Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao

về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

2. Phẩm chất

- Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu

phát triển làng bản, quê hương, đất nước.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được

giao.

- Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích

cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai.

- Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân

trước các vấn đề.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của

GV.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân

trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin

để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân – biết mình cần làm gì để góp

phần xây dựng quê hương, đất nước.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích

những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân

về những vấn đề được đề cập trong tiết học.

- Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của

văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận,

cảm xúc của bản thân.

pdf16 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 28/9/2020( 7A2) TIẾT 13 – BÀI 3: VĂN BẢN NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân – biết mình cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương, đất nước. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc, video... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung, ý nghĩa của những câu hát về tình cảm gia đình? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Nghe nhạc và hát tập thể ca khúc “Quê hương”. => Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. * ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV – HS Nội dung Giáo viên hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm. Giáo viên đọc mẫu một bài. Học sinh đọc văn bản. Hãy nhận xét bạn đọc. Giáo viên sửa chữa. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích SGK. Học sinh đọc bài ca dao số 1 ? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến nào trong các ý kiến sau? a. Bài ca là lời của một người và có một phần . b. Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. c. Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao dân ca. d. Hình thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao dân ca. ? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng những địa danh ( với I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Bài 1. - Lời đối đáp của chàng trai, cô gái. những đặc điểm của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp? - Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi bật. ? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái là những người như thế nào? ? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê hương? - Học sinh đọc bài ca dao số 4 ? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu? ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này? Giáo viên đọc hai câu cuối ? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này? K-G ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? ? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng? ? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? ? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của các bài ca dao trên? ? Hai bài ca dao có chung nội dung gì? => Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . => Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước giàu đẹp. 2. Bài 4 - Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ, đối xứng, từ láy. -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng. - Thân em như chẽn lúa đòng đòng. -> so sánh => Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống. - Đây là lời của chàng trai. Chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cô gái. Đây là một cách bày tỏ tình cảm với cô gái. =>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người. III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật. - Sử dụng kết cấu lời hỏi, đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi..thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu tha thiết, tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể 2. Nội dung. - Tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương đất ? Ca dao bồi đáp thêm t/c gì cho con người? * HĐ 3: Luyện tập ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca dao? - Thể thơ lục bát - Thể thơ lục bát biến thể ( bài 1) - Thể thơ tự do ( hai dòng đầu bài 4) Học sinh đọc phần đọc thêm. Các bài ca dao trên bày tỏ điều gì? nước. * Ý nghĩa: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. IV. LUYỆN TẬP. 1. Thể thơ trong bốn bài ca dao. 2. Đọc thêm. * HĐ4: VẬN DỤNG - Qua tìm hiểu bài, nhận xét chung về tình cảm trong 4 bai ca dao? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Em thấy mình có trách nhiệm gì với quê hương, đất nước? - Thử viết thơ/sưu tầm những bài viết hay giới thiệu về quê hương em? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Chuẩn bị: Những câu hát than thân. + Đọc trước bài + Trả lời các câu hỏi + Sưu tầm thêm các bài cùng chủ đề ************************************************* Ngày dạy 7A3: 01/10/2020( 7A2) Tiết 14, Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân: + Hiện thực về đời sống của người nông dân: Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Tinh thần tố cáo chế độ phong kiến. + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc, hạc lánh đường mây, gió dập sóng dồi. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Nhân ái: Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn. Thấu hiểu hoàn cảnh, nỗi niềm của người thân và mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” và phân tích nội dung, nghệ thuật? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. * ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: giọng mượt mà, tha thiết, nhấn mạnh giọng ở những từ ngữ miêu tả. Giáo viên đọc mẫu. Gọi 2 học sinh đọc. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. ? Lận đận có nghĩa là gì? ? Em hiểu “ Bể đầy, ao cạn"có nghĩa là gì? -> Thành ngữ học sau. Đọc các chú thích còn lại trong SGK? ? Những câu hát than thân thuộc thể loại văn học nào? ? Sáng tác theo thể thơ nào? - Học sinh đọc bài ca dao số 2. ? Trong bài có cụm từ nào được lặp lại? - Thương thay, kiếm ăn được mấy. ? Em hiểu cụm từ thương thay như thế nào? - Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao. ? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? K-G - Tô đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ khác nhau đồng thời tạo sự liên kết của văn bản -> tích hợp TLV - HS đọc 4 câu đầu ? Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca? - Con tằm: bị bòn rút sức lực - Con kiến: vất vả, xuôi ngược làm lụng mà vẫn nhèo khó. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. - Lận đận: vất vả và gặp quá nhiều khó khăn, trắc trở. - Bể đầy, ao cạn: Chỉ hoàn cảnh ngang trái, rất khó kiếm ăn. 3. Thể loại. - Thể loại: ca dao dân ca. - Thể thơ: lục bát. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Bài số 2. * 4 câu thơ đầu : ? Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? ? Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? Tác dụng ? Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì? ? Có thể hình dung như thế nào về nỗi khổ của con cuốc trong bài ca dao? - Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải, tuyệt vọng -> Mượn hình ảnh con cuốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ. ? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Học sinh đọc bài số 3. ? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ nào?( thân em) ? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng “ thân em”? Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày ? Những bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì? ? Những bài này có điểm nghệ thuật gì giống nhau? - Mở đầu thân em: gợi sự tội nghiệp cay đắng. - Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết. ? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã ví von như thế nào? Tác dụng? GV giải thích hình ảnh trái bần - Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi, làm lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít. -> Nghệ thuật ẩn dụ. => Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, yếu đuối, cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh. * 4 câu thơ tiếp: - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt, lận đận. - Cuốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng. => Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động. 2. Bài số 3. GV liên hệ hình ảnh bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) Chuyện người con gái Nam Xương ( Nguyễn Dữ) ? Những bài ca dao trên có những nét chung nào về nghệ thuật? ? Nội dung chính của bài ca dao này? ? Nêu những nét nghệ thuật chung của ba bài ca dao trên? ? Nêu đặc điểm chung về nội dung của ba bài ca dao? * HĐ 3: Luyện tập - Học thuộc một bài ca dao đã học - Học sinh đọc phần đọc thêm. -> So sánh cụ thể, sinh động => thân phận chìm nổi, lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. => Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn, chìm nổi, trôi dạt, vô định. III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật. - Thơ lục bát, hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, tượng trưng, phóng đại, nhóm từ truyền thống “ thân em”, “ thương thay” - Sử dụng các thành ngữ: Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi... 2. Nội dung. - Diễn tả cuộc đời lận đận của những con người trong xã hội cũ. - Nỗi niềm cơ cực, buồn tủi, cô đơn, chua xót của con người trong nhiều cảnh ngộ. - Nỗi niềm cảm thông với những người bất hạnh, buồn đau. * Ý nghĩa: một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiệh tinh thần nhân đạo, cảm thôn, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực. IV. LUYỆN TẬP. * HĐ4: VẬN DỤNG Qua tìm hiểu bài, em có cảm nhận gì về cuộc sống con người lao động xưa? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm và đọc thêm những câu ca dao cùng chủ đề. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Soạn bài: Những câu hát châm biếm( Bài 1 và bài 2). + Trả lời câu hỏi SGK + Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bài ca dao. + Học thuộc hai bài ca dao Ngày dạy: 02/10/2020( 7A2) Tiết 15, Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các bài ca dao. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Nhân ái: Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn. Thấu hiểu hoàn cảnh, nỗi niềm của người thân và mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung và nghệ thuật bài ca dao số 3. Qua đó em cảm nhận gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trong kho tàng văn học dân gian cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. * ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: giọng châm biếm đả kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm biếm. Gọi 2 học sinh đọc. Giáo viên nhận xét , sửa chữa. ? Thế nào là tửu, tăm? ? Cậu cai chỉ ai? ? Châm biếm có nghĩa là gì? Học sinh đọc chú thích còn lại trong SGK. Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng. ? Những câu hát than thân thuộc thể loại nào? Sáng tác theo thể thơ nào? - Học sinh đọc bài ca dao số 1. ? Bài ca dao giới thiệu nhân vật nào?( Chú tôi) ? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng chi tiết nào? I. Đọc , tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. - Tửu: rượu; tăm: bọt sủi lên. - Cai: chỉ cai lệ, chức thấp nhất trong quân đội thời phong kiến. 3. Thể loại. - Thể loại: ca dao dân ca. - Thể thơ: lục bát. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Bài ca dao số 1. - Hay tửu, hay tăm. - Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa. - Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh. ? Từ nào được lặp lại nhiều lần? - Hay -> thường xuyên, ham thích, am hiểu ? Em hiểu ngủ trưa là gì? - Ngủ dậy muộn. ? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu trong bài? Gv: Người chú như vậy lại được giới thiệu cho “ cô yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có nhận xét gì về nghệ thuật này? ? Có ý kiến cho rằng những ước mơ của người chú là tốt ước cho mưa nhiều để cây cối tốt tươi, ước cho đêm dài để mọi người được nghỉ ngơi, em có nhất trí ý kiến đó không? Vì sao?( Không) ? Bài ca dao nhằm mục đích gì? ? Theo em trong xã hội ngày nay có những loại người như vậy không? GV : Hạng người này thời nào cũng có, nơi nào cũng có và cần phải phê phán ? Nếu gia đình có người như vậy em có thái độ như thế nào? Có đồng tình và học tập không? - Phê phán, không học tập. - Học sinh đọc bài số 2. - Bài ca dao nhại lại lời của ai? ? Thầy bói nói về vấn đề gì? ? Thấy bói đoán số cô gái như thế nào? ? Em nhận xét gì về cách đoán số của ông ta? ? Em thấy thầy bói có giỏi không, mục đích của ông ta là gì? - Lừa bịp người mê tín dị đoan ? Có ông thầy bói nào nói như vậy thật không? Đó là cách nói gì của nhân dân ta? Tác dụng? - Nói phóng đại. ? Hiện nay trong gia đình em, xung -> Là người lười nhác, có tính xấu. -> Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ nhàng. => Phê phán, châm biến người nghiện ngập, lười biếng. 2. Bài số 2. - Lời thầy bói - Xem số cho cô gái. -> Kiểu nói lấp lửng, nước đôi, không cụ thể. -> Cách nói phóng đại => chế giễu những kẻ hành nghề bói toán, châm biếm sự mù quáng của một số ít người mê tín trong xã hội. quanh em có những người mê tín dị đoan không? Em có thái độ như thế nào với họ? - HS liên hệ thực tế trả lời ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của các bài ca dao trên? ? Nêu nội dung chính của bài? * HĐ 3: Luyện tập Nêu yêu cầu của bài tập Học sinh làm bài và nêu ý kiến của mình. Hãy nhận xét câu trả lời của bạn? GV chữa lỗi, bổ sung - GV hướng dẫn HS khá- giỏi Học sinh đọc phần đọc thêm III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật. - Sử dụng các hình thức giễu nhại. - Sử dụng cách nói có hàm ý. Tạo tiếng cười châm biếm, hài hước. 2. Nội dung - Ca dao châm biếm ghi lại một số hiện tượng thực tế trong đời sống xã hội như lười nhác, khoe khoang, dốt nát, mê tín... - Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm đối với những người có thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu... * Ý nghĩa: Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân. IV. LUYỆN TẬP. 1. Bài 1: Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau: - Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. - Tất cả đều sử dụng phóng đại. - Cả bốn bài đều có nghệ thuật châm biến đả kích. - Nghệ thuật tả thực có trong bốn bài. 2. Bài 2. Điểm giống truyện cười dân gian: - Đều có nội dung châm biếm, đối tượng châm biếm. Những nhân vật , đối tượng bị châm biếm đều là những hạng người đáng chê về tính cách, bản chất. - Đều sử dụng hình thức gây cười - Đều tạo ra tiếng cười cho người nghe, người đọc. 3. Đọc thêm. * HĐ4: VẬN DỤNG - Qua tìm hiểu hai chùm chủ đề, em có cảm nhận gì về cuộc sống con người lao động xưa? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO -Tìm và đọc thêm những câu ca dao cùng chủ đề. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm + Đặc điểm văn biểu cảm và các cách biểu cảm. + Trả lời các câu hỏi sgk. ************************************************* Ngày dạy: 02/10/2020( 7A2) Tiết 16: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm biểu cảm - Vai trò đặc điểm của văn bản biểu cảm - Hai cách biểu cảm (trực tiếp và gián tiếp). 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu ngữ liệu tìm ra nội dung bài học; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được đặc trưng của kiểu văn bản; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân khi tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tài liệu, soạn bài, phiếu học tập... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG HS chia sẻ với vấn đề: Em thường giành tình cảm cho những đối tượng nào? ? Bằng những việc làm nào? => Trong cuộc sống hằng ngày, khi tiếp xúc với cảnh vật, con người, sự vật, mỗi người chúng ta thường ở trong 1 trạng thái tình cảm nào đó: vui sướng , đau khổ, tự hào, hổ thẹn ....Và có nhu cầu giãi bày những cảm xúc tình cảm ấy với người khác. Người ta dùng những phương tiện ngôn ngữ để thể hiện, giãi bày những cảm xúc và tình cảm đang dồn nén, chất chứa trong lòng những văn bản ấy được gọi là gì ? và chúng có đặc điểm gì ? * ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS đọc 2 câu ca dao trong sgk (71) ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ? ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ, gợi sự đồng cảm) ? Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm? GV: Ngoài viết thành lời, ca hát, vẽ... có giúp con người biểu cảm được không? Vì sao? HS: Có vì đó đều là những phương tiện giúp con người thể hiện cảm xúc của mình. Bày tỏ nỗi nhớ bạn bè (viết thư), thể hiện niềm vui (hát)... GV: Như vậy văn biểu cảm chỉ là một trong các phương tiện, cách để biểu cảm. I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN BIỂU CẢM. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người. a. Ví dụ. - Câu ca dao 1: lời than thân phận của con người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ. - Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng và hình ảnh cô gái mảnh mai, trẻ trung. -> Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa muốn biểu hiện -> có nhu cầu biểu cảm. b. Bài học. ? Thế nào là văn biểu cảm ? ? Người ta bộc lộ tình cảm để làm gì? - Khêu gợi sự đồng cảm, để chia sẻ. ? Theo em văn biểu cảm bao gồm các thể loại nào ? - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn trữ tình... GV: văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... - Học sinh đọc hai đoạn văn SGK ? Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? - Học sinh thảo luận nhóm 2hs thời gian 3 phút. Đại diện các nhóm báo cáo ? Nội dung ấy có đặc điểm g

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf