Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73 đến 84 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Khái niệm văn bản nghị luận.

- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống.

- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ

hơn kiểu văn bản quan trọng này.

3. Thái độ:

- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận trong đời sống.

- Biết vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống .

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác.

- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Một văn bản nghị luận mẫu.

2. Học sinh:

- Trước giờ lên lớp tìm hiểu về văn nghị luận:

- Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm.

- Sau giờ lên lớp tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận

III. Phương pháp, kỹ thuật:

1. Phương pháp:

- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật chia nhóm

pdf50 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73 đến 84 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 30.12 - Tiết 73 : 03.01 - Tiết 74 CHỦ ĐỀ : TỤC NGỮ ( Thời lượng 2 tiết: Tiết 73+74: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI) Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Nắm được nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa trong văn bản - Phân tích được tác dụng của nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản. Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học Gồm 02 bài: Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX, Tục ngữ về con người và xã hội Tích hợp: Luyện tập viết đoạn văn nêu suy nghĩ về các câu tục ngữ Bước 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở 1 mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. - Có ý thức tìm hiểu nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước cho HS. 4.Các năng lực cần định hướng: - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực ngôn ngữ. Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Mức độ Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX Tục ngữ về con người và xã hội Mức độ nhận biết - Thuộc các câu tục ngữ - Câu TN sử dụng BPNT nào? - Thuộc các câu tục ngữ - Câu TN sử dụng BPNT nào? Mức độ thông hiểu - Hiểu ND của các câu TN - Hiểu ND của các câu TN Mức độ vận dụng thấp và vận dụng cao Nhận xét về việc sử dụng các BPNT trong các câu TN? Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 1 câu Tn mà em thích Nhận xét về việc sử dụng các BPNT trong các câu TN? Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về 1 câu Tn mà em thích Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả có thể sử dụng các câu hỏi sau: Mức độ Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX Tục ngữ về con người và xã hội Mức độ nhận biết ? Thế nào là tục ngữ? ? 8 câu TN có thể chia làm mấy nhóm? Nội dung của từng nhóm? ? Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mức độ thông hiểu ? Quan sát câu tục ngữ, cho biết: vế thứ nhất và thứ 2 nói gì? ? Cả câu nói gì? ?Câu TN sử dụng BPNT gì?? Phép đối xứng giữa hai vế câu này có tác dụng gì? ? Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng này là gì? ? Giải thích nghĩa của từng từ trong câu TN? ? Cả câu có nghĩa gì? ? Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? ? Câu TN khẳng định điều gì? ? Bài học kinh nghiệm sống này là gì? Mức độ vận dụng thấp và vận dụng cao ? Nhận xét về NT được sử dụng trong câu tục ngữ? ? Câu TN có giá trị ntn trong đời sống thực tế của con người? ? Viết một đ/văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về câu TN mà em thích? ? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào? ? Viết một đ/văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về câu TN mà em thích? Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Khởi động - HS thi làm nhanh (3’) nhóm bàn Nêu những câu tục ngữ mà em biết? HS trả lời , học sinh khác nhận xét GV nhận xét, chốt ý. HĐ 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới A.TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HS: Đọc chú thích * sgk I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Khái niệm tục ngữ: ? Thế nào là tục ngữ? GV: tục: thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận; ngữ: lời nói. Đây là một thể loại văn học dân gian. GV: HDHS đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp GV: Đọc mẫu -> gọi 3 HS đọc lại. ? Những câu tục ngữ này đề cập đến vấn đề gì? ? 8 câu TN có thể chia làm mấy nhóm? Nội dung của từng nhóm? HS: HĐN bàn (2p) HS: đọc câu 1 ? Quan sát câu tục ngữ, cho biết: vế thứ nhất và thứ 2 nói gì? ? Cả câu nói gì? ? Nhận xét về NT được sử dụng trong câu tục ngữ? ? Phép đối xứng giữa hai vế câu này có tác dụng gì? ? Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng này là gì? ? Câu TN có giá trị ntn trong đời sống thực tế của con người? - Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông - Chủ động trong giao thông, đi lại. GV: Liên hệ thực tế HS: đọc câu 2 HS: HĐ cặp đôi (1’) ? Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế? Nghĩa cả câu? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ. 2. Đọc - tìm hiểu từ khó: 3. Bố cục: Chia làm hai nhóm - Phần 1: 4 câu đầu: Tục ngữ về TN. - Phần 2: 4 câu sau: Tục ngữ về LĐSX. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Tục ngữ về thiên nhiên. a. Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. -> NT: Phép đối, nói quá - Sự thay đổi thời gian đêm - ngày trong năm: tháng năm đêm ngắn, ngày dài, tháng mười đêm dài, ngày ngắn. => Con người có thể vận dụng kinh nghiệm đó để chủ động về thời gian, công việc cũng như giữ gìn sức khỏe trong mùa hè cũng như mùa đông. b. Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Đêm nhiều sao -> dự báo ngày hôm sau nắng, đêm không sao -> báo hiệu ngày hôm sau mưa. tượng này là gì? GV: Liên hệ thực tế. ? NT đã được sử dụng trong câu TN? Tác dụng? ? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? HS: đọc câu 3 ? Câu tục ngữ này có 2 vế, giải thích nghĩa của 2 vế? Nghĩa của cả câu? - Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi giữ nhà cửa. ? Câu tục ngữ có biện pháp NT nào? ? Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng ráng mỡ gà là gì? ? Câu TN có ý nghĩa gì trong đời sống của con người? HS: đọc câu 4 GV: Giải thích nghĩa của 2 vế câu và cả câu. ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này? ? Dân gian đã trông kiến đoán lụt. Điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian? - Quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏi nhất trong từ nhiên, từ đó rút ra được những NX to lớn chính xác. ? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? HS: đọc câu tục ngữ thứ 5 ? Câu tục ngữ này có mấy vế? Đó là những vế nào? ? Em hiểu "tấc đất" "tấc vàng" là gì? Câu tục ngữ này nghĩa là gì? ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? ? Nhận xét gì về NT được sử dụng trong câu TN? Tác dụng? ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì? GV: Phân tích, liên hệ ? Hiện tượng bán đất đang diễn ra có - Trông sao đoán thời tiết nắng, mưa. -> NT: Đối. Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc. c. Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ -> NT: Ẩn dụ - Ráng vàng xuất hiện phía chân trời, là điềm báo sắp có bão. => Có thể nhìn sắc trời để phòng chống thiên tai. d. Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt - Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt. => Đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch 2. Tục ngữ về lao động sản xuất a. Câu 5: Tấc đất, tấc vàng. - Mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn => Đất quí như vàng -> NT: Đối, hình thức câu rút gọn-> Nêu bật giá trị của đất. => Đất có giá trị rất lớn đối với đời sống LĐSX của con người nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không? HS: đọc câu 6 GV: HDHS giải nghĩa: Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng. ? Thứ nhất, nhị, tam xác định tàm quan trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vườn, trồng lúa? - Thứ tự lợi ích của các nghề đó. ? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì? ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? GV: Liên hệ về việc làm giàu của người ND với nhiều hình thức. HS: đọc câu 7 ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? ? Nhận xét gì về việc sắp xếp các yếu tố của nghề trồng lúa? Tác dụng? ? Bài học kinh nghiệm này là gì? GV: Liên hệ thực tế. ? Tìm những câu tục ngữ gần gũi kinh nghiệm này? - Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. - Một lượt tát, một bát cơm. HS: đọc câu 8 GV: HDHS giải nghĩa từ ngữ ? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? ? Hình thức của câu ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức đó? ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - Lịch gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ ( cày bừa, bón phân, giữ nước) HS: HĐN bàn /2’. ? Những kinh nghiệm đúc kết từ các b. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. - Nuôi cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn và trồng lúa. => Muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản. c. Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. - Thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, chăm sóc và giống) trong nghề trồng lúa nước. -> Phép liệt kê => Trong nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố (nước, phân bón, chăm sóc và giống) thì lúa tốt, mùa màng bội thu. d. Câu 8: Nhất thì, nhì thục. - Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác. -> Rút gọn và đối xứng. Nhấn mạnh 2 yếu tố thì và thục. => Trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật nào? - Bằng thực tế quan sát có thể đưa ra những NX chính xác về 1 số hiện tượng thiên nhiên chủ động trong đời sống LĐSX của mình. - Am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là chăn nuôi, trồng trọt đưa ra những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - Sẵn sàng truyền bá kinh nghiệm làm ăn cho mọi người ? Nhận xét về cách diễn đạt của TN? ? Nhận xét về kết cấu diễn đạt? ? Nêu nội dung của bài TN vừa học? ? Ý nghĩa của các câu tục ngữ trên? HS: Đọc ghi nhớ. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - SD kết cấu DĐ theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Kinh nghiệm quý báu của nhân dân về quy luật của thiên nhiên và LĐSX. 3. Ý nghĩa: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. * Ghi nhớ: Sgk B. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI GV: HD đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối... GV: Đọc mẫu -> HS đọc - Giải thích từ khó (Giải nghĩa kết hợp trong quá trình đọc - hiểu VB). ? Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? HS: HĐN bàn(2’) I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc - chú thích: 2. Bố cục: 3 nhóm: - Tục ngữ về phẩm chất con người (câu 1, 2, 3) - TN về học tập, tu dưỡng (câu 4,5, 6) - TN về quan hệ ứng xử (câu 7, 8, 9) II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Tục ngữ về phẩm chất con người HS: đọc câu 1 HĐ nhóm bàn – tìm hiểu ND, ý nghĩa câu TN? (3’) GV gợi ý: ? Nếu chữ mặt chỉ sự hiện diện thì một mặt người, mười mặt của có nghĩa là gì? ? Cả câu có nghĩa gì? - Sự hiện diện của 1 người bằng sự hiện diện của mười thứ của cải. ? Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? ? Câu TN khẳng định điều gì? HS trả lời , học sinh khác nhận xét GV nhận xét, chốt ý. ? Bài học kinh nghiệm sống này là gì? ? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào? - Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”. ? Tìm một số câu TN có nghĩa tương tự? - Người làm ra của chứ của không làm ra người. - Người sống hơn đống vàng. - Lấy của che thân chứ không lấy thân che của. HS: đọc câu 2 ? Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “Cái răng cái tóc là góc con người”? ? Kinh nghiệm nào của nhân dân ta được đúc kết từ câu tục ngữ này? ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì? HS: đọc câu 3 ? Các từ: Đói, rách chỉ hiện tượng gì ở con người? - Thiếu thốn cái ăn cái mặc. HS: HĐ cặp đôi 1’ ? Sạch, thơm chỉ điều gì ở cong người? a. Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của. -> NT: Nhân hoá, so sánh, hoán dụ - Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị con người của nhân dân ta. => Con người là thứ của cải quý nhất, quý hơn mọi thứ của cải, vật chất. - Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người. Không để của cải che lấp con người. b. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người. - Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm nên vẻ đẹp con người => Khuyên mọi người hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. c. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm. - Phẩm chất trong sáng bên trong của con người ? Cả câu có nghĩa là gì? ? Nghệ thuật câu tục ngữ sử dụng? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó? ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? GV: Liên hệ ? Tìm những câu tục ngữ tương tự với câu tục ngữ này? - Chết trong còn hơn sống đục. - Giấy rách phải giữ lấy lề. HS đọc câu 4 ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? ? Tác dụng của cách dùng từ đó? ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? GV: Liên hệ thực tế ? Tìm một số câu nói có nghĩa tương tự? - Chim khôn tiếng hót rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - Ăn trông nồi ngồi trông hướng. - Ăn không nên đọi, nói không nên lời. - Ăn có nhai, nói có nghĩ. - Lời nói gói vàng. - Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. HS: đọc câu 5 ? Em hiểu câu TN này ntn? - Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. ? Nói như vậy để nhằm mục đích gì? ? Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa trong việc giáo dục đạo đức con người? ? Tìm câu nói có nghĩa tương tự? - Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn phải giữ phẩm giá trong sạch. -> NT ẩn dụ, đối lập. Nhấn mạnh phẩm giá của con người. => Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi, bán rẻ lương tâm, đạo đức. 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng a. Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở. -> NT: Điệp từ, liệt kê -> Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học. => Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. Cần thành thạo mọi việc, khéo léo, giỏi giang, toàn diện, tỉ mỉ b. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên. => Khẳng định vai trò và công lao to lớn của người thầy đối với sự thành công của người học. => Phải luôn kính trọng và biết ơn người thầy. Muốn sang phải bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. HS: đọc lại câu 6 HĐ nhóm 2 (3’) HS trả lời- NX ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Mục đích của cách nói đó là gì? - Cách học theo lời dạy của thầy có khi không bằng cách học tự mình theo gương bạn bè. ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Từ đó dân gian muốn có lời khuyên nào cho con người? HS: TLN đôi (1p) ? Câu 5, 6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? GV: Liên hệ thực tế. HS: đọc câu 7 ? Giải nghĩa từ: Thương người, thương thân - Thương người: tình thương dành cho người khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân mình. ? Câu TN có sử dụng BPNT nào? ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? - Thương mình thế nào thì thương người thế ấy. ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? HS: đọc câu 8 ? Giải nghĩa từ: quả, cây, kẻ trồng cây? ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? ? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu TN này? ? Câu tục ngữ được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? HS: liên hệ và bộc lộ suy nghĩ c. Câu 6: Học thầy không tày học bạn. => Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. - Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. 3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử a. Câu 7: Thương người như thể thương thân. -> NT: So sánh => Hãy thương người khác như thương chính bản thân mình. Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha. b. Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng, đó là điều ta nên nhớ. - Không có gì tự nhiên có cho ta. Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do công sức của con người. ? Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? HS: đọc câu 9 ? Giải nghĩa các từ: một cây, ba cây, hòn núi cao. -> Một cây: chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi. Ba cây: chỉ sự liên kết, nhiều. ? Nghĩa đen của câu 9 là gì? ? NT được sử dụng trong câu TN? Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì? GV: Liên hệ thực tế mọi mặt. ? Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó là gì? - Tinh thần tập thể trong lối sống và việc làm - Tránh lối sống cá nhân. ? Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt? ? Chín câu tục ngữ trong bài đã đem đến cho ta những kinh nghiệm gì? ? Các câu tục ngữ có ý nghĩa gì đối với con người? => Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải trân trọng, biết ơn công lao của người đã gây dựng nên thành quả đó. Không lãng phí, không được phản bội quá khứ. c. Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. -> NT: Ẩn dụ, hoán dụ => Đoàn kết sẽ là sức mạnh. Chia rẽ sẽ không việc nào thành công. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc - Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối, điệp ngữ. - Tạo vần, nhịp làm cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung: - Truyền thống đạo lí và sự tôn vinh giá trị con người. - Bài học về cách ứng xử trong c/s. 3. Ý nghĩa: - Không ít các câu tục ngữ là kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành ? Để có được những câu TN thể hiện những kinh nghiệm quý báu như vậy thì phải đòi hỏi ở người ND điều gì? ? Khi vận dụng các câu TN cần chú ý điều gì? III. Luyện tập: -> Cần lưu ý khi vận dụng TN trong đời sống. 2. Tìm thêm một số câu TN về TN và LĐSX mà em biết. HĐ 4: Vận dụng IV. Vận dụng GV cho HS viết bài các nhân (5’) - HS trao đổi bài cho nhau, bổ sung, NX - HS đọc trước lớp, GV NX. - Viết 1 đoạn văn ngắn nâu suy nghĩ của em về 1 câu TN mà em thích trong bài học. V. Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (thực hiện ở nhà) V. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo * Dặn dò: - Học bài thuộc các câu TN, nắm được nội dung của mỗi câu ? TN LĐSX và thiên nhiên còn có ý nghĩa già trong cuộc sống hôm nay? - Kết hợp KH, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết. - Kết hợp KH-KT không ngường phát triển chăn nuôi trồng trọt để năng xuất cao, xóa đói giảm nghèo. Yêu cầu: Học thuộc các câu tục ngữ, tìm nghệ thuật được sử dụng và nội dung ý nghĩa của từng câu. - Sưu tầm các câu tục ngữ . - Làm bài tập phần luyện tập - Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn nghị luận + Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. + Nắm được nhu cầu nghị luận, thế nào là văn nghị luận, đặc điểm của văn nghị luận. Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày giảng: 02/01/2020 - 7A5 03/01/2020 - 7A3 TIẾT 75 : BÀI 18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận trong đời sống. - Biết vận dụng văn nghị luận vào cuộc sống . 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác. - Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một văn bản nghị luận mẫu. 2. Học sinh: - Trước giờ lên lớp tìm hiểu về văn nghị luận: - Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động dưới hình thức làm việc cá nhân và nhóm. - Sau giờ lên lớp tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận III. Phương pháp, kỹ thuật: 1. Phương pháp: - Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.... 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: b. Kiểm tra bài mới: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1: Khởi động - Có người cho rằng bạn A lớp mình là một học sinh không tích cực. - Em có đồng ý không? Nếu em không đồng ý thì làm thế nào để bảo vệ bạn A và khẳng định bạn ấy là người tích cực? - HS trao nhóm đổi 3’ - HS trả lời, học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý. Trong đời sống hàng ngày các em gặp rất nhiều bài thuộc dạng văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận, các dạng tồn tại của văn nghị luận, ý nghĩa trong đời sống, đặc điểm của văn nghị luận? Bài học hôm nay sẽ đề cập đến vấn đề đó. HĐ 2: Hình thành kiến, thức kĩ năng mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học? Hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không? ? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự? - Vì sao em thích đọc sách? Vì sao em thích xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn?... HS: HĐN đôi(2’) ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao? HS: TLN 4 (2') ? Để trả lời những câu hỏi như thế, em thường gặp những kiểu VB nào trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình? Hãy kể tên một vài kiểu VB mà em biết? - Bình luận, xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học ? Như vậy em có nhận xét gì về nhu cầu nghị luận của con người trong đời sống? ? NL thường được thể hiện bằng những kiểu văn bản nào? HS: đọc VB “Chống nạn thất học” ? Bài viết đề cập đến nội dung gì? ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận. - Nhu cầu nghị luận của con người là rất lớn. Tồn tại khắp nơi trong đời sống, đề cập đến lĩnh vực trong đời sống => Văn nghị luận thường được thể hiện dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, phê bình... 2. Thế nào là văn nghị luận? a. Ví dụ: Chống nạn thất học - Nội dung: Nêu thực trạng thất học của nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Mục đích ý kiến: Thể hiện quan điểm, tư tưởng, ý thức chống nạn thất học của Bác, kêu gọi mọi người cùng tham gia chống nạn thất học: Phải nâng cao dân trí để xây dựng Tổ Quốc. ? Em có suy nghĩ gì về quan điểm, tư tưởng này của Bác? - Hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong đời sống thực tế -> Có ý nghĩa ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện? HS: HĐN bàn(4') ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? ? Tìm câu văn mang luận điểm (thể hiện cho ý chính) đó? ? Để ý kiến có sức thuyết phục Bác đã nêu lên những lí lẽ nào? ? DC nào được Bác nêu ra ở đây? ? LĐ2 là gì? ? Luận điểm này được thể hiện qua câu văn nào? ? Tìm các lí lẽ và dẫn chứng làm rõ cho luận điểm này? - Đối tượng Bác hướng tới: toàn thể nhân dân VN. * Hệ thống luận điểm: - LĐ1: Sự cần thiết, cấp bách phải nâng cao dân trí. + Câu mang luận điểm: "Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí" + Lí lẽ: - Xưa, dân ta thất học là do chính sách ngu dân của Pháp. - Hầu hết người Việt Nam mù chữ thì đất nước không tiến bộ được. - Nay, muốn xây dựng nước nhà, mọi người dân đều phải cấp tốc nâng cao dân trí. + Dẫn chứng: - TDP hạn chế mở trường học, không muốn dân ta biết chữ để dễ bề cai trị. + 95% người dân VN mù chữ. - LĐ2: Kêu gọi mọi người cùng tham gia chống nạn thất học. + Câu mang luận điểm: Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết cần phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ”. + Lí lẽ: - Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ - Người chưa biết chữ cần gắng sức mà học cho biết. - Phụ nữ càng cần phải học. + Dẫn chứng: -

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_73_den_84_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf