Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89: Luyện tập lập luận chứng minh - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một

nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.

2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng

minh.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích học tập, bộ môn.

4. Năng lực, phẩm chất cần đạt

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác,

- Phát triển năng lực ngôn ngữ

II. Chuẩn bị

1. GV : Nghiên cứu bài

2. HS: Chuẩn bị theo phần chuẩn bị ở nhà : sgk T51

III. Phương pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp

- Đàm thoại

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kĩ thuật

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

IV. Tổ chức các hoạt động lên lớp

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89: Luyện tập lập luận chứng minh - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/05/2020 Tiết 89 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích học tập, bộ môn. 4. Năng lực, phẩm chất cần đạt - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, - Phát triển năng lực ngôn ngữ II. Chuẩn bị 1. GV : Nghiên cứu bài 2. HS: Chuẩn bị theo phần chuẩn bị ở nhà : sgk T51 III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. Tổ chức các hoạt động lên lớp 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động: GV giới thiệu mục tiêu của tiết dạy. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - GV tổ chức cho HS lại lý thuyết về phép lập luận chứng minh Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * Hoạt động 3: Luyện tập GV gọi học sinh đọc đề trong sgk H. Khi làm bài văn chứng minh ta phải thực hiện những bước nào? H. Xác định kiểu bài đối với đề trên? Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý a) Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. H: Xác định nội dung cần chứng minh? (Gv gợi ý: Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn là gì?) - Gv: Đây cũng chính là luận điểm của bài viết. H : Phạm vi nghị luận? H. Yêu cầu lập luận chứng minh đòi hỏi phải làm như thế nào? - Nêu lí lẽ và dẫn chứng để làm nổi bật luận điểm. H. Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi diễn giải rõ hơn ý nghĩa của câu tục ngữ đó không? Vì sao? H: Em sẽ diễn giải hai câu tục ngữ đó như thế nào? H. Em sẽ đưa ra những biểu hiện nào trong thực tế đời sống để chứng minh đạo lý trên? H. Những biểu hiện cần trình bày theo trình tự nào? - Trình tự thời gian. - GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài trên. H. Nêu nhiệm vụ của phần mở bài? - GV hướng dẫn H. Trong cuộc sống có những hiện tượng nào trái với đạo lý đó không? Liên hệ với bản thân em H. Nhiệm vụ của phần kết bài? - Nội dung cần chứng minh: Lòng biết ơn những người đã tạo thành quả để mình được hưởng thụ. - Phạm vi nghị luận: trong cuộc sống b) Tìm ý 2. Lập dàn bài a) Mở bài: Giới thiệu luận điểm: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho chúng ta hưởng thụ. Trích dẫn câu hai câu tục ngữ. b) Thân bài: * Giải thích nghĩa của 2 câu tục ngữ * Phần bàn luận: - Chứng minh: + Từ xưa, dân tộc Việt Nam đã luôn nhớ tới cội nguồn, luôn luôn biết ơn những người đã cho mình được hưởng những thành quả, những niềm hạnh phúc vui sướng trong cuộc sống. (dẫn chứng) + Đến nay, đạo lí ấy vẫn được những con người Việt Nam của thời hiện đại tiếp tục phát huy. (dẫn chứng) - Mở rộng vấn đề: + Những hiện tượng trái với đạo lý trên. Biện pháp khắc phục + Liên hệ bản thân c) Kết bài: Suy nghĩ của bản thân về đạo * Hoạt động 4: Vận dụng - HS hoạt động cá nhân (7p): + N1,2,3,4: viết phần mở bài + N5,6,7,8: viết phần kết bài - HS viết -> HS đọc, nhận xét lẫn nhau-> GV đánh giá lí đó của dân tộc Việt Nam. 3. Viết bài: Viết mở bài. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm, đọc các bài văn chứng minh tiêu biểu về đạo lý uống nước nhớ nguồn V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - Hoàn thành bài tập - Luyện viết hoàn thiện bài văn cho đề trên - Làm thêm đề: Chứng minh rằng bảo vệ thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người + Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài trên + Luyện viết phần mở bài và kết bài. - Xem lại các kiến thức về văn chứng minh để tiết sau viết bài TLV số 5 ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_89_luyen_tap_lap_luan_chung_minh.pdf