Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Tập làm văn - Phương pháp thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của phương pháp thuyết minh

- Nhận biết các phương pháp thuyết minh.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết.

3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn, chân thực khi thuyết minh về một sự vật, sự việc,

hiện tượng.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung

Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: Đọc bài mới, chuẩn bị bài theo hướng dẫn

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật

- Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp: Lớp mình đi được bao nhiêu bạn?

How many friends do you have in class?

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra đầu giờ:

H: Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh?

b. Kiểm tra bài mới:

Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

3. Bài mới

*Hoạt động 1: Khởi động

Các em đã được tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Vậy làm thế nào để có

những phương pháp thuyết minh hiệu quả chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học

hôm nay

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Tập làm văn - Phương pháp thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8C: 07/11/2019 Tiết 50. Bài 13: Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được yêu cầu của phương pháp thuyết minh - Nhận biết các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn, chân thực khi thuyết minh về một sự vật, sự việc, hiện tượng. 4. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù Năng lực đọc, nói, nghe, viết, tạo lập văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Đọc bài mới, chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp: Lớp mình đi được bao nhiêu bạn? How many friends do you have in class? 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra đầu giờ: H: Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh? b. Kiểm tra bài mới: Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới *Hoạt động 1: Khởi động Các em đã được tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Vậy làm thế nào để có những phương pháp thuyết minh hiệu quả chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung Hs: Đọc các văn bản thuyết minh vừa học cho biết các văn bản ấy sử dụng I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. loại tri thức ở các lĩnh vực nào? - Sự vật (Cây dừa) - Văn hoá (Huế) - Khoa học về sinh vật -> Vì sao lá cây có màu xanh lục. - Tri thức Lịch sử ->Khởi nghĩa Nông Văn Vân. H: Để có được tri thức ở các lĩnh vực đó ta cần phải làm gì? H: Quan sát để làm gì? H: Học tập những tri thức đó từ đâu? H: Thế nào là tích luỹ tri thức? Tích luỹ để làm gì? H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không? Vì sao? -> Không, vì tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi sự xác thực. Học sinh đọc ghi nhớ chấm 1. Hs: Đọc các câu văn SGK/126 H: Trong những câu văn trên ta thường gặp từ gì? -> Thường gặp từ là. H: Sau từ là người ta cung cấp kiến thức như thế nào? ->Sau từ là: chỉ ra những đặc điểm công dụng riêng. Sử dụng từ là biểu thị sự phán đoán cung cấp kiến thức về văn hoá, nguồn gốc, thân thế * Đối tượng + là + tri thức H: Vai trò của dạng câu này trong văn bản thuyết minh ? -> Giúp người đọc hiểu về đối tượng, tạo niềm tin cho người đọc, người nghe. Phần lớn là ở đầu đoạn, giữ vai trò giới thiệu. H: Dạng câu như thế này thường được 1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. a. Ví dụ SGK/114,115 - Quan sát để tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chất tức là nhìn ra sự vật có những đặc trưng gì, có mấy bộ phận. - Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách báo, tư liệu. Đọc sách, học tập tra cứu, biến tri thức trong sách báo trở thành vốn tri thức riêng của mình. - Tích luỹ chọn lọc, ghi chép những chi tiết tài liệu cần thiết làm cơ sở để tham khảo. b. Ghi nhớ SGK/128 2. Phương pháp thuyết minh. dùng để làm gì? ->Nêu định nghĩa, giải thích về sự vật, sự việc, hiện tượng. Gv: Như vậy phương pháp thứ nhất dùng để thuyết minh đó là phương pháp gì? H: Hãy định nghĩa sách là gì? -> Sách là phương tiện giữ gìn và truyền hoá kiến thức, là đồ dùng cần thiết của học sinh để học tập. Hs đọc đoạn văn phần b sgk/127 H: Đoạn văn 1 cho chúng ta biết điều gì? -> Tác dụng của cây dừa đối với đời sống con người. H: Đoạn văn 2 trình bày vấn đề gì? -> Tác hại của bao bì ni lông. H: Người viết trình bày vấn đề này bằng cách nào? -> Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nhất định. H: Như vậy phương pháp thứ 2 dùng để thuyết minh là phương pháp nào? H: Phương pháp này có tác dụng gì khi thuyết minh? Hs: Đọc đoạn văn phần c. H: Đoạn văn trình bày vấn đề gì? -> Chiến dịch chống thuốc lá. H: Nhận xét về nội dung, ý nghĩa của phần nêu trong dấu ( )? -> Là ví dụ để chứng minh, làm tăng sức thuyết phục. Gv : Đây cũng là một trong những phương pháp dùng để thuyết minh đó là phương pháp nào? H: Thế nào là phương pháp nêu ví dụ? Hs: Đọc đoạn văn mục d. H: Đoạn văn trình bày vấn đề gì? -> Vai trò của cây xanh đối với đời sống con người. H: Cách trình bày vấn đề ở đây có gì đặc biệt? Tác dụng? -> Dùng những số liệu cụ thể làm sáng tỏ a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. - Đối tượng + là + tri thức. b. Phương pháp liệt kê. - Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó. - Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu sắc và toàn diện, có ấn tượng về nội dung thuyết minh. c. Phương pháp nêu ví dụ. Dẫn ra những ví dụ cụ thể để người đọc tin vào nội dung bài thuyết minh đối tượng thuyết minh. H: Đây là phương pháp dùng để thuyết minh đó là phương pháp nào? H: Vậy thế nào là phương pháp dùng số liệu? Hs: Đọc đoạn văn e. H: Vấn đề được thuyết minh ở đoạn văn này là gì? -> Biển Thái Bình Dương. H: Thuyết minh bằng cách nào? Tác dụng? Hs: Xem lại Văn bản “Huế” H: Văn bản đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào? -> Thiên nhiên, kiến trúc, những mảnh vườn, món ăn, tinh thần đấu tranh. H: Nhận xét về cách thuyết minh trong văn bản này? -> Chia đối tượng ra từng mặt, từng vấn đề để phân tích. H: Vậy thế nào là phương pháp phân loại phân tích? Tác dụng của phương pháp này? H: Khi thuyết minh chúng ta thường sử dụng phương pháp nào? Hs: Trình bày Gv : Khái quát nội dung ghi nhớ. Hs : Đọc nội dung ghi nhớ. Gv: Lưu ý : Không nên tách rời từng phương pháp trong thuyết minh mà phải kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp. d. Phương pháp dùng số liệu (con số). Cung cấp các số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao của các tri thức. e. Phương pháp so sánh - Là đưa ra hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại so sánh nhằm làm nổi bật các đặc điểm tính chất của đối tượng. g. Phương pháp phân loại, phân tích. - Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề để phân tích. - Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của đối tượng một cách có hệ thống. * Ghi nhớ chấm 2 : SGK/128 * Hoạt động 3: LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1. HS: HĐ cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. H: Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'', đã nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết (bài viết thể hiện những tri thức nào) - Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ: khói thuốc lá vào phổi tác hại ntn, tác hại tới hồng cầu và động mạch như thế nào? - Kiến thức của người quan sát đời sống xã hội hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút thuốc lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh hưởng đến người không hút thuốc, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia đình1 người tâm huyết với vấn đề xã hội bức xúc. 2. Bài tập 2: Hs đọc văn bản Học sinh thảo luận nhóm bàn 5 phút H: Văn bản sử dụng những phương pháp nào để thuyết minh? - Phương pháp thuyết minh: So sánh đối chiếu phân loại, phân tích số liệu. 3. Bài tập 3. Hs đọc văn bản: Ngã ba Đồng Lộc H: Bài viết đòi hỏi phải có kiến thức ở những lĩnh vực nào? H: Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Hs hoạt động cá nhân - Kiến thức: cụ thể về Địa lí và Lịch sử - Phương pháp: Dùng số liệu, sự kiện cụ thể Hoạt động 4: Vận dụng (ở nhà) ? Em đã viết một đv (6-8 câu) thuyết minh tác hại của thuốc lá? Hãy chỉ ra phương pháp tm em đã sử dụng trong đv? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Hs về nhà viết đoạn văn thuyết minh về một thứ đồ dùng trong gia đình V. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau - Học thuộc bài, hoàn thiện BT vào vở. - Lập dàn ý cho đề bài viết số 2. - Ôn lại kiến thức về văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_50_tap_lam_van_phuong_phap_thuyet.pdf
Giáo án liên quan