I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm
hiểu sâu, kĩ hơn về văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức tốt khi làm văn nghị luận và tinh thần học
tạp nghiêm túc
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục phẩm chất ham học, ham tìm hiểu
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu SGK, SGV
- Tài liệu tham khảo: Một số bài văn đoạn văn nghị luận
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 75: Tìm hiểu chung về văn nghị luận - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/1/2020
Tiết 75
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm
hiểu sâu, kĩ hơn về văn bản quan trọng này.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức tốt khi làm văn nghị luận và tinh thần học
tạp nghiêm túc
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Giáo dục phẩm chất ham học, ham tìm hiểu
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nghiên cứu SGK, SGV
- Tài liệu tham khảo: Một số bài văn đoạn văn nghị luận
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã
hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm,
tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? Khi nào chúng ta có nhu
cầu nghị luận ?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
H': Trong cuộc sống hàng ngày, em
có thường gặp các vấn đề và câu hỏi
kiểu như: (Vì sao em đi học? hoặc vì
sao con người cần phải có bạn bè?) không
?
I. Nhu cầu NL và VB nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận.
H': Gặp các vấn đề và câu hỏi loại
đó, em có thể trả lời bằng các kiểu
VB đã học như kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm hay không ? Vì sao?
- Học sinh: Thảo luận nhóm bàn ->
trình bày
- Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể
câu chuyện dù đời thường hay tưởng
tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến
đâu cũng mang tính cụ thể – hình
ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh,
người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng
tương tự như tự sự
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần
dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu
vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng
mang nặng tính chủ quan và cảm tính
nên cũng không có khả năng giải
quyết các vấn đề trên một cách thấu
đáo
H': Để trả lời những câu hỏi như thế,
hằng ngày trên báo chí, qua đài phát
thanh, truyền hình, em thường gặp
những kiểu VB nào? Hãy kể tên một
vài kiểu VB mà em biết?
- HS: Bình luận, xã luận, bình luận
thời sự, bình luận thể thao, các mục
nghiên cứu, phê bình, hội thảo KH
H': Như vậy em có nhận xét gì về
nhu cầu NL của con người trong đời
sống? NL thường được thể hiện bằng
những kiểu VB nào?
- HS đọc VB “Chống nạn thất học “
của HCM, những HS khác dùng bút
chì gạch chân những từ ngữ nêu mục
đích, nêu những luận điểm của bài
văn.
H': Bác Hồ viết bài này nhằm mục
đích gì?
- Nhu cầu NL của con người là rất lớn.
- Văn nghị luận thường được thể hiện dưới
dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các
bài xã luận, bình luận, phê bình...
2. Thế nào là văn nghị luận?
a. Ví dụ:
VB:“Chống nạn thất học" của HCM
- Mục đích: Thể hiện quan điểm, tư tưởng
của Bác: Phải nâng cao dân trí để xây
dựng Tổ Quốc.
H': Em có suy nghĩ gì về quan điểm,
tư tưởng này của Bác?
H': Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện?
H': Xác định những ý chính trong bài
văn?
H': Tìm những câu văn mang luận điểm
đó?
H': Để ý kiến có sức thuyết phục
trên, Bác đã nêu lên những lí lẽ nào?
H': Dẫn chứng được Bác nêu ra?
H': Ý chính thứ 2 là gì?
H': Luận điểm này được thể hiện qua
câu văn nào?
H': Tìm các lí lẽ và dẫn chứng làm rõ
cho luận điểm này?
H': Tác giả có thể thực hiện mục đích
của mình bằng văn kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm hay không?
H': Vậy em hiểu thế nào là văn nghị
luận?
- HS đọc phần ghi nhớ sgk
- GV khái quát lại nội dung bài học.
-> Hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra
trong đời sống thực tế -> Có ý nghĩa
- Đối tượng Bác hướng tới: toàn thể nhân
dân VN
- Ý chính 1: Sự cần thiết, cấp bách phải
nâng cao dân trí. (Luận điểm 1)
+ Câu mang luận điểm đó: "Một trong
những công việc phải thực hiện cấp tốc
lúc này là: nâng cao dân trí"
+ Lí lẽ:
. Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã
làm cho hầu hết người VN mù chữ.
. Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì
mới có kiến thức để tham gia xây dựng tổ
quốc.
- Dẫn chứng:
+ 95% người dân VN mù chữ
- Ý chính 2: Các cách để tất cả người dân
nhanh chóng biết chữ quốc ngữ. (Luận
điểm 2)
+ Câu mang luận điểm: "Những người đã
biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ"
+ Các lí lẽ: "Vợ chưa biết thì bảo
chồng............của mình"
- Dẫn chứng:
+ Anh chị em trong sáu bảy năm nay....
b. Ghi nhớ: sgk
* Hoạt động 3: Luyện tập
- H': Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự?
* Hoạt động 4: Vận dụng:
- HĐ bàn 3p: Viết 1 đoạn văn ngắn trả lời 1 trong các câu hỏi vừa tìm đc
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Trả lời các câu hỏi đã tìm được trong phần bài tập
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Nắm được: Văn nghị luận dùng để làm gì? Ta thường gặp trường hợp nghị luận ở
đâu? Đặc điểm của văn nghị luận?
- Chuẩn bị phần luyện tập
+ Làm bài tập 1,2
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_75_tim_hieu_chung_ve_van_nghi_lua.pdf