I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm của các loại từ láy, cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy
toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Biết sử dụng từ láy trong văn bản và giao tiếp
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ
của từ láy trong văn bản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen
thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
              
                                            
                                
            
                       
            
                
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 9: Từ láy - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/09/2020 (7a3), 23/09/2020 (7a1) 
Tiết 9 – bài 2: 
TỪ LÁY 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Nắm được khái niệm của các loại từ láy, cấu tạo của 2 loại từ láy: từ láy 
toàn bộ và từ láy bộ phận. 
 - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy tiếng Việt. 
2. Phẩm chất : 
- Trách nhiệm : Biết sử dụng từ láy trong văn bản và giao tiếp 
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: yêu quý thầy cô bạn bè. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ 
của từ láy trong văn bản. 
b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp 
 - Năng lực văn học : Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen 
thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.... 
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 H’: Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? Đó là 
những loại nào? 
 => Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép 
chính phụ và từ ghép đẳng lập 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
H’: Em hãy nhắc lại khái niệm về từ láy đã được học ở lớp 4. 
 Trong chương trình Ngữ văn lớp 7 các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về từ 
láy, để từ đó vận dụng nó trong quá trình tạo lập văn bản. Bài hôm nay chúng ta 
sẽ tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của chúng. 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm 
I. Các loại từ láy: 
 1. Ví dụ: 
HS: đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những 
từ in đậm. 
H’: Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, 
liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống 
nhau, khác nhau? 
H’: Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy 
cho biết từ láy có những loại nào? Cho 
VD? 
*HS đọc ví dụ – sgk (42 ). 
H’: Vì sao các từ láy im đậm không nói 
được là: bật bật, thẳm thẳm ? 
GV : Thực chất đây là những từ láy toàn 
bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và 
phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh 
cho nên chỉ có thể nói: bần bật, thăm 
thẳm 
H’: Từ láy được phân loại như thế nào? 
HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại 
H’: Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích 
tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm 
gì về âm thanh? 
H’: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây 
có đặc điểm gì chung về âm thanh và về 
nghĩa? 
a. Lí nhí, li ti, ti hí -> (là những từ láy có 
khuôn vần i ) 
b. Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. 
-> (Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng 
gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại 
phụ âm đầu của tiếng đứng sau) 
- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn 
tiếng. 
- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm 
đầu. 
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần 
vần. 
*Từ láy: có 2 loại 
- Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh 
xinh, đo đỏ 
- Láy bộ phận: 
+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu 
máo, ngơ ngác 
+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi 
thôi 
VD : 
 Bần bật 
 Thăm thẳm 
=> tạo ra sự hòa phối về âm thanh 
2. Ghi nhớ 1: SGK (T42) 
II. Nghĩa của từ láy: 
* Nghĩa của từ láy: 
 - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: 
=> mô phỏng âm thanh. 
- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những 
hình dáng, âm thanh nhỏ bé. 
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: 
Biểu thị một trạng thái vận động 
khi nhô lên, khi hạ xuống, khi 
phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. 
H’: So sánh nghĩa của các từ láy: mềm 
mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: 
mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? 
HS: mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu 
cảm -> Mềm và gợi cảm giác dễ chịu, 
nhẹ nhàng, uyển chuyển. 
HS: Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ 
mức độ của màu đỏ 
H’: Từ láy được tạo thành do đâu? Nhận 
xét về sắc thái nghĩa của từ láy? 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2 
H’: Phân biệt từ láy với từ ghép. 
=> Mô phỏng sự vận động 
- mềm mại: Mang sắc thái biểu 
cảm, nhấn mạnh 
- đo đỏ: sắc thái giảm nhẹ. 
2.Ghi nhớ 2: SGK (T42) 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
H’: Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng 
khản đặc...nặng nề thế này”(Cuộc 
chia tay của những con búp bê): 
+ Tìm các từ láy trong đoạn văn? 
+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy 
toàn bộ và từ láy bộ phận? 
H’: Điền các tiếng láy vào trước hoặc 
sau các tiếng gốc để tạo từ láy? 
H’: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ 
trống? 
H’: Đặt câu...? 
HS lên bảng đặt câu (Mỗi HS một từ) 
III. Luyện tập: 
1. Bài 1: 
- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, 
chiêm chiếp 
- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, 
lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, 
nặng nề. 
2. Bài 2: 
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang 
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh 
ách. 
3. Bài 3: 
a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. 
b, Làm xong công việc nó thở phào 
nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. 
4. Bài 4: 
- Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn 
- Anh ấy thạt nhỏ nhặt 
- Bạn ấy nhỏ nhẹ nói với tôi rằng: () 
- Những con người thật nhỏ nhoi giữa 
dòng đời hối hả 
- Đừng kể những thành tích nhỏ nhặt 
ấy ra. 
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG 
 Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ láy. 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO 
 H’: Kể tên và nêu đặc điểm của các loại từ ghép? Đặc điểm nghĩa của từ 
ghép? 
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
 - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học. 
 - Hoàn thiện tiếp các bài tập : 3, 4, 6 ( SGK - 43 ) 
Bài 6: 
Chiền: chùa 
Nê: Trạng thái bụng đầy căng, khó tiêu, gây khó chịu 
Rớt: rơi 
Hành: làm 
Các từ: chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép 
 - Chú ý chọn từ phù hợp nội dung của câu. 
            File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_9_tu_lay_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf