Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 90, 91, 92 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Khái niệm câu đặc biệt.

- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết câu đặc biệt.

- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.

- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ:

- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.

4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:

a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử

dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,

b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: phiếu HT; Bảng phụ.

2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ:

?Nêu thành phần chính của câu?

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 90, 91, 92 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A1: /5/2020 7A2: /5/2020 7A6: /5/2020 TIẾT 90 - TV CÂU ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. 4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: phiếu HT; Bảng phụ. 2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu thành phần chính của câu? ? Đặt 2 câu? b. Kiểm tra bài mới: ? Xác định cấu tạo ngữ pháp và rút ra nhận xét về cấu tạo ngữ pháp của các câu sau: a. Chúng tôi/ đang học môn Văn. CN VN b. Nắng. Gió. Mưa. Bão bùng. -> Không cấu tạo theo mô hình C-V. 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân ? Thế nào là câu ĐB?. * HĐ 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: Đọc VD/SGK HS: HĐ cặp đôi/ 1’/ lựa chọn câu trả lời đúng. ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? ? Có thể khôi phục thành phần chủ ngữ và vị ngữ cho câu đó được không? - Không khôi phục được. GV: Câu có cấu tạo như vậy gọi là câu đặc biệt. ? Vậy em hiểu thế nào là câu đặc biệt? HS: tương tác cặp đôi 1’ HS: HĐ cặp đôi (1p) ? XĐ câu đặc biệt trong đoạn văn sau: a. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp! b. Khuya. Màn đêm dày đặc, im lìm. Gâu! Gâu! Gâu! Bỗng tiếng chó sủa vang lên như xé toạc màn đêm yên tĩnh. Tất cả choàng tỉnh giấc. GV: Cho HS phân biệt giữa câu rút gọn và câu đặc biệt. HS: HĐ cặp đôi 3’/ phiếu học tập GV: treo bảng phụ HS đối chiếu. ? Xác định các câu đặc biệt trong 4 VD và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì? HS: Tương tác cặp đôi 1’ nhắc lại tác dụng của câu đặc biệt. HS: HĐ cá nhân 3’/ Phiếu học tập ? Hãy xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt trong truyện vui. HS: Đọc và nêu yêu cầu của 2 bài tập I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: - Ôi, Em Thủy ! -> Đó là một câu không thể có CN và VN. (Không cấu tạo theo mô hình CV) 2. Ghi nhớ: SGK II. Tác dụng của câu đặc biệt: 1. Ví dụ: a. Một đêm mùa xuân. -> Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn văn. b. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. -> Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng. c. Trời ơi! -> Bộc lộ cảm xúc. d.- Sơn! Sơn ơi! Em Sơn ơi! - Chị An ơi! -> Gọi đáp 2. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập ? Tìm những câu đặc biệt và câu rút gọn có trong các đoạn văn? Nêu tác dụng của đặc biệt và câu rút gọn đó? HS: Thảo luận nhóm 4 HS (3 p) -> Trả lời miệng. GV: Chốt ghi bảng ? Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt? ( K- G) HS: đặt câu -> Trình bày HS: nhận xét -> GV kết luận GV: đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo. 1. Bài tập 1, 2: a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức kháng chiến -> Câu rút gọn. -> Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ. b. Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá! -> Câu đặc biệt. -> Tác dụng: thông báo thời gian. c. Một hồi còi. -> Câu đặc biệt -> Tác dụng: Thông báo sự xuất hiện của hiện tượng. d. Lá ơi! -> câu đặc biệt: Tác dụng: gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Câu rút gọn -> TD: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ, thông tin nhanh hơn. 2. Bài tập 3: - VD: Đêm ! Xóm em thật yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật... Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe máy chạy. Gâu! Gâu! Đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3-5 có sử dụng câu ĐB và rút ra kinh nghiệm của em khi tạo lập đoạn văn? * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? ? Tìm trong các VB đã học các câu ĐB? * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi , mở rộng. - Tìm trong Vb Sống chết mặc bay các câu ĐB? V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học kĩ bài cũ, nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt. - Tập viết đoạn văn có chứa câu đặc biệt. - CBB: Rút gọn câu (Đọc kĩ và TLCH SGK) Ngày giảng: 7A1: /5/2020 7A2: /5/2020 7A6: /5/2020 TIẾT 91- TV RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, vận dụng nói viết câu rút gọn cho phù hợp. 4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? b. Kiểm tra bài mới: 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân GV đưa VD vào bài mới ? Phân tích cấu tạo ngữ pháp và nhận xét về cấu tạo ngữ pháp của hai câu sau: a. Lớp tôi // đang học môn Ngữ văn. b. - Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai. *HĐ 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: đọc VD/ bảng phụ HS: HĐ cặp đôi (1p) ? Cấu tạo của 2 câu trên khác nhau ở chỗ nào? HS: HĐ cá nhân ? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? (Chúng ta, chúng em, người ta, người Việt Nam). ? Nhận xét về nghĩa khái quát của các từ làm CN vừa thêm vào? (K- G) -> Chỉ chung tất cả mọi người. ? Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ? HS: đọc ví dụ 2a,b/ bảng phụ. HS: HĐN đôi (1p) ? Trong những câu in đậm VDa thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao? ? Thêm từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? HS: HĐ cá nhân ? Tại sao có thể lược như vậy? GV: khai thác giống ví dụ 2a. ? Thế nào là rút gọn câu? Rút gọn câu để nhằm mục đích gì? HS: Tương tác cặp đôi 1’ HS: đọc ghi nhớ1. ? Lấy thêm ví dụ - phân tích tác dụng? (K-G) HS: đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập I. Thế nào là rút gọn câu. 1. Ví dụ: * Ví dụ 1: a. Học ăn, học nói, học gói, học mở. -> Lược bỏ CN b. Chúng ta // học ăn, học nói, học gói, học mở. -> Đủ CN / VN -> Ngụ ý hành động trong câu là của chung mọi người. * Ví dụ 2: a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. -> Lược VN. - Rồi ba bốn người, sáu bảy người/ đuổi theo nó. => Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ đã có ở câu trước. b. - Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai. -> Lược cả CN và VN. -> Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. 2. Bài học: Sgk (15 ). Bài 1: HS: HĐ cá nhân trả lời nhanh ? Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? ? Những thành phần nào của câu được rút gọn? Rút gọn như vậy để làm gì? ? Em hãy thêm CN vào 2 câu TN trên? HS: đọc ví dụ 1,2. HS: HĐN/ 3p/ phiếu. N1,2,3: ? Những câu in đậm thiếu thành phần nào? ? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao? N4,5,6: ? Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép? (ạ, mẹ ạ). ? NX gì về câu trả lời của người con? ? Khi rút gọn câu cần chú ý gì? HS: đọc ghi nhớ 2 HS: HĐN bàn/3’ ? Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ? ? Khôi phục những thành phần câu đã rút gọn? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? HS: đọc truyện. ? Chi tiết nào có TD gây cười và phê b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. -> Rút gọn CN làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh, ngụ ý hành động trong câu là của chung mọi người. Câu b: chúng ta, câu c: người ta II. Cách dùng câu rút gọn. 1. Ví dụ: 1. Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. -> Thiếu CN => Làm cho câu khó hiểu. 2. - Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. - Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế? - Bài kiểm tra toán. -> Câu trả lời chưa được lễ phép. 2. Bài học: Sgk (16 ). III. Luyện tập Bài 2: a. Tôi bước tới... - Tôi dừng chân... - Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh... -> Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b. Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV, VN ). - Người ta đồn rằng... - Quan tướng cưỡi ngựa... - Người ta ban khen... - Người ta ban cho... - Quan tướng đánh giặc... - Quan tướng xông vào... - Quan tướng trở về gọi mẹ... => Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm, tránh lặp từ. 3. Bài tập 4: - Chi tiết gây cười và phê phán: Cách phán? trả lời cộc lốc của anh chàng tham ăn. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Chỉ rõ thành phần bị rút gọn và cho biết tác dụng của các câu rút gọn sau: a. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. b. Uống nước nhớ nguồn. c. - Bao giờ cậu thi học sinh giỏi? - Chiều thứ 5. a. Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. -> Lược bỏ vị ngữ. -> Làm câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ ở phía trước. b. Uống nước nhớ nguồn. -> Lược bỏ chủ ngữ. -> Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. c. - Bao giờ cậu thi học sinh giỏi? - Chiều thứ 5. -> Lược bỏ cả chủ ngữ, vị ngữ. -> Làm câu ngắn gọn, thông tin nhanh. * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau: "Khuya. Màn đêm dày đặc, im lìm. Gâu! Gâu! Gâu! Bỗng tiếng chó sủa vang lên như xé toạc màn đêm yên tĩnh. Tất cả choàng tỉnh giấc. - Viết đv khoảng 5-7 dòng có sd câu rút gọn? Cho biết t/d của câu rút gọn đó? * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng. - Tìm trong Vb Sống chết mặc bay các câu rút gọn? - Tìm trong các VB đã học các câu rút gọn? V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Nắm vững đặc điểm, tác dụng của câu rút gọn và cách dùng câu rút gọn. - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn. - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu (Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi sgk). ............................... * * * ............................. Ngày giảng: 7A1: /5/2020 7A2: /5/2020 7A6: /5/2020 TIẾT 92 - TV THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và nêu được tác dụng của trạng ngữ trong ví dụ cụ thể. - Đặt được câu có trạng ngữ. - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng trạng ngữ trong những tình huống cụ thể. - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt 4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như: a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu rút gọn? Sử dụng câu rút gọn có tác dụng gì? ? Nêu cách dùng câu rút gọn? b. Kiểm tra bài mới: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân VD: Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan. ? Tìm các thành phần chính của câu trên. GV: Vậy còn cụm từ "Ngày mai" thuộc thành phần nào? Được thêm vào trong câu để làm gì? Nó có thể đứng ở những vị trí nào trong câu? * HĐ 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: đọc VD trên bảng phụ. ? Dựa vào kiến thức Tiểu học, em hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên? ? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? Đứng ở vị trí nào trong câu? HS: HĐN bàn/3’/ Phiếu học tập N 1,3,5/VD1 / phiếu số 1 I. Đặc điểm của trạng ngữ. 1. Ví dụ: * Ví dụ 1: - Dưới bóng tre xanh -> địa điểm -> đứng ở đầu câu. - Đã từ lâu đời -> thời gian -> đứng ở đầu câu. - Đời đời, kiếp kiếp -> thời gian -> đứng ở cuối câu. - từ nghìn đời nay N 2,4,6/VD2 / phiếu số 2 HS: báo cáo, nhận xét. GV: chốt. a, Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra thành nhiều mảnh. b, Để được lên lớp, các em cần phải ra sức học tập. c, Bằng chiếc xe đạp, tôi đi đến trường. d, Mỏi mệt, con trâu dừng bước. HS: HĐ cá nhân ? Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết trạng ngữ được thêm vào câu nhằm mục đích gì? ? Cho biết trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu? ? Bằng dấu hiệu nào để nhận biết thành phần trạng ngữ? - Giữa trạng ngữ với nòng cốt của câu có khi có một quãng nghỉ khi nói, dùng dấu phẩy khi viết. HS đọc ghi nhớ HS: Tương tác cặp đôi 1’, nhắc lại ý nghĩa của và vị trí của TN ? Chúng ta có thể chuyển trạng ngữ trong các câu trên sang vị trí khác được không? Ví dụ: a. Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. b. Người dân Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. HS: Đọc ví dụ trên bảng phụ. HS: HĐ cá nhân/ phiếu HT (3p) ? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 VD a, b? -> thời gian -> đứng ở giữa câu. * Ví dụ 2: a, Trạng ngữ: Vì muốn thật lâu -> chỉ nguyên nhân -> đứng đầu câu b, Trạng ngữ: Để được lên lớp -> chỉ mục đích -> đứng đầu câu c, Trạng ngữ: Bằng chiếc xe đạp -> chỉ phương tiện -> đứng đầu câu d, Trạng ngữ: Mỏi mệt -> chỉ trạng thái -> đứng đầu câu * Về ý nghĩa: - TN thêm vào trong câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, mục đích... diễn ra sự việc nêu trong câu. * Về hình thức: Trạng ngữ đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu. 2. Bài học: SGK/ 39 II. Công dụng của trạng ngữ. 1. Ví dụ: * Ví dụ a - Thường thường, vào khoảng đó -> Thời gian - Sáng dậy -> Thời gian - Trên giàn thiên lí -> Chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ -> Chỉ thời gian HS: TL cặp đôi (1p) ? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không? Vì sao? - Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho ND miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5 có tác dụng tạo liên kết câu. ? Như vậy, trạng ngữ có những công dụng gì trong câu? ? Trong 1 bài văn NL, TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? - Trong văn bản NL trạng ngữ có vai trò giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả. HS: Đọc ghi nhớ HS: đọc VD trong phần II, mục 1 HS: TL cặp đôi (2p) ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn? + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ở câu 1 (có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ) + Khác nhau: Trạng ngữ "để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó" được tách ra thành câu riêng. ? Hãy cho biết tác dụng của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng? HS: đọc ghi nhớ sgk HS: đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 HS: HĐ cặp đôi (2 p) ? Trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ? ? Các câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? - Trên nền trời trong xanh -> Địa điểm * Ví dụ b - Về mùa đông => Thời gian => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc. 2. Bài học: Sgk/46 III. Tách trạng ngữ thành câu riêng. 1. Ví dụ: - Câu 1 có trạng ngữ là: Để tự hào với tiếng nói của mình => Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định... 2. Bài học: Sgk/47 IV. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của HN / là ... -> chủ ngữ. HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2, 3 ? Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ. - HĐ nhóm 4 (3 p) - GV gọi HS trả lời, nhận xét, kết luận - GV chốt. GV: TC trò chơi ai nhanh hơn (4p) - Mỗi nhóm 6 HS đặt 6 câu có TN chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, mục đích. HS, GV nhận xét, đánh giá kết quả. SGK trang 46-47-48 HS: Tương tác cặp đôi 2’ ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1? HS: HĐN4 (3p) GV: dùng bảng phụ cho HS đối chiếu KQ. ? Xác định các TN được tách thành câu riêng? Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành? b. Mùa xuân / cây gạo/ gọi đến bao... -> trạng ngữ chỉ thời gian. c. Tự nhiên...: Ai cũng chuộng mùa xuân. -> Phụ ngữ. d. Mùa xuân! -> Câu đặc biệt. 2. Bài 2 + 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ. a. Như báo trước... tinh khiết -> TN cách thức. - Câu 2: Khi đi qua... xanh, mà hạt thóc... tươi -> TN nơi chốn, thời gian. - Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia -> TN nơi chốn. - Câu 4: Dưới ánh nắng -> TN nơi chốn. b. Với khả năng thích ứng... trên đây -> TN cách thức. 3. Bài 4: Đặt câu có sử dụng trạng ngữ. - Bằng giọng nói dịu dàng, chị mời chúng tôi vào nhà. -> cách thức - Dưới cầu, nước chảy trong veo. -> nơi chốn (địa điểm, không gian) Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích. a. Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 b. Đã bao lần; lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông -> Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu. Bài tập 2: - Năm 72 -> trạng ngữ chỉ thời gian. -> TD: nhấn mạnh thời gian hi sinh của bố được nói đến trong câu đứng trước. - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn -> TD: làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc - Thảo luận nhóm 4 (3p) HS: báo cáo. HS: đối chiếu KQ/ bảng phụ của GV. ? Viết đoạn văn có sử dụng TN, gạch chân và gọi tên các trạng ngữ đó? HS: viết - Trình bày miệng. GV: sửa sai (nếu có) xõa gối). Mặt khác việc tách như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng giữa thông tin mà trạng ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu. 3. Bài tập 3: Viết đoạn văn có sử dụng TN. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? HĐ nhóm đôi 3’: - Đặt 3 câu chỉ có thành phần CN- VN, sau đó thêm trạng ngữ cho câu, nêu rõ ý nghĩa của TN đó? * HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Viết đv khoảng 5-7 dòng có sd câu rút gọn, câu đb và câu có TP trạng ngữ? Cho biết t/d của TP trạng ngữ trong các câu đó? * HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng. - Tìm trong Vb Sống chết mặc bay các câu có trạng ngữ, ý nghĩa của TN đó? ? Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài, làm bài tập 3, phần b (tiết 1) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3(tiết 2) - Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Chuẩn bị bài mới: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu;Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích- Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi sgk. ......................... *** .........................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_90_91_92_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan