Tiết 3+4 - Văn bản:
TRONG LÒNG MẸ
- Nguyên Hồng -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Tiết 1:
- Kể tóm tắt văn bản.
- Tác giả, văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
Tiết 2:
- Hình tượng nhân vật bé Hồng.
- Nét chính về giá trị nội dung, ý nghĩa của văn bản.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu nền văn hóa dân tộc.
- Nhân ái: yêu gia đình, bố mẹ,.
- Trách nhiệm: Tình yêu thương mẹ, quý trọng mẹ.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học
tập một cách tích cực.
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Tạo lập đoạn văn nói, viết.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống một cách thấu đáo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu
truyện, tranh ảnh.
115 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
1
Ngày giảng: 08- 09/9/2020
Tiết 1+2:
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Tiết 1:
- Tác giả, văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện tiêu biểu trong đoạn trích.
Tiết 2:
- Tâm trạng của nhân vật “tôi”.
- Nét chính về giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu nền văn hóa dân tộc.
- Nhân ái: yêu gia đình, bạn bè,...
- Trách nhiệm: Tình yêu trường lớp, quý trọng thầy cô.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học
tập một cách tích cực.
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Tạo lập đoạn văn nói, viết.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống một cách thấu đáo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu
truyện, tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật:
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
2
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* GV giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình
trong ngày tựu trường (hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
GV: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu
giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường. Những kỉ
niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc
được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “Tôi đi học” mà hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung kiến thức
GV cho HS tìm hiểu phần chú thích *
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
HS: Trả lời.
GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay
nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp
êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm
sâu mang dư vị vừa man mác buồn
thương vừa ngọt ngào, quyến luyến...
? Cho biết xuất sứ của truyện ngắn
“Tôi đi học” ?
GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại
chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều
sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là
những kỉ niệm mơn man về buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật “tôi”
những kỉ niệm ấy được diễn tả theo
dòng hồi tưởng của nhân vật.
GV hướng dẫn cách đọc, đọc chậm, hơi
buồn, lắng sâu.
2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả, văn bản:
a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911–1988), tên khai
sinh là Trần Văn Ninh, quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt
ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công
hơn cả là truyện ngắn và thơ
b. Văn bản:
Truyện ngắn “Tôi đi học” in trong tập
“Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
2. Đọc- tìm hiểu chú thích:
a. Đọc:
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
3
GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng
lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác
nhận xét, bổ sung
? Hãy nêu bố cục văn bản? Và nêu nội
dung từng phần?
- Phần 1: Từ đầu “lòng tôi lại tưng bừng
rộn rã” => Khơi nguồn kỉ niệm.
- Phần 2: Tiếp theo hết
=> Diễn biến tâm trạng của nhân vật
“Tôi” khi đến trường.
? Văn bản được tác giả sử dụng
những phương thức biểu đạt nào?
HS: Trả lời
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Cho HS đọc 4 câu đầu
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g
được khơi nguồn từ thời điểm nào?
HS: Phát hiện, trả lời
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng
nhân vật “tôi” về buổi tựu trường đầu
tiên của mình?
HS: Trả lời
Nhận xét về từ ngữ tác giả sử dụng? tác
dụng
?Nhân vật “Tôi” đêm trước khi đi học
có tâm trạng như thế nào?
TIẾT 2:
Hình ảnh con đường tới trường có gì
đặc biệt?
- Trước đây là con đường quen thuộc.
- Hôm nay: lạ, cảnh vật thay đổi.
Tại sao nhân vật “Tôi” có cảm giác đó?
=> Vì hôm nay “Tôi” đi học
Ngoài ra nhân vật “Tôi” còn có cảm
giác gì nữa?
b. Từ khó: Sgk
3. Bố cục: 2 phần
3. Phương thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
4. Thể loại:
Truyện ngắn - hồi tưởng
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
- Cuối thu, lá rụng nhiều.
- Có những đám mây bàng bạc.
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ lần đầu đến trường.
-> Sử dụng nhiều từ láy, câu ghép. Làm rõ
tâm trạng nhân vật “Tôi”.
=> Náo nức, miêm man, hồi hộp, khó
ngủ.
2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật
“Tôi” khi đến trường.
a. Trên đường cùng mẹ đến trường
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
4
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn.
- Thèm nhìn những cậu học trò.
- Xin mẹ cầm bút, thước, sách, vở.
Nhận xét tâm trạng của nhân vật “Tôi”?
Ngôi trường hiện ra trước mắt nhân
vật “Tôi” như thế nào?
- Trường Mĩ Lí xinh xắn, oai nghiêm
Ngôi trường ấy có xa lạ với nhân vật
“Tôi” không? Vì sao?
- Xa lạ, vì chưa vào học và chưa được đi
học.
Đứng trước ngôi trường tâm trạng của
nhân vật tôi như thế nào?
- Thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ.
Khi nghe hồi trống tâm trạng của tác giả
như thế nào?
- Chơ vơ, vụng về, lúng túng
- Toàn thân run rẩy, chân co, chân duỗi
Nhận xét tâm trạng “Tôi” khi đến trường?
Khi nghe ông Đốc gọi tên tâm trạng
của nhân vât “Tôi” như thế nào?
Khi ngồi vào chỗ của mình nhân vật
“Tôi” có cảm giác như thế nào?
Những người lớn có cử chỉ như thế
nào đối với các em?
- Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo, đưa con
em đến trường, an ủi, vỗ về
- Ông Đốc: Động viên, an ủi, từ tốn,
bao dung.
- Thầy giáo trẻ: Tươi cười, đón học sinh
vào lớp.
Nhận xét về thái độ của mọi người?
Qua thái độ, tình cảm của mọi người em có
=> Ngỡ ngàng, hồi hộp, hớn hở.
b. Khi đến trường
=> Bỡ ngỡ, ngập ngừng, lo sợ.
c. Khi nghe ông Đốc gọi tên và khi
rời tay mẹ vào lớp
- Tưởng như tim ngừng đập, giật mình,
lúng túng.
d. Khi ngồi vào chỗ của mình đón
nhận tiết học đầu tiên
- Thấy lạ và hay hay.
- Lạm nhận là chỗ ngồi của mình.
- Nhìn bạn chưa quen mà thấy quyến luyến.
=> Hồi hộp, ngỡ ngàng, lo sợ, tự tin,
quyến luyến.
3. Tình cảm của người lớn đối với
các em lần đầu tiên đi học.
- Quan tâm, lo lắng cho con em mình.
- Xã hội rất quan tâm đến giáo dục.
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
5
suy nghĩ gì về giáo dục?
GV liên hệ thực tế.
Hãy cho biết nghệ thuật của truyện? Và
tác dụng?
Nêu nội dung chính, của văn bản?
GV yêu cầu đọc ghi nhớ Ghi nhớ
(Sgk/9).
Hs: Đọc thầm lại toàn bộ văn bản
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Bố cục: Theo dòng hồi tưởng cảm nghĩ
của nhân vật “Tôi” theo trình tự thời gian.
- Kết hợp hài hòa: Kể, miêu tả, bộc lộ
tâm trạng. Biện pháp nghệ thuật so
sánh, giàu hình ảnh.
- Lời văn nhẹ nhàng, đằm thắm nhưng
trong sáng và tinh tế.
2. Nội dung:
- Buổi tựu trường đầu tiên đã chứa đựng
cảm xúc thiết tha, mang bao kỷ niệm mới
lạ.
- Câu chuyện càng ấm áp hơn khi
những người lớn rất quan tâm, trìu
mến, yêu thương đối với các em nhỏ
lần đầu đi học.
* Ghi nhớ Sgk.
IV. Luyên tập:
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Nhận xét tâm trạng “Tôi” khi đến trường?
* HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
? Kể lại lần đầu tiên đi học của bản thân em?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
Sưu tầm những câu chuyện về ngày đầu tiên đi học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU:
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần Đọc – Hiểu văn bản của bài đã học.
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ. Yêu cầu chuẩn bị: Đọc, soạn bài theo các câu
hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. Xác định bố cục, nội dung chính của từng phần trong
văn bản. Sưu tầm những bài hát, mẩu truyện, tranh ảnh về tình nghĩa mẹ con.
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
6
Ngày giảng: 11/9/2020
Tiết 3+4 - Văn bản:
TRONG LÒNG MẸ
- Nguyên Hồng -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Tiết 1:
- Kể tóm tắt văn bản.
- Tác giả, văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích.
Tiết 2:
- Hình tượng nhân vật bé Hồng.
- Nét chính về giá trị nội dung, ý nghĩa của văn bản.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu nền văn hóa dân tộc.
- Nhân ái: yêu gia đình, bố mẹ,...
- Trách nhiệm: Tình yêu thương mẹ, quý trọng mẹ.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học
tập một cách tích cực.
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Tạo lập đoạn văn nói, viết.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống một cách thấu đáo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên, sưu tầm những mẩu
truyện, tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
7
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật:
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi đến trường?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* GV giới thiệu vào bài
Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha - chỉ còn mẹ mà
mẹ cũng phải rời xa con thì không dễ dàng đồng cảm với tình cảnh đáng thương và
tâm hồn nồng nàn tình cảm mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ của
mình...
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hs chú ý phần chú thích * SGK.
Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Nguyên Hồng?
Kể tên những tác phẩm chính của nhà
văn Nguyên Hồng, nêu những hiểu biết
cơ bản về tác phẩm “Những ngày thơ
ấu” và đoạn trích “Trong lòng mẹ”
GV: “Những ngày thơ ấu” có thể coi là
một tác phẩm xuất sắc. Đây là tập hồi kí
về tuổi thơ ghi lại những rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại (Thạch
Lam).
Chương 1: Tiếng kèn
Chương 2: Chúa xót thương chúng con
Chương 3: Trụy lạc
Chương 4: Trong lòng mẹ
Chương 5: Đêm Nô-En
Chương 6: Trong đêm đông
Chương 7: Đồng xu cái
Chương 8: Sa ngã
Chương 9: Một bước ngắn
Nêu cách đọc văn bản?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả: Nguyên Hồng là nhà văn
của những người lao động cùng khổ,
lớp người “dưới đáy” xã hội.
1.2. Văn bản
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí về tuổi
thơ cay đắng của tác giả.Tác phẩm gồm 9
chương, đăng trên báo năm 1938, in thành
sách lần đầu năm 1940.
- Đoạn trích “Trong lòng mẹ” là chương
IV của tác phẩm.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc, tóm tắt văn bản
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
8
- GV đọc mẫu từ đầu => Một đồng quà.
- HS đọc hết đoạn trích.
Em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản
bằng lời văn của mình?
- HS tóm tắt văn bản => GV nhận xét.
GV: Tập hồi ký viết về tuổi thơ cay
đắng của tác giả từ cảnh ngộ và tâm sự
của chú bé Hồng (nhân vật chính). Tác
giả còn cho ta thấy bộ mặt lạnh lùng
của XH chỉ trọng đồng tiền.
=> Một XH đầy những thành kiến cổ hủ,
lạc hậu và nhỏ nhen, độc ác của đám thị
dân tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ
ruột thịt => Khô héo .
GV: Gọi HS đọc các chú thích trong SGK.
HS: Đọc => GV nhấn mạnh một số chú
thích.
Em hiểu thế nào là hồi kí?
Đoạn trích cóp thể chia làm mấy
phần? Giới hạn và nội dung của từng
phần đó?
GV yêu cầu HS lưu ý các chi tiết:
- Gần đến ngày gỗ đầu của thầy.
- Mẹ ở Thanh Hóa chưa về.
- Ở với họ hàng.
Bé Hồng có hoàn cảnh như thế nào?
GV yêu cầu HS lưu ý các chi tiết:
Gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Hồng mày có muốn vào Thanh Hóa
với mẹ mày không?
Giọng ngọt:
- Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước
đâu. Vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
b. Giải nghĩa từ khó
3. Thể loại, bố cục
a. Thể loại: Hồi kí là một thể văn được
dùng để ghi lại những chuyện có thật đã
xảy ra trong cuộc đời của một con
người cụ thể.
b. Bố cục: (2 phần)
- Phần 1: Từ đầu đến “Người ta hỏi đến
chứ” => Cuộc đối thoại giữa người cô
và chú bé Hồng.
- Phần 2: Còn lại => Cuộc gặp gỡ giữa
bé Hồng và mẹ.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Suy nghĩ của bé Hồng về bà cô
* Hoàn cảnh của bé Hồng
- Hoàn cảnh đáng thương mồ côi bố,
sống xa mẹ.
* Thái độ của Bà cô
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
9
-Bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và
thăm em bé chứ.
Đổi giọng nghiêmchập chừng nói tiếp
- Tháng tám là giỗ đầu cậu mày, mợ
mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày,
và mày còn phải có họ, có hàng, người
ta hỏi đến chứ.
Bà cô có thái độ như thế nào?
GV yêu cầu HS lưu ý các chi tiết:
- Toan trả lờicúi đầu không đáp
- Nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai
bên mép rồi chan hòa ở cằm và ở cổ
- Cười dài trong tiếng khóc
- Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Bé Hồng có tâm trạng như thế nào khi
nghe câu chuyện của Bà cô về mẹ?
Bé Hồng có cảm nhận gì qua câu chuyện
của Bà cô?
- Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt khi cười rất
kịch của cô.
- Những rắp tâm tanh bẩn
- Những cổ tục
Cảm nhận của em về câu văn “Giá
những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một
vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn,
mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới
thôi
- Câu văn dài kết hợp nhiều biện pháp
nghệ thuật đặc sắc: So sánh “những cổ
tục là một vật như hòn đá hay cục
thủy tinh, đầu mẩu gỗ”, điệp từ “Mà”
cùng các động từ mạnh: vồ, cắn, nhai,
nghiến cùng nằm trong cùng một
trường nghĩa đặc tả tâm trạng uất ức
=> Giả dối, mỉa mai, cay độc.
* Thái độ của bé Hồng khi nghe câu
chuyện của bà cô về mẹ
=>Tâm trạng đau đớn tủi cực.
=>Hiểu rõ bản chất của người cô, đó là
con người có tính cách hẹp hòi, tâm địa
cay độc tàn nhẫn.
=> Là nhân vật thể hiện những định
kiến hẹp hòi tàn nhẫn đối với người phụ
nữ trong xã hội cũ.
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
10
căm giận của nhân vật về những định
kiến hẹp hòi tàn nhẫn của xã hội cũ đối
với người phụ nữ là người mẹ mà chú
bé Hồng hết mực yêu thương.
Tiết 2:
GV yêu cầu HS lưu ý các chi tiết:
- Nhưng đời nào tình yêu thương và
lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp
tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
Thể hiện tình cảm của Bé Hồng như
thế nào đối với mẹ?
GV yêu cầu HS lưu ý các chi tiết:
- Chỉ vì tôi thương mẹ tôi và căm tức
sao mẹ tôi lại vì sợ hãi những thành kiến
tàn ác mà xa lìa anh em tôi, để sinh nở
một cách dấu giếm.
Thể hiện điều gì trong suy nghĩ
của Bé Hồng?
Qua chi tiết “Giá những cổ tục vồ
lấy, mà cắn, mà nhai, mà nghiến” thể
hiện mong muốn gì ở Bé Hồng?
Qua chi tiết:
- “Tôi chợt thấy thoáng một bóng người
ngồi trên xe kéo giống mẹ tôi. Tôi liền
đuổi theo, gọi bối rối: - Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ
ơi!...
- “cái lầm đó không những làm tôi thẹn
mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh
của một dòng nước trong suốt chảy dưới
bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần
rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa
sa mạc”.
- Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và
khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân..òa
khóc nức nở
Thể hiện điều gì?
Khi ở trong lòng mẹ Bé Hồng cảm
2. Tình cảm của bé Hồng với mẹ
* Khi nghe những lời cay độc từ bà cô
- Tình yêu thương và sự kiên định trong
suy nghĩ về mẹ.
- Sự trưởng thành trong suy nghĩ.
- Tình yêu thương và lòng căm phẫn
=> mong muốn hành động được đấu
tranh bảo vệ cho mẹ.
* Khi gặp mẹ
=> Tiếng gọi tha thiết khát khao tình mẹ.
=> Đây là một giả thiết mà cậu bé tự
đặt ra – giả định là một hình ảnh so
sánh độc đáo => hi vọng tột cùng- thất
vọng- tuyệt vọng tột cùng
=> Tình yêu thương, nỗi xúc động bàng
hoàng, niềm sung sướng và cả sự tủi thân
nghẹn ngào vỡ òa trong tiếng khóc nức nở.
* Trong lòng mẹ
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
11
nhận được điều gì?
- Được nhìn thấy mẹ: Gương mặt
mẹtươi sáng, đôi mắt trong và nước
da mịn, màu hồng của hai gò má.
- Được ngồi trong lòng mẹ: đùi áp đùi
mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, cảm giác
ấm áp mơn man khắp da thịt.hơi
thở thơm tho.
- Cảm nhận về tình mẹ: Người mẹ có
một êm dịu vô cùng.
Nêu những nét cơ bản nội dung và nghệ
thuật của văn bản?
=> Cảm nhận niềm hạnh phúc, thiêng
liêng của tình mẫu tử.
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật: Văn bản thể hiện phong
cách viết văn của Nguyên Hồng trong thể
loại hồi kí: Thấm đượm chất trữ tình, lời
văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
2. Nội dung: Đoạn trích cho ta hiểu được
tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần
của chú bé Hồng. Đồng thời cảm nhận
được nỗi khát khao sự ấm áp của tình mẹ
thiêng liêng cao đẹp của bé Hồng.
3. Ý nghĩa: Tình mẫu tử là mạch nguồn
tình cảm không bao giờ vơi trong tâm
hồn con người.
* Bài học: (SGK)
IV. Luyện tập
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào?
* HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
? Kể lại những việc làm của em làm bố mẹ vui lòng?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
Tìm những câu chuyện về tình nghĩa mẹ con.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU:
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần Đọc – Hiểu văn bản của bài đã học.
- Chuẩn bị bài: Tiếng Việt : Trường từ vựng: Yêu cầu: Đọc bài, trả lời câu
hỏi: Thế nào là trường từ vựng?
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
12
Ngày giảng: /9/2020
Tiết 5- Tiếng việt:
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết cách xác lập các trường từ vựng đơn
giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn
ngữ đã học: Đồng nghĩa, trái nghĩa
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu tiếng nói , ngữ pháp của dân tộc.
- Nhân ái: yêu gia đình, bạn bè,...
- Trách nhiệm: Bảo vệ tiếng nói, ngữ pháp của dân tộc mình, tìm tòi, chọn lọc
những tinh hoa văn hóa nhân loại..
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ Có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv. Chủ động tiếp nhận nhiệm vụ học
tập một cách tích cực.
+ Biết kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Trong hoạt động học tập tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến.
+ Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Biết cách sử dụng trường từ vựng.
+ Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống một cách thấu đáo.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
- Năng lực văn học:
+ Phát hiện trường từ vựng trong đoạn văn ,văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc
2. Học sinh: Đọc, soạn trước bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
Đàm thoại, gợi mở, nếu vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật:
Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
13
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Hs trả lời các câu hỏi sau:
H: Em hãy kể tên những bộ phận có trên khuân mặt người?
- Gv dẫn vào bài:
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
* Hình thành khái niệm.
Gọi HS đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
Những từ này có nét chung nào về nghĩa?
- Gọi là trường từ vựng.
Thế nào là trường từ vựng?
- Cơ sở hình thành trường từ vựng là
đặc điểm chung về nghĩa.
Có trường từ “gương mặt”, em hãy tìm
các từ của trường từ vựng đó?
Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, béo, gầy.
Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
người thì trường từ vựng của nhóm từ
đó là gì?
Hãy kể tên các bộ phận của mắt?
Đặc điểm của mắt?
Cảm giác của mắt?
Em rút ra kết luận gì trong ví dụ trên?
Trở lại VD2: Các trường nhỏ về mắt
thuộc từ loại nào?
Chú ý các từ này. Em thấy có trường
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Ví dụ
a. VD1: Mặt, mắt, gò má.
Đùi, cánh tay, miệng.
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
=> Trường từ vựng là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
- Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trường từ vựng.
+ Gương mặt: Mặt, mũi, răng, lông
mày, lông mi.
+ Cao, thấp, lùn, gầy, béo ..=> Chỉ hình
dáng của con người .
b. VD2: Mắt.
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng
trắng.
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, tinh anh.
+ Bệnh về mắt: Cận thị, viễn thị ...
+ Hoạt động của mắt: Nhìn, ngó, liếc ...
* Lưu ý: Một trường từ vựng có thể bao
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Bộ phận của mắt: DT
+ Hoạt động của mắt: ĐT
+ Đặc điểm của mắt: TT
=> Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt về từ loại.
VD: Ngọt: Cay, đắng, chát => trường mùi vị.
The thé, êm dịu -=> âm thanh
Hanh, ẩm, rét ngọt => thời tiết.
=> Một từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau.
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
14
nghĩa là gì?
HS: Đọc VD (sgk), chú ý từ in đậm.
Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì?Tác dụng gì?
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng. Tìm các từ thuộc trường từ
vựng: Người ruột thịt?
Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy
từ dưới đây?
Các từ in đậm trong đoạn văn sau thuộc
trường từ vựng nào?
Xếp các từvào đúng trường từ vựng?
c. VD3: Tưởng mừng cậu vàng ...
- Nhân hoá => Chuyển trường từ vựng
người sang trường từ vựng “con vật”.
=> Tăng sức gợi cảm, Lão Hạc coi cậu
vàng như người bạn.
- Cách chuyển trường từ vựng có t/d
tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ
và khả năng diễn đạt.
2. Bài học: (SGK – T21).
a. Trường từ vựng: Là một tập hợp
những từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau
về từ loại.
Ví dụ:Trường từ vựng về cây:
+Bộ phận của cây: thân, rễ, cành
+Hình dáng của cây:cao, thấp, to, bé,
=> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là
một tập hợp các từ có quan hệ so sánh
về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó
các từ phải cùng từ loại
Ví dụ:
tốt (rộng) - độ lượng (hẹp) = TT
bàn (rộng) - bàn gỗ (hẹp) = DT
đánh (rộng) - cắn (hẹp) = ĐT
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Người ruột thịt: Bà cô, cậu, mợ, dì,
anh, chị, em, cha mẹ.
2. Bài tập 2
a, Dụng cụ để đánh bắt thuỷ sản.
b, Dụng cụ để đựng.
c, Hoạt động của chân.
d, Trạng thái tâm lí của con người.
3. Bài tập 3
Hoài nghi Thái độ, tình cảm của
Khinh miệt bé Hồng.
Ruồng rẫy
Kính mến
=> Thuộc trường từ vựng chỉ thái độ
của con người.
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
15
Hd Hs về nhà làm
Hd Hs về nhà làm
Hd Hs về nhà làm
4. Bài tập 4
a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm
b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
5. Bài tập 5: lưới, lạnh, tấn công đều là
những từ nhiều nghĩa:
6. Bài tập 6: Tác giả đã chuyển cá từ in
đậm từ trường “quân sự” sang trường
“nông nghiệp”.
7. Bài tập 7: Viết một đoạn văn có ít
nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường
học” hoặc “môn bóng đá”
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Tìm 3 trường từ vựng.
* HOATH ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
? Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 trường từ vựng về cơ thể con
người.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
Tìm những trường từ vựng “trường học”.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU:
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK, làm các bài tập còn lại
vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Yêu cầu: Đọc bài, trả lời câu hỏi: Chủ đề của văn bản là gì?
- Tại sao trog văn bản cần có tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày giảng: /9/2020
Giáo án Ngữ văn 8 Năm học: 2020 - 2021
16
Tiết 6 - Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được: Chủ đề của văn bản, những thể hiện của chủ đề của văn
bản.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu tiếng nói, có lòng tự hào dân tộc.
- Nhân ái: yêu gia đình, bạn bè,...
- Trách nhiệm: Bảo vệ tiếng nói, ngữ pháp của dân tộc mình, tìm tòi, chọn lọc
những tinh hoa văn hóa nhân loạ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_1_den_32_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf