Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- HS nhớ được kiến thức về một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản

như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.

- Hệ thống các văn bản đã học nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng

văn bản

- Thấy được sự đổi mới của thơ VN từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên phương

diện thể loại đề tài, chủ đề, ngôn ngữ.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp, so sánh, đối chiếu các tác phẩm văn học;

cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện

đại đã học.

3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học tập.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng

lực hợp tác; năng lực giao tiếp.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, bảng phụ

2. Học sinh:

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 105 đến 108 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 17/6/2020 Tiết 105 + 106 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 (Văn nghị luận) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em, có kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 2. Kĩ năng: Rèn cách diễn đạt, xây dựng đoạn văn, trình bày luận điểm 3. Thái độ: - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. ĐỀ BÀI (Tổ Khảo thí) III.HƯỚNG DẪN CHẤM Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy: 15/6/2020 Tiết 107 TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Các văn bản văn học Việt Nam từ bài 18) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhớ được kiến thức về một số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống các văn bản đã học nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản - Thấy được sự đổi mới của thơ VN từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên phương diện thể loại đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp, so sánh, đối chiếu các tác phẩm văn học; cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học tập. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tham khảo tài liệu, bảng phụ 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: ”Ai nhanh hơn”: kể tên các văn bản em đã học trong học kì II – văn 8? - 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Đội nào kể được nhiều sẽ thắng -> Gv giới thiệu bài... Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS lập trên bảng phụ-GV chốt STT Văn bản,tác giả ND I. Lập bảng hệ thống các văn bản đã học - GV giao nhiệm vụ - HS nhớ kiến thức 5’ - HS kiểm tra chéo nhau và báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt kiến thức trọng tâm - HS hoàn thiện trên phiếu học tập - trao đổi với bạn bên cạnh-bổ sung nội dung mình thiếu so với bạn và bổ sung cho bài của bạn - HS hoạt động cá nhân - Gọi hs trình bày kết quả. II. Luyện tập 1. Văn bản ông đồ (Vũ Đình Liên) Câu 1: Nêu giá trị nội dung, ý nghĩa và những nét đặc sắc về nghệ thuật, bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên ? - Giá trị nội dung: Khắc họa hình ảnh ông đồ, bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ. - Ý nghĩa: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. - Nghệ thuật đặc sắc: + Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. + Xây dựng những hình ảnh đối lập, gợi cảm. + Kết hợp giữa biểu cảm với kể, tả. Câu 2: a. Chép những câu thơ còn thiếu trong khổ thơ sau: Mỗi năm hoa đào nở ............................................ ........................................... Bên phố đông người qua. (Vũ Đình Liên- Ông đồ) b. Nêu giá trị nội dung của bài thơ Ông đồ. - Chép đủ hai câu thơ còn thiếu trong khổ thơ đầu của bài thơ - Giá trị nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ. Câu 3: Cho khổ thơ sau: ..."Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu ? Giấy đỏ buồn không thắm; - GV giao nhiệm vụ và thời gian ghi nhớ kiến thức. - HS hoạt động cá nhân - GV kiểm tra hs - HS hoàn thành trên phiếu học tập - Trao đổi phiếu với bạn- chấm điểm Mực đọng trong nghiên sầu...” a. Cho biết khổ thơ trên trích trong bài thơ nào ? Tên tác giả của bài thơ đó ? b. Nêu nội dung của đoạn thơ ? c. Trong hai câu thơ ‘‘Giấy đỏ buồn không thắm; Mực đọng trong nghiên sầu...’’, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó. Gợi ý trả lời a. Tên bài thơ: Ông đồ; Tác giả: Vũ Đình Liên. b. Nội dung của đoạn thơ: Miêu tả cảnh ngộ và tâm trạng của ông đồ thời điểm hiện tại. c. Chỉ ra được biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ: nhân hóa (buồn, sầu). Tác dụng: Nỗi buồn của con người khiến các vật vô tri, vô giác cũng như buồn lây. Mực sầu tủi đọng lại trong nghiên, giấy điều phôi pha buồn không muốn thắm. Biện pháp nhân hóa góp phần nhấn mạnh sự buồn tủi, cô đơn, lạc lõng, đáng thương của ông đồ đồng thời thể hiện nỗi xót xa, đồng cảm của tác giả trước một lớp người đang tàn tạ. 2. Văn bản Quê hương (Tế Hanh) Câu 1: Nêu giá trị nội dung, ý nghĩa và những nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ Quê hương của Tế Hanh ? Gợi ý trả lời - Giá trị nội dung: Nhà thơ Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. - Ý nghĩa: Bài thơ là lời bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. - Nghệ thuật đặc sắc + Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động bình dị đầy lãng mạn. + Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. + Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. Câu 2 HĐ cá nhân 5p a. Chép những câu thơ còn thiếu trong khổ thơ sau: b. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng .......................................................... ........................................................... Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... (Tế Hanh - Quê hương) b. Nêu giá trị nội dung của bài thơ. Gợi ý trả lời - Chép đầy đủ chính xác những câu thơ còn thiếu trong khổ thơ đầu của bài thơ - Giá trị nội dung: Nhà thơ Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Câu 3: Cho khổ thơ sau: Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mài chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... (Quê hương - Tế Hanh) Có nhận xét cho rằng: “những câu thơ trên tả con thuyền nhưng lại thấy hiện lên cả con người làng chài”. Em có đồng ý với nhận xét trên không ? Vì sao ? Gợi ý trả lời - Đồng ý. - Vì chủ nhân của con thuyền, điều khiển con thuyền đó chính là "dân trai tráng" của làng chài, cái "hăng như con tuấn mã" của con thuyền, cái "mạnh mẽ vượt trường giang" của con thuyền chính là hình ảnh người dân chài khỏe khoắn, trai tráng đang điều khiển con thuyền một cách mạnh mẽ, hào hứng, hồ hởi. - Mảnh hồn làng: + Là biểu tượng của sức mạnh cho đoàn thuyền ra khơi đánh cá; + Là biểu tượng của sự bình yên khi đoàn thuyền trở về. Câu 4: Phân tích khổ thơ cuối trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh để thấy được tình cảm thương nhớ quê hương của nhà thơ. Gợi ý trả lời: - Xa quê tác giả trực tiếp nói về nỗi nhớ của mình, nhớ tất cả: màu nước xanh, cá bạc, ...mùi nồng mặn, hơi thở đặc trưng riêng của quê hương đã ám ảnh nhà thơ. - Câu thơ cuối như 1 tiếng kêu thầm không kìm nổi lòng mình. - Điệp ngữ “nhớ” làm cho giọng thơ tha thiết, bồi hồi sâu lắng. Hoạt động 3: Luyện tập (Thực hiện HĐ 2 mục II) Hoạt động 4: Vận dụng ? Cảm nhận của em về một đoạn văn, đoạn thơ mà em thích. Hoạt đông 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý thưởng sáng tạo - Tìm đọc thêm những tác phẩm văn học em thích. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU -Về thuộc văn bản thơ đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật ý nghĩa của mỗi văn bản. - Lập bảng thống kê các văn bản nghị luận, văn học nước ngoài đã học theo mẫu SGK. - Tóm tắt nội dung, nghệ thuật ý nghĩa của mỗi văn bản. Ngày soạn: 18/6/2020 Ngày dạy: 20/6/2020 Tiết 108 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng phần tập làm về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính; cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự; miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học; so sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Tích cực học tập 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp.... b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tích hợp với các bài tập làm văn đã học; bảng phụ, 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Kể tên các kiểu văn bản đã học. Cho biết đặc điểm của từng kiểu văn bản đó? - Gv giới thiệu bài.... Hoạt động 2: Ôn tập. Hoạt đông của gv và hs Nội dung cần đạt - PP: Vấn đáp, DH nhóm - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. ? Thế nào là chủ đề của văn bản? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện như thế nào? ? Nêu bố cục của vb? A. Hệ thống hóa kiến thức I. Ôn tập về văn bản - Chủ đề của văn bản: đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện: + Tất cả các đơn vị ngôn ngữ không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. + Nhan đề, đề mục, các phần, từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại - Bố cục: 3 phần: mở bài, thân bài, KB ? Các cách trình bày nội dung đoạn văn? ? Có mấy cách liên kết đoạn văn? - HS làm việc cá nhân: 7 phút. + Viết đoạn văn trình bày câu chủ đề a + Viết đoạn văn trình bày câu chủ đề b - Mời HS đọc đoạn văn đã viết - HS NX, b/s cho bạn – GV NX. ? Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự ? - H/s nhắc lại cách tóm tắt một văn bản tự sự? ? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò gì trong văn tự sự * TL cặp đôi: 3 phút. - G/v đưa một đoạn văn tự sự (BTTN 8) ? Đưa thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm vào đv trên? - Gọi một vài cặp trình bày - HS nhận xét – GV NX, chốt. ? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Văn bản thuyết minh cần phải đạt y/c? - YC H/s trả lời câu hỏi 7 sgk - Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết minh và trình bày khái quát từng kiểu bài (đã học) - YC HS nhắc lại khái niệm luận điểm ? Khi viết đoạn văn trình bày luận điểm cần chú ý điều gì - Một số cách trình bày nội dung đoạn văn: trình bày theo phép diễn dịch, phép quy nạp, phép song hành - Có hai cách: dùng từ ngữ để nối và dùng câu nối * Bài tập II. Ôn tập về văn bản tự sự - Tóm tắt văn bản tự sự: - Các bước tóm tắt: + Đọc và nắm vững nội dung + Thống kê nhân vật, sự việc tiêu biểu + Sắp xếp các sự việc tiêu biểu theo một trình tự hợp lí + Viết thành văn bản tóm tắt + Đọc lại và sửa chữa - Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: làm cho bài văn tự sự thêm cụ thể, sinh động, gợi cảm III. Ôn tập về văn bản thuyết minh - Khái niệm - Các phương pháp thuyết minh : Miêu tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ, phân tích, phân loại - Một số kiểu bài thuyết minh + Thuyết minh về một đồ vật + TM về một loài động thực vật + Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử + Thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, xã hội + TM về một phương pháp, cách làm IV. Ôn tập về văn bản nghị luận - Luận điểm - Viết đoạn văn trình bày luận điểm: + Thể hiện rõ ràng, chính xác luận điểm trong câu chủ đề. + Câu chủ đề thường đứng ở đầu đoạn ? Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn nghị luận? Lấy ví dụ hoặc cuối đoạn. + Tìm đủ luận cư cần thiết, tổ chức lập luận hợp lí. + Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn. - Yếu tố miêu tả, tự sự trong văn nghị luận: làm sáng tỏ luận điểm; luận cứ rõ ràng, sinh động hơn - Yếu tố biểu cảm: làm cho bài văn nghị luận gợi cảm, sâu sắc, có sức thuyết phục mạnh mẽ. Hoạt động 3: Luyện tập (Đã thực hiện HĐ 2) Hoạt động 4: Vận dụng - Lập bảng hệ thống các kiểu văn bản đã học - Tập viết một số đoạn văn có câu chủ đề và từ ngữ chủ đề Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Tham khảo tài liệu về các kiểu văn bản đã học - Tìm ý, lập dàn ý, viết thành bài văn cho một số đề văn thuyết minh và nghị luận. V.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI - Về nhà học bài và chuẩn bị bài - Chuẩn bị: Ôn tập kĩ kiến thức về văn nghị luận. Viết đoạn văn trình bày luận điểm.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_105_den_108_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf