I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản ( tên văn bản, tác giả, thể thơ, giá trị nghệ thuật,
nội dung ý nghĩa của các tác phẩm trữ tình đã học
- Nắm một số nội dung chủ yếu của các bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, CM
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực, tự giác.
4. Năng lực, phẩm chất cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng thống kê theo nội dung câu hỏi sgk, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 60+61 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 08/11/2019
Tiết 60
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản ( tên văn bản, tác giả, thể thơ, giá trị nghệ thuật,
nội dung ý nghĩa của các tác phẩm trữ tình đã học
- Nắm một số nội dung chủ yếu của các bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, CM
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực, tự giác.
4. Năng lực, phẩm chất cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng thống kê theo nội dung câu hỏi sgk, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
?Tìm tên tác giả ứng với các tác phẩm sau:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Tiếng gà trưa
- Cảnh khuya
- Phò giá về kinh
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1. Hệ thống kiến thức cơ bản của các văn bản thơ trữ tình đã học
- HĐN 6 (6p), sắp sếp tên VB phù hợp với ND, Ý nghĩa, nghệ thuật
TT
Văn
bản
Tác giả Thể thơ Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa
01 Sông
núi
nước
Nam
? Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
- Khẳng định
chủ quyền về
lãnh thổ của đất
nước
- Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt
ngắn gọn, súc
tích
- Bài thơ thể
hiện niềm tin
vào sức
mạnh chính
luật - Ý chí kiên
quyết bảo vệ
chủ quyền đó
trước mọi kẻ
thù xâm lược.
- Xúc cảm
thiên về nghị
luận, trình bày
ý kiến
- Giọng thơ
dõng dạc,
hùng hồn,
đanh thép
nghĩa của
dân tộc ta.
- Bài thơ có
thể xem là
bản Tuyên
ngôn độc lập
đầu tiên của
nước ta.
02 Bánh
trôi
nước
Hồ
Xuân
Hương
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
- Bánh trôi nước
là bài thơ có
nhiều tầng ý
nghĩa: Vừa tả
thực hình ảnh
bánh trôi nước,
đồng thời ngụ ý
thể hiện sự trân
trọng, ca ngợi
vẻ đẹp của
người phụ nữ
trong xã hội xưa
và cảm thông,
xót xa cho thân
phận chìm nổi,
vất vả của họ.
- Vận dụng
điêu luyện
những quy tắc
thơ Đường.
- Sử dụng
ngôn ngữ bình
dị, gần gũi với
lời ăn tiếng
nói hàng ngày,
sd thành ngữ,
mô típ dân
gian.
- Xây dựng
hình ảnh nhiều
tầng nghĩa.
- Bánh Trôi
nước là bài
thơ thể hiện
cảm hứng
nhân đạo
trong văn
học viết
Việt Nam
thời phong
kiến, ca ngợi
vẻ đẹp phẩm
chất của
người phụ
nữ, đồng thời
thể hiện lòng
cảm thương
sâu sắc đối
với thân
phận chìm
nổi bấp bênh
của họ.
03 Qua
Đèo
Ngang
Bà
Huyện
Thanh
Quan
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
+ Cảnh đèo
Ngang bát ngát,
thấp thoáng sự
sống của con
người nhưng
còn hoang sơ
+ Tâm trạng
buồn, cô đơn,
hoài cổ của tác
giả.
+ Sử dụng thể
thơ thất ngôn
bát cú Đường
luật một cách
điêu luyện
+ Sử dụng bút
pháp tả cảnh
ngụ tình.
+ Sáng tạo
trong sử dụng
từ ngữ (từ láy,
từ đồng âm
khác nghĩa gợi
hình, gợi cảm).
+ Sử dụng nghệ
thuật đối hiệu
quả trong việc
- Bài thơ thể
hiện tâm trạng
cô đơn thầm
lặng, nỗi niềm
hoài cổ của
nhà thơ trước
cảnh vật Đèo
Ngang.
tả cảnh, tả tình.
04 Bạn đến
chơi nhà
Nguyễn
Khuyến
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
- Bài thơ trình
bày một tình
huống khó xử,
bất ngờ khi bạn
đến thăm nhà
qua đó thể hiện
một tình bạn
đậm đà, thắm
thiết.
+Sáng tạo tình
huống khó xử
khi bạn đến
thăm nhà và
cuối cùng òa
ra niềm vui
đồng cảm.
+ Lập ý bất
ngờ
+ Ngôn ngữ
thơ giản dị
+ Vận dụng
thể loại điêu
luyện: thủ
pháp đối, đảo,
lối nói phóng
đại đầy hóm
hỉnh, thú vị,
bất ngờ.
+ Vận dụng
ngôn ngữ, thể
loại, điêu
luyện.
- Bài thơ thể
hiện một
quan niệm về
tình bạn,
quan niệm
đó vẫn còn
có ý nghĩa,
giá trị lớn
trong cuộc
sông của con
người hôm
nay.
05
Cảnh
khuya
Hồ Chí
Minh.
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
- Bài thơ thể
hiện vẻ đẹp của
núi rừng Việt
Bắc trong đêm
trăng và tâm
trạng của Bác
Hồ trong đêm
không ngủ//,
qua đó thể hiện
tình yêu thiên
nhiên, lòng yêu
nước sâu nặng,
phong thái ung
dung của Bác
Hồ.
+ Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt
Đường luật
+ Có nhiều
hình ảnh thơ
lung linh, kì
ảo
+ BPNT: so
sánh, điệp từ
miêu tả chân
thực âm thanh,
hình ảnh trong
rừng đêm.
- Bài thơ thể
hiện một đặc
điểm nổi bật
của thơ Hồ
Chí Minh:
Sự gắn bó,
hòa hợp giữa
thiên nhiên
và con
người.
06
Rằm
tháng
Giêng
Hồ Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
Bài thơ miêu tả
cảnh thiên nhiên
trong đêm rằm
tháng Giêng,
qua đó thể hiện
tình yêu thiên
nhiên gắn với
lòng yêu nước
và phong thái
ung dung lạc
quan của Bác
- Là bài thơ
viết bằng chữ
Hán theo thể
thất ngôn tứ
tuyệt, bản dịch
thơ theo thể
lục bát.
- Lựa chọn từ
ngữ gợi hình,
biểu cảm, hình
thơ trong sáng,
lãng mạn
- Sử dụng điệp
từ có hiệu quả.
Bài thơ miêu
tả cảnh thiên
nhiên trong
đêm rằm
tháng Giêng,
qua đó thể
hiện tình yêu
thiên nhiên
gắn với lòng
yêu nước và
phong thái
ung dung lạc
quan của
Bác
07
Tiếng
gà trưa.
Xuân
Quỳnh
Thể thơ
5 tiếng
phù
- Tiếng gà trưa
đã gọi về những
kỉ niệm đẹp đẽ
của tuổi thơ và
tình bà cháu
thắm thiết, sâu
nặng. Tình cảm
gia đình làm sâu
sắc thêm tình
yêu quê hương
đất nước.
+ Sử dụng
hiệu quả điệp
ngữ Tiếng gà
trưa.
+ Thể thơ 5
tiếng phù hợp
với việc vừa
kể chuyện vừa
bộc lộ tâm
tình,
+ Hình
ảnh thơ bình
dị, chân thực.
- Ý nghĩa:
Những kỉ
niệm về
người bà tràn
ngập yêu
thương làm
cho người
chiến sĩ thêm
vững bước
trên đường ra
trận.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Sử dụng bảng phụ (sgk-
180)
HS: Hãy sắp xếp lại tên tác
phẩm khớp với ND tư tưởng,
tình cảm được biểu hiện ?
HS: trình bày -> nhận xét
GV: đánh giá
2. Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình
cảm được biểu hiện:
- Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước
sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm quê
hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng.
- Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
- Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và
quyết tâm tiêu diệt địch.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Tình cảm
quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở
* Hoạt động 3: Luyện tập
HĐN 2 (2p): So sánh tình
huống thể hiện tình yêu quê
hương và cách thể hiện tình
cảm đó qua 2 bài thơ Cảm
nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên
viết... ?
về quê.
- Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua
những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Luyện tập:
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Là tình cảm quê
hương được biểu hiện lúc xa quê - là biểu cảm trực
tiếp và tình cảm đó được thể hiện một cách nhẹ
nhàng, sâu lắng.
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Là tình
cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là
biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc
hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
* Hoạt động 4: Vận dụng:
- Chép lại 1 đoạn thơ trữ tình mà em yêu thích, viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận
của em về đoạn thơ đó.
-Hs về nhà làm vào vở.
* Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Sưu tầm những đoạn thơ hoặc văn xuôi trữ tình mà em yêu thích chép vào sổ tay
văn học
-Hs về nhà tự làm.
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về Văn học
- Soạn tiếp câu 3, 4, 5 (bài 16), câu 4 (bài 17)
+ Xem lại thể thơ ứng với mỗi văn bản
+ Rút ra đặc điểm về thơ trữ tình
--------------------------------------------------
Ngày dạy: 09/11/2019
Tiết 61
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS nắm được một số đặc điểm của thơ trữ tình và thể loại tùy bút.
- Thể thơ tươg ứng với các bài thơ trữ tình đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực – tự giác.
4. Năng lực, phẩm chất cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng thống kê theo nội dung câu hỏi sgk, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
H. Kể tên các tác phẩm trữ tình kèm theo tác giả đã học từ đầu năm đến nay?
* GV chia 3 nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”: Lần lượt mỗi nhóm 1 hs lên viết, xong
các bạn khác mới đc lên kể tiếp. Nhóm nào kể đc nhiều, chính xác sẽ thắng.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
(Đã thực hiện ở tiết 60)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động cá nhân: 2p: Hãy sắp xếp
lại để tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
khớp với thể thơ?
- GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng
sắp xếp lại
- HS nhận xét -> sửa
1. Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc đoạn
trích) khớp với thể thơ:
- Bánh trôi nước: Thất ngôn tứ tuyệt
- Qua Đèo Ngang: thất ngôn bát cú ĐL
- Sông núi nước Nam: Thất ngôn tứ tuyệt
- Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ.
- Bạn đến trơi nhà: thất ngôn bát cú ĐL
- GV kết luận
H': Hãy nêu những ý kiến em cho là
không chính xác?
- GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng
đánh dấu
- HS nhận xét -> sửa
- GV nhận xét -> kết luận
Hoạt động cá nhân 2p: Chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong
các câu sau?
H': Qua những bài tập trên, em rút ra
kết luận gì về thơ trữ tình?
-> Hs đọc ghi nhớ.
2. Những ý kiến em cho là không chính xác:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng
phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực
tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay
và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một lập luận chặt chẽ.
3. Điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca
dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có
tính chất tập thể và truyền miệng
b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng
nhiều nhất là lục bát
c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp
trong ca dao trữ tình : so sánh, nhân hóa,
ẩn dụ, điệp ngữ, đối lập, liệt kê.
* Ghi nhớ: sgk (182 ).
* Hoạt động 4: vận dụng:
- Kiểm tra việc hoàn thiện bài tập của HS đã giao ở tiết 60
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Kiểm tra việc sưu tầm của học sinh đã giao ở tiết 60
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về Văn học
- Soạn bài: Ôn tập TV (Bài 16): Ôn lại kiến thức về:
+ Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy)
+ Từ loại (đại từ, quan hệ từ)
+ Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_6061_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf