I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tìm hiểu thêm các câu tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX
2. Học sinh: Đọc và học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ND và hình thức thể
hiện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
13 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 30 /12/2019
Tiết 73 - Bài 18:
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tìm hiểu thêm các câu tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX
2. Học sinh: Đọc và học thuộc lòng các câu tục ngữ, tìm hiểu ND và hình thức thể
hiện.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí
tuệ dân gian, là “Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây
đời xanh tươi. Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một thể loại mới đó là tục
ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
HS hoạt động cá nhân.
HS: Đọc chú thích * sgk
H': Thế nào là tục ngữ?
- HS: Trả lời như phần chú thích
- GV: HDHS đọc: giọng điệu chậm rãi,
rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp
- GV: Đọc mẫu -> gọi 3 HS đọc lại
H': 8 câu TN có thể chia làm mấy
nhóm? Nội dung của từng nhóm?
HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm 1
câu
Giải thích và nêu bài học kinh
nghiệm, ý nghĩa ?
GV: HDHS giải thích các cụm từ in
đậm
H': Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ là NT nào?
H': Câu TN cho chúng ta biết điều gì?
GV: Liên hệ thực tế
H: Câu TN có gí trị ntn trong đời sống
thực tế của con người?
GV: Liên hệ thực tế
- GV: Giải nghĩa các từ ngữ in đậm
H': NT nào đã được sử dụng trong câu
TN?
H': Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa
của từng vế
- GV: Liên hệ thực tế.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Khái niệm tục ngữ:
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết
những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật
thiên nhiên và lao động sản xuất là nội
dung quan trọng của tục ngữ.
2. Đọc - tìm hiểu từ khó
3. Bố cục: Chia làm hai phần
+ Phần 1: 4 câu đầu: Tục nhữ về thiên
nhiên
+ Phần 2 : 4 câu sau : Tục ngữ về LĐSX
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ
thiên nhiên
Câu1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
=> NT: Phép đối, nói quá
=> Tháng năm đêm ngắn, ngày dài; tháng
mười đêm dài, ngày ngắn.
-> Giúp con người chủ động về thời gian,
công việc trong những thời điểm khác
nhau
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì
mưa
=> NT: Đối
=> Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ
H': Trong thực tế đời sống, kinh
nghiệm này được áp dụng như thế nào?
- câu 3
GV: HDHS giải nghĩa từ ngữ in đậm
H': Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp
NT nào?
H': Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là
gì?
H: Câu TN có ý nghĩa gì trong đời
sống của con người?
- câu 4
H': Kinh nghiệm nào được rút ra từ
hiện tượng kiến bò tháng bảy này?
H': Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm
dân gian này là gì?
HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm 2
câu
Giải thích và nêu bài học kinh
nghiệm, ý nghĩa ?
- câu 5
H': Em hiểu "Tấc đất" là gì? "Tấc
vàng" là ntn?
H': NT được tg dg sd trong câu TN này
là NT nào?
H': Kinh nghiệm nào được đúc kết từ
câu tục ngữ này ?
H': Bài học thực tế từ kinh nghiệm này
là gì ?
GV: Phân tích, liên hệ
- câu 6
GV: HDHS giải nghĩa từ Hán Việt
H': Kinh nghiệm lao động sx được rút
ra ở đây là gì?
H': Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
H': Câu TN này ngày nay có thể áp
dụng ntn?
GV: Liên hệ về việc làm giàu của
người ND với nhiều hình thức.
nắng, đêm không sao báo hiệu ngày hôm
sau sẽ mưa
-> Nắm trước thời tiết để chủ động công
việc
Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
=> NT: Ẩn dụ
=> Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng
thì sắp có bão
-> Có thể nhìn sắc trời để phòng chống
thiên tai.
Câu 4 : Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
-> Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ
còn lụt nữa
-> Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng
bảy âm lịch
2. Tục ngữ về lao động sản xuất
Câu 5: Tấc đất, tấc vàng
=> NT: Đối
=> Đất quý như vàng
-> Đất có giá trị rất lớn đối với đời sống
LĐSX của người nông dân.
Câu 6:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền .
=> Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn,
rồi làm ruộng
-> Muốn làm giàu, cần ưu tiên phát triển
thuỷ sản
- câu 7
H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu
tục ngữ này là gì?
H': Bài học kinh nghiệm này là gì?
GV: Liên hệ thực tế.
- câu 8
GV: HDHS giải nghĩa từ ngữ
H': Nêu nghĩa của câu tục ngữ này?
H': Kinh nghiệm được đúc kết từ câu
tục ngữ này là gì?
H: Kinh nghiệm này đi vào thực tế
nông nghiệm ở nước ta ntn?
H': Nhận xét về cách diễn đạt của TN?
H': Nhận xét về kết cấu diễn đạt?
H': Nêu nội dung và ý nghĩa của bài
TN vữa học.
HS: Đọc ghi nhớ.
Câu 7:
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
=> Thứ tự quan trọng của các yếu tố
(nước, phân, chăm sóc và giống) trong
nghề trồng lúa nước.
=> Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo
đủ 4 yếu tố (nước, phân bón, chăm sóc và
giống) thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
=> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh
tác => Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố
thời vụ và đất đai
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối
xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần
thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận
dụng.
2. Nội dung:
- Kinh nghiệm quý báu của nhân dân về
quy luật của thiên nhiên và LĐSX
3. Ý nghĩa:
Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất là những bài học quý giá
của nhân dân ta.
*Ghi nhớ: Sgk
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Giải nghĩa câu tục ngữ 1,2,7,8. Nêu kinh nghiệm rút ra từ các câu TN
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Dựa vào đâu mà dân gian đúc rút cho người đời sau những kinh nghiệm quý báu còn
để lại.
- Những kinh nghiệm dân gian ngày nay áp dụng có còn đúng không.?
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các các câu tục ngữ có cùng chủ đề đã học
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học phần ghi nhớ và thuộc 8 câu tục ngữ vừa hoc.
- Soạn bài “ Tục ngữ về con người và xã hội”
+ Học thuộc các câu TN, tìm nghệ thuật được sử dụng và nội dung ý nghĩa của
từng câu
+ Tìm thêm một số câu TN cùng chủ đề.
Ngày dạy: 2/1/2020
Tiết 74 - Bài 19
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kỹ năng:
- Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ .
- Đọc – hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ:.
- Có ý thức tìm hiểu nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận
dụng vào đời sống.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề; các hình ảnh minh họa.
2. Học sinh: Tìm một số câu TN đồng nghĩa, trái nghĩa; soạn bài theo HD
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
và cho biết bài tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài
những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về
kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những KN XH mà cha ông
ta để lại qua tục ngữ.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS cá nhân.
- GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ, chậm,
ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
- GV: Đọc mẫu -> HS đọc (2 HS)
- Giải thích từ khó (Giải nghĩa kết hợp
trong quá trình đọc - hiểu VB).
H': Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm?
-> 3 nhóm: Tục ngữ về phẩm chất con
người (câu 1, 2, 3), Tục ngữ về học tập, tu
dưỡng (câu 4,5, 6), Tục ngữ về quan hệ
ứng xử (câu 7, 8, 9)
HS HĐ nhóm, 3 nhóm 3 chủ đề
GV: Chiếu câu 1 -> Gọi HS đọc câu 1
GV: Một mặt người là chỉ con người; của
là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến
số của cải rất nhiều.
H': Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó?
- Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động về
từ ngữ và nhịp điệu.
- So sánh -> khẳng định giá của người so
với của.
H': Câu TN khẳng định điều gì?
H': Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong
những trường hợp nào?
GV: Chiếu các trường hợp sd
H': Tìm một số câu TN có nghĩa tương tự?
GV: Đưa một số câu (Máy chiếu)
GV: Chiếu câu 2 -> HS đọc lại câu 2
H': Em hãy giải thích “góc con người” là
như thế nào? Tại sao “Cái răng cái tóc là
góc con người”?
(Góc tức là 1 phần. So với toàn bộ con
người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết
rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ
nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người).
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Tục ngữ về phẩm chất con người
Câu 1:
Một mặt người bằng mười mặt của.
=> NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ
=> Con người quý hơn mọi thứ của
cải, vật chất. Khẳng định tư tưởng coi
trọng giá trị con người của nd ta.
Câu 2:
Cái răng cái tóc là góc con người
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
GV: Chiếu câu 3 -> HS đọc lại câu 3
H': Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được
dùng với nghĩa như thế nào?
(Đói - rách: là cách nói khái quát về cuộc
sống khổ cực, thiếu thốn; sạch - thơm: là
chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con
người cần phải giữ gìn). -> Máy chiếu
H': Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc
biệt? Tác dụng của hình thức này là gì?
H': Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
GV: Liên hệ
H': Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa và
những câu trái nghĩa với câu tục ngữ này?
-> Máy chiếu
GV: Chiếu câu 4 -> HS đọc lại câu 4
H': Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ
đó?
- TD: Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết
mà con người phải học, vừa nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc học.
H': Nhận xét về những việc phải học được
đề cập đến ở đây?
-> Những việc rất nhỏ...
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
GV: Liên hệ thực tế
H': Tìm một số câu nói có nghĩa tương tự?
-> Máy chiếu
GV: Chiếu câu 5 -> HS đọc lại câu 5
H': Em hiểu câu TN này ntn?
-> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm
được việc gì thành công.
=> Khuyên mọi người hãy giữ gìn
hình thức bên ngoài cho gọn gàng,
sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể
hiện phần nào tính cách bên trong.
Câu 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
=> NT: Có vần, có đối -> làm cho
câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ
nhớ.
-> NT ẩn dụ
-> Dù đói cũng phải ăn uống cho hợp
vệ sinh; dù nghèo cũng phải mặc cho
sạch sẽ
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch,
không vì nghèo khổ mà làm điều xấu
xa, tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức.
2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng
Câu 4:
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
=> NT: Điệp từ, liệt kê
=> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến
cái lớn.
Câu 5:
Không thầy đố mày làm nên.
H': Nói như vậy để nhằm mục đích gì?
H': Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa
trong việc giáo dục đạo đức con người?
H': Tìm câu nói có nghĩa tương tự?
-> Máy chiếu
GV: Chiếu câu 6 -> HS đọc lại câu 6
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
H': Mục đíchcủa cách nói đó là gì?
H': Câu 5, 6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
sung cho nhau? Vì sao? -> Máy chiếu
GV: Liên hệ thực tế.
GV: Chiếu câu 7 -> HS đọc lại câu 7
H': Giải nghĩa từ: Thương người, thương
thân
(Thương người: tình thương dành cho
người khác; thương thân: tình thương dành
cho bản thân mình).
H': Câu TN có sử dụng BPNT nào?
H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
(Thương mình thế nào thì thương người thế
ấy).
H': Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
H': Tìm một số câu có nội dung tương tự?
-> Máy chiếu
GV: Chiếu câu 8 -> HS đọc lại câu 8
- Giải nghĩa từ : ăn quả, kẻ trồng cây?
H': NT được sử dụng trong câu TN?
H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì? (Nghĩa
đen, nghĩa bóng ).
H': Câu tục ngữ được sử dụng trong những
hoàn cảnh nào?
(Thể hiện tình cảm của con cháu đối với
ông bà, cha mẹ; của học trò đối với thầy cô
giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các
anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo
vệ đất nước).
=> Khẳng định vai trò và công lao to
lớn của người thầy đối với sự thành
công của người học.
-> Phải luôn kính trọng và biết ơn
người thầy.
Câu 6:
Học thầy không tày học bạn.
=> Phải tích cực chủ động học hỏi ở
bạn bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc
học bạn.
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử
Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
=> NT: So sánh
=> Hãy thương người khác như
thương chính bản thân mình.
Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
=> NT: Ẩn dụ
=> Khi được hưởng thụ thành quả
nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
người đã gây dựng nên thành quả đó.
Câu 9:
-> Chiếu hình ảnh
GV: Chiếu câu 9 -> HS đọc lại câu 9
- Giải nghĩa các từ: một cây, ba cây, hòn
núi cao.
H': Nghĩa đen của câu 9 là gì?
(1cây đơn lẻ không làm thành rừng núi;
nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao).
GV: liên hệ
H': NT nào được sd ở đây?
H': Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm
gì?
-> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1
người không thể làm nên việc lớn, nhiều
người hợp sức lại sẽ giải quyết được dù có
khó khăn trở ngại đến đâu.
GV: Liên hệ thực tế mọi mặt.
H': Về hình thức những câu tục ngữ này có
gì đặc biệt?
H': Chín câu tục ngữ trong bài đã đem đến
cho ta những kinh nghiệm gì?
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=> NT: Ẩn dụ
=> Khẳng định sức mạnh của sự đoàn
kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cố đúc
- Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ,
đối, điệp ngữ.
- Tạo vần, nhịp làm cho câu văn dễ
nhớ, dễ vận dụng
2. Ý nghĩa:
Các câu TN thể hiện:
- Truyền thống đạo lí và sự tôn vinh
giá trị con người
- Bài học về cách ứng xử trong cuộc
sống.
* Ghi nhớ: Sgk/ Tr13.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Giải nghĩa câu tục ngữ 1,2,7,8. Nêu kinh nghiệm rút ra từ các câu TN
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Những kinh nghiệm quý báu của dân gian được áp dụng trong Xh ngày nay ntn?
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các các câu tục ngữ có cùng chủ đề con người và XH
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài thuộc các câu TN, nắm được nội dung của mỗi câu
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản nghị luận.
+ Tìm các luận điểm, các lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ cho từng luận điểm
Ngày dạy: 3/1/2020
Tiết 75 - Bài 18
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ
hơn kiểu văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận trong đời sống.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các tình huống cần viết văn nghị luận
2. Học sinh: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xh và cho biết bài
tục ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của
con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng
sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị
luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: Thảo luận nhóm bàn
H': Trong cuộc sống hàng ngày, em có
thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu
như: (Vì sao em đi học? hoặc vì sao con
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
luận.
1. Nhu cầu nghị luận.
người cần phải có bạn bè?) không?
H': Em hãy nêu một số câu hỏi khác về
những vấn đề tương tự?
-> Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em
thích xem phim? Làm thế nào để học
giỏi môn NV?...
H': Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó,
em có thể trả lời bằng các kiểu VB đã
học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm
hay không ? Vì sao ?
-> trình bày
- Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu
chuyện dù đời thường hay tưởng tượng,
dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng
mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có
sức thuyết phục
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người,
vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự
như tự sự
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng
lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm
xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính
chủ quan và cảm tính nên cũng không có
khả năng giải quyết các vấn đề trên một
cách thấu đáo
H': Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài phát
thanh, truyền hình, em thường gặp
những kiểu VB nào? Hãy kể tên một vài
kiểu VB mà em biết?
- HS: Bình luận, xã luận, bình luận thời
sự, bình luận thể thao, các mục nghiên
cứu, phê bình, hội thảo khoa học
H': Như vậy em có nhận xét gì về nhu
cầu nghị luận của con người trong đời
sống? NL thường được thể hiện bằng
những kiểu văn bản nào?
- HS đọc VB “ Chống nạn thất học “ của
HCM
H': Bác viết bài này nhằm mục đích gì?
- Nhu cầu nghị luận của con người là rất
lớn.
- Văn nghị luận thường được thể hiện
dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xã luận, bình luận, phê
bình...
2. Thế nào là văn nghị luận?
a. Ví dụ:
VB:“Chống nạn thất học" của HCM
- Mục đích: Thể hiện quan điểm, tư
tưởng của Bác: Phải nâng cao dân trí để
H': Em có suy nghĩ gì về quan điểm, tư
tưởng này của Bác?
H': Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện?
H': Xác định những ý chính trong bài
văn?
H': Tìm những câu văn mang luận điểm
đó?
H': Để ý kiến có sức thuyết phục trên,
Bác đã nêu lên những lí lẽ nào?
H': Dẫn chứng nào đước Bác nêu ra ở
đây?
H': Ý chính thứ 2 là gì?
H': Luận điểm này được thể hiện qua câu
văn nào?
H': Tìm các lí lẽ và dẫn chứng làm rõ
cho luận điểm này?
H': Tác giả có thể thực hiện mục đích
của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm hay không?
H': Vậy em hiểu thế nào là văn nghị
luận?
- HS đọc phần ghi nhớ sgk
- GV khái quát lại nội dung bài học.
xây dựng Tổ Quốc.
-> Hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra
trong đời sống thực tế -> Có ý nghĩa
- Đối tượng Bác hướng tới: toàn thể
nhân dân VN
- Ý chính 1: Sự cần thiết, cấp bách phải
nâng cao dân trí.
-> Luận điểm 1
+ Câu mang luận điểm đó: "Một trong
những công việc phải thực hiện cấp tốc
lúc này là: nâng cao dân trí"
+ Lí lẽ:
. Chính sách ngu dân của thực dân
pháp đã làm cho hầu hết người VN mù
chữ
. Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ
thì mới có kiến thức để tham gia XD tổ
quốc
- Dẫn chứng:
+ 95% người dân VN mù chữ
- Ý chính 2: Các cách để tất cả người
dân nhanh chóng biết chữ quốc ngữ.
-> Luận điểm 2
+ Câu mang luận điểm: "Những người
đã biết chữ dạy cho những người chưa
biết chữ"
+ Các lí lẽ: "Vợ chưa biết thì bảo
chồng............của mình"
- Dẫn chứng:
+ Anh chị em trong sáu bảy năm nay....
b. Ghi nhớ: sgk
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Thế nào là văn nghị luận. Đặc điểm của lí lẽ, dẫn chứng?
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết một đoạn văn nói về khu vườn nhà em, có sử dụng luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm và trình bày trước lớp các đoạn văn nghị luận.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, chuẩn bị làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản nghị luận.
+ Tìm các luận điểm, các lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ cho từng luận điểm thông qua
các bài tập sgk và gv chuẩn bị.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf