản: Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. - Nhiều em chưa nắm rõ được đặc điểm, Phẩm chất của nhân vật Chị Dậu, còn viết chung chung, cảm nhận chưa sâu. - trình bày còn gạch xóa, chưa khoa học. - Chữ viết còn sai lỗi chính tả. * Kết quả: - Lớp 8A2 Giỏi Khá Tb Yếu HS: Đọc lại đề bài. GV: HD học sinh tìm hiểu đề và lập dàn bài mẫu. Nội dung: * Ưu điểm + Đa số bài đã biết kết hợp tả, kể, biểu cảm. + Đa số bài đã lựa chọn được các sự việc tiêu biểu hấp dẫn để kể. * Nhược điểm. + Một số bài thiên về kể, chưa kết hợp với miêu tả và biểu cảm. + Bài viết còn lan man rườm rà. + Mắc lỗi không gây ấn tượng. - Hình thức: * Ưu điểm: - Bài viết có bố cục 3 phần. - Đa số HS tình bày sạch đẹp, khoa học. - Diễn đạt lô gic, từ ngữ trong sáng. * Nhược điểm: - Một số bài thiếu bố cục. - Có bài kể chưa hợp lí: nhân vật còn lẫn lộn giữa “Tôi” và “Em”. - Bài viết chưa tách đoạn. - Yếu tố biểu cảm, miêu tả trong bài viết còn mờ nhạt, cảm xúc của nhân vật chưa thể hiện rõ ràng. B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Đề bài: Kể lại một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy (cô) giáo buồn. I. Xác định yêu cầu đề, lập dàn ý: 1. Yêu cầu đề ( Như tiết 36,37) II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài: * Ưu điểm: * Nhược điểm: 2. Chữa lỗi. * Lỗi chính tả. * Lỗi hình thức. - Nhiều bài diễn đạt lộn xộn, lủng củng, nhiều bài chưa biết sử dụng dấu câu, sai chính tả nhiều. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi: Đổi bài bạn kiểm tra, báo cáo. - Đọc 2 bài của HS làm tốt nhất. * Kết quả: Giỏi Khá Tb Yếu - Bổ sung phần thiếu theo yêu cầu của GV TB: Thời gian, địa điểm. + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Diễn biến câu chuyện. + Tâm trạng của em, thầy(cô). + Lỗi sai. KB: Suy nghĩ về lần mắc lỗi, mong ước, hứa hẹn. 3. Củng cố – Dặn dò: 3.1. Củng cố: - Kể tên những tác phẩm văn học truyện kí Việt Nam. - Cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3.2. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập truyện kí Việt Nam, xem lại cách làm bài văn tự sự - Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 3: + Ôn lại văn thuyết minh: Đặc điểm của văn bản Thuyết minh? Phương pháp làm bài văn thuyết minh? Cách làm bài văn thuyết minh? + Lập dàn ý cho các đề văn thuyết minh: cái phích nước, cái áo dài, cái bút. Viết thành các bài văn hoàn chỉnh cho các đề trên. =============================================

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_5253_nam_hoc_2019_2020_truong_ptd.pdf
Giáo án liên quan