Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 49: Tập làm văn - Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của văn bản thuyết minh.

- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

- Yêu cầu của văn bản thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ).

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được văn bản thuyết minh: phân biệt văn bản thuyết minh và các

kiểu văn bản khác.

3. Thái độ:

- Có ý thức tìm hiểu tri thức khi trình bày bài văn thuyết minh.

- Sẵn sàng hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Khung trọng tâm kiến thức

- Bảng phụ, SGK, SGV

2. Học sinh:

- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu bố cục của bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm?

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 59 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 49: Tập làm văn - Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2019 Ngày dạy: 8A3: 04/11/2019 Tiết 49 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của văn bản thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ). 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản thuyết minh: phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản khác. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu tri thức khi trình bày bài văn thuyết minh. - Sẵn sàng hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Khung trọng tâm kiến thức - Bảng phụ, SGK, SGV 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu bố cục của bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Em nhắc lại các kiểu bài đã được học? Trong đời sống các em còn được tiếp xúc nhiều với một loại văn khác đó là văn thuyết minh. Vậy văn thuyết minh là gì? Vai trò, đặc điểm của loại văn này như thế nào? Nó khác với loại văn tự sự và miêu tả như thế nào?... * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt I. Vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh Gv gọi học sinh đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk/ 114 HĐ nhóm đôi H: Văn bản a trình bày vấn đề gì? H: Văn bản b giải thích điều gì? H: Văn bản c giới thiệu điều gì? Kĩ thuật động não H: Em thường bắt gặp các loại văn bản đó ở đâu? Hs: Những chương trình quảng cáo, lời giới thiệu trên sách, báo H: Kể thêm một số văn bản cùng loại mà em biết? Hs: Trình bày: - Sự kiện lịch sử, tiểu sử nhà văn. -Giới thiệu: Một danh lam thắng cảnh. - Giải thích: Tại sao nước biển mặn... Kĩ thuật đặt câu hỏi H: Loại văn này có hay được sử dụng trong các lĩnh vực đời sống không? Hs: Rất thông dụng trong đời sống. H: Trong thực tế ta dùng loại văn bản này để làm gì? Hs: Cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống. Gv: Đây chính là văn bản thuyết minh. H: Thế nào là văn bản thuyết minh? H: Tác dụng và phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh như thế nào? Hs đọc bài học 1 SGK/Trang 117 Thảo luận theo nhóm về nội dung ở mục 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người a. Ví dụ/sgk/114 - Văn bản a: Cây dừa Bình Định. Trình bày lợi ích của cây dừa đối với đời sống con người. Cây dừa Bình Định gắn bó với người dân Bình Định. - Văn bản b: Tại sao lá cây có màu xanh lục. Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh. - Văn bản c: Huế. Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm riêng rất độc đáo của Huế. -> Văn bản thuyết minh cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về mọi lĩnh vực của đời sống. - Tác dụng: người đọc hiểu về các sự vật hiện tượng trong đời sống. - Phạm vi sử dụng: thông dụng, phổ biến trong đời sống. b. Bài học 1: ý 1 SGK/Trang 117 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. a. Ví dụ/sgk I.2 trong SGK (thời gian thảo luận 3 phút) H: Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác: miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận ? - Phân biệt các kiểu văn bản: + Văn bản tự sự: Có sự việc và nhân vật + Miêu tả: Trình bày chi tiết cụ thể điểm nổi bật về cảnh sắc, con người để hình dung rõ về người, cảnh. + Biểu cảm: Có cảm xúc trước sự việc, con người. + Nghị luận: Có luận điểm, luận cứ, lập luận, trình bày ý kiến trước những vấn đề XH. H: Những văn bản trên đã đem đến cho em những hiểu biết gì về đối tượng? Hs thảo luận theo nhóm bàn 3 phút Hs: Trình bày kết quả. + Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Cây dừa: Thân, lá, nước, cùi, sọ như thế nào? - Lá cây: Tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng như thế nào? - Huế: Cảnh sắc, những công trình kiến trúc, các món ăn như thế nào? H: Em có nhận xét gì về các tri thức được trình bày trong các văn bản trên? Gv: Tri thức khách quan phải phù hợp với thực tế, người viết tôn trọng sự thật không bộc lộ cảm xúc cá nhân, không vì lòng yêu ghét mà thêm thắt cho đối tượng. H: Các văn bản trên thuyết minh đối tượng bằng những phương thức nào? H: Cách trình bày các đối tượng trong 3 ví dụ trên bằng ngôn ngữ như thế nào? Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1 H: Các văn bản sau có phải là văn bản - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Tri thức: trình bày một cách khách quan, xác thực, hữu ích. - Phương thức thuyết minh: Trình bày, giới thiệu, giải thích. - Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn. b. Bài học 2: ý 2,3 SGK/Trang 117 II. Luyện tập 1. Bài tập 1: - Đều là văn bản thuyết minh vì: a. Cung cấp kiến thức lịch sử.thuyết thuyết minh không? Vì sao? GV nhận xét chốt ý và ghi vào vở. Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập 2 H: Thông tin về trái đất thuộc loại văn bản nào? Gv gọi hs đọc bài tập 3. HĐ nhóm đôi 5 p H: Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Giáo viên cung cấp. Gv nên sử dụng yếu tố thuyết minh minh về cuộc khởi nghĩa của một tù trưởng dân tộc. b. Cung cấp kiến thức sinh vật.Con giun đất: Thuyết minh về đặc điểm tác dụng của con giun đất. 2. Bài tập 2 "Thông tin về ngày TĐ năm 2000" -> là văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận, có sử dụng phương pháp thuyết minh khi nói về tác hại của bao ni lông làm cho văn bản có sức thuyết phục cao. 3. Bài tập 3 Các văn bản khác cũng cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì: - Tự sự: giới thiệu sự việc, nhân vật - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian. - Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật - Nghị luận: Giới thiệu luận điểm, lập luận, luận cứ. * Hoạt động 4: Vận dụng ? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết minh? ? Để có được những tri thức để sử dụng trong văn thuyết minh ta làm thế nào? * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo: - Tìm thêm các văn bản thuyết minh trên sách, báo, mạng in-tơ-nét. - Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi, phích nước... V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau GV: Khái quát kiến thức trên bảng + Vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . + Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh/ sgk trang 126 + Các phương pháp thuyết minh cụ thể - Yêu cầu trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_49_tap_lam_van_tim_hieu_chung_ve.pdf