I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của phương pháp thuyết minh
- Nhận biết các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, chân thực khi thuyết minh về một sự vật, sự việc, hiện
tượng.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn giảng.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, mảnh ghép.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H: Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh?
Đáp án
Văn bản thuyết minh: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, tác
dụng. của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 50: Phương pháp thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2019 (8a2)
Tiết 50 – bài 12
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của phương pháp thuyết minh
- Nhận biết các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, chân thực khi thuyết minh về một sự vật, sự việc, hiện
tượng.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo;
năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp
b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, soạn giảng.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, mảnh ghép.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
H: Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh?
Đáp án
Văn bản thuyết minh: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, tác
dụng... của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Các em đã được tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Vạy làm thế nào để
có những phương pháp thuyết minh hiệu quả cô trò ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hs: Đọc các văn bản thuyết minh vừa
học cho biết các văn bản ấy sử dụng
loại tri thức ở các lĩnh vực nào?
- Sự vật (Cây dừa)
- Văn hoá (Huế)
- Khoa học về sinh vật -> Vì sao lá
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết
minh.
cây có màu xanh lục.
- Tri thức Lịch sử ->Khởi nghĩa
Nông Văn Vân.
H: Để có được tri thức ở các lĩnh vực
đó ta cần phải làm gì?
H: Quan sát là gì? Quan sát để làm gì?
H: Học tập những tri thức đó từ đâu?
H: Thế nào là tích luỹ tri thức? Tích
luỹ để làm gì?
H: Bằng tưởng tượng, suy luận có thể
có tri thức để làm bài văn thuyết minh
được không? Vì sao?
-> Không, vì tri thức trong văn bản
thuyết minh đòi hỏi sự xác thực.
Học sinh đọc ghi nhớ chấm 1.
Hs: Đọc các câu văn SGK.
H: Trong những câu văn trên ta
thường gặp từ gì?
-> Thường gặp từ là.
H: Sau từ là người ta cung cấp kiến
thức như thế nào?
- >Sau từ là: chỉ ra những đặc điểm
công dụng riêng. Sử dụng từ là biểu
thị sự phán đoán cung cấp kiến thức
về văn hoá, nguồn gốc, thân thế
* Đối tượng + là + tri thức
H : Vai trò của dạng câu này trong
văn bản thuyết minh ?
-> Giúp người đọc hiểu về đối tượng,
tạo niềm tin cho người đọc, người
nghe. Phần lớn là ở đầu đoạn, giữ vai
trò giới thiệu.
H : Dạng câu như thế này thường
được dùng để làm gì?
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức
để làm bài văn thuyết minh.
a. Ví dụ SGK.
- Quan sát để tìm hiểu đối tượng về
màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc
điểm, tính chất tức là nhìn ra sự vật có
những đặc trưng gì , có mấy bộ phận.
- Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong
sách báo, tư liệu Đọc sách , học tập
tra cứu, biến tri thức trong sách báo
trở thành vốn tri thức riêng của mình
- Tích luỹ ghi chép những tài liệu cần
thiết làm cơ sở để tham khảo chọn lọc
chi tiết.
b. Ghi nhớ SGK.
2. Phương pháp thuyết minh.
->Nêu định nghĩa, giải thích về sự vật,
sự việc, hiện tượng.
Gv: Như vậy phương pháp thứ nhất
dùng để thuyết minh đó là phương
pháp gì?
H : Hãy định nghĩa sách là gì?
-> Sách là phương tiện giữ gìn và
truyền hoá kiến thức, là đồ dùng cần
thiết của học sinh để học tập.
Hs : Đoạn văn 1 cho chúng ta biết
điều gì?
-> Tác dụng của cây dừa đối với đời
sống con người.
Hs : Đoạn văn 2 trình bày vấn đề gì?
-> Tác hại của bao bì ni lông
H : Người viết trình bày vấn đề này
bằng cách nào?
-> Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính
chất của sự vật theo một trật tự nhất
định.
Gv : Như vậy phương pháp thứ 2
dùng để thuyết minh là phương pháp
nào?
H : Phương pháp này có tác dụng gì
khi thuyết minh?
Hs: Đọc đoạn văn phần c.
H : Đoạn văn trình bày vấn đề gì?
-> Chiến dịch chống thuốc lá.
H : Nhận xét về nội dung, ý nghĩa của
phần nêu trong dấu ( )?
-> Là ví dụ để chứng minh, làm tăng
sức thuyết phục.
Gv : Đây cũng là một trong những
phương pháp dùng để thuyết minh đó
là phương pháp nào?
H : Thế nào là phương pháp nêu ví
dụ?
Hs: Đọc đoạn văn mục d.
H : Đoạn văn trình bày vấn đề gì?
-> Vai trò của cây xanh đối với đời
sống con người.
H : Cách trình bày vấn đề ở đây có gì
đặc biệt? Tác dụng?
a. Phương pháp nêu đinh nghĩa, giải
thích.
* Đối tượng + là + tri thức.
b. Phương pháp liệt kê.
- Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính
chất của sự vật theo một trật tự nào
đó.
- Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu
sắc và toàn diện, có ấn tượng về nội
dung thuyết minh.
c. Phương pháp nêu ví dụ.
- Dẫn ra những ví dụ cụ thể để người
đọc tin vào nội dung bài thuyết minh
d. Phương pháp dùng số liệu (con
số).
- Cung cấp các số liệu chính xác để
khẳng định độ tin cậy cao của các tri
thức.
-> Dùng những số liệu cụ thể làm
sáng tỏ đối tượng thuyết minh.
H : Đây là phương pháp dùng để
thuyết minh đó là phương pháp nào?
H : Vậy thế nào là phương pháp dùng
số liệu?
Hs: Đọc đoạn văn e.
H : Vấn đề được thuyết minh ở đoạn
văn này là gì?
-> Biển Thái Bình Dương
H : Thuyết minh bằng cách nào? Tác
dụng?
Hs: Xem lại Văn bản“ Huế”
H : Văn bản đã trình bày các đặc điểm
của thành phố Huế theo những mặt
nào?
-> Thiên nhiên, kiến trúc, những
mảnh vườn, món ăn, tinh thần đấu
tranh.
H: Nhận xét về cách thuyết minh
trong văn bản này?
H: Vậy thế nào là phương pháp phân
loại phân tích? Tác dụng của phương
pháp này?
H: Khi thuyết minh chúng ta thường
sử dụng phương pháp nào?
Hs: Trình bày
Gv : Khái quát nội dung ghi nhớ.
Hs : Đọc nội dung ghi nhớ
Gv: Lưu ý : Không nên tách rời từng
phương pháp trong thuyết minh mà
phải kết hợp nhuần nhuyễn các
phương pháp.
e. Phương pháp so sánh
- Là đưa ra hai đối tượng cùng loại
hoặc khác loại so sánh nhằm làm nổi
bật các đặc điểm tính chất của đối
tượng.
g. Phương pháp phân loại, phân
tích.
- Chia đối tượng ra từng mặt, từng
khía cạnh, từng vấn đề để phân tích.
- Giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt của
đối tượng một cách có hệ thống.
* Ghi nhớ/Sgk
* Hoạt động 3: luyện tập
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
H: Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'', đã
nghiên cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu
yêu cầu chống nạn hút thuốc lá. Hãy
chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể
hiện trong bài viết (bài viết thể hiện
những tri thức nào)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Bài viết thể hiện kiến thức của một
bác sĩ khói thuốc lá vào phổi tác hại
ntn, tác hại tới hồng cầu và động mạch
như thế nào?
Học sinh thảo luận nhóm bàn 5 phút
H: Văn bản sử dụng những phương
pháp nào để thuyết minh?
H: Bài viết đòi hỏi phải có kiến thức ở
những lĩnh vực nào?
H: Bài viết ấy đã sử dụng phương
pháp thuyết minh nào?
- Kiến thức của người quan sát đời
sống xã hội hiểu một nét tâm lí, cho
rằng hút thuốc lá là văn minh, hút
thuốc lá ảnh hưởng đến người không
hút thuốc, kể cả cái thai trong bụng
mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao,
hút thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn
trong gia đình1 người tâm huyết
với vấn đề xã hội bức xúc.
2. Bài tập 2.
- Phương pháp thuyết minh: So sánh
đối chiếu phân loại, phân tích số liệu.
3. Bài tập 3.
- Kiến thức: cụ thể về Địa lí và Lịch
sử
- Phương pháp: Dùng số liệu, sự kiện
cụ thể
* Hoạt động 4: vận dụng
? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng
những phương pháp thuyết minh nào?
* Hoạt động5: tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng và đồ dùng học tập quen
thuộc như: phích nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa...
* Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 3 ,4
* Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2
+ Xem lại đề
+ Lập dàn ý theo tổ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẢN BỊ NỘI DUNG BÀI HỌC TIẾT SAU
- Hoàn thiện các bài tập 2, bài tập 3 chú ý kiến thức cụ thể, phương pháp dùng
số liệu sự kiện cụ thể
- Chuẩn bị bài “đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_50_phuong_phap_thuyet_minh_nam_ho.pdf