Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Ôn tập văn bản biểu cảm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.

- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.

2. Kĩ năng

- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm.

- Tạo lập văn bản biểu cảm.

3. Thái độ: Niềm say mê học tập, nhất là trong văn biểu cảm

4. Phẩm chất, năng lực cần đạt

- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Nghiên cứu SGK, SGV

- Tài liệu tham khảo: Một số đoạn văn biểu cảm

- Phương tiện dạy học: Bảng phụ so sánh văn tự sự, miêu tả biểu cảm. Phiếu BT

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về văn biểu cảm.

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

1. Phương pháp

- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Hoạt động nhóm

2. Kĩ thuật:

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 84 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Ôn tập văn bản biểu cảm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 06/11/2019 Tiết 59 ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: Niềm say mê học tập, nhất là trong văn biểu cảm 4. Phẩm chất, năng lực cần đạt - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu SGK, SGV - Tài liệu tham khảo: Một số đoạn văn biểu cảm - Phương tiện dạy học: Bảng phụ so sánh văn tự sự, miêu tả biểu cảm. Phiếu BT 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về văn biểu cảm. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. - Hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động ? Kể tên các kiểu văn bản đã được học từ lớp 6 đến nay? * Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H’ Văn biểu cảm là gì? H’ Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá tình cảm của mình trước hết cần phải có yếu tố gì? => cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức quan trọng-> làm nảy sinh nhu cầu I. Lý thuyết 1. Khái niệm văn biểu cảm - Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người đối với thiên nhiên và cuộc sống - Yếu tố tự sự và miêu tả-> Bộc lộ tình cảm biểu cảm của con người H’ Phân biệt đặc điểm văn biểu cảm với tự sự, miêu tả? HS đọc đoạn văn ở bài 5, 6, 7, 9, 11, 12 GV: Phát Phiếu bài tập: HSHĐ nhóm 4 ( N1,3: Điểm khác nhau giữa văn miêu tả và biểu cảm?; N4,5,6: Văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?) Đại diện nhóm báo cáo-> nhận xét bổ sung GV: Trình bày bảng phụ 2. Phân biệt biểu cảm, tự sự, miêu tả VĂN BIỂU CẢM VĂN TỰ SỰ VĂN MIÊU TẢ - Bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của con người đối với sự vật, hiện tượng - Yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gợi ra đối tượng biểu cảm - Kể lại một sự việc có đầu có cuối( Nhân vật và sự việc) - Tái hiện lại đối tượng nhằm giúp người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật., sự việc, con người... H’ Trong văn biểu cảm có yếu tố tự sự và miêu tả tại sao chúng ta không gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp? - Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái độ tình cảm và sự dánh giá - Thiếu tự sự và miêu tả thì tình cảm khó thể hiện rõ ràng, sâu sắc, cụ thể mà rất mơ hồ vì suy nghĩ và tình cảm của con người không thể gắn với một đối tượng biểu cảm cụ thể H’ Các bước làm một bài văn biểu cảm? Đọc bài ca dao sau Con sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục bên bồi thì trong Con sông nước chảy đôi dòng Biết rằng bên đục, bên trong bên nào H’ Những biện pháp nghệ thuật nào đã sử - Các bước làm bài biểu cảm: + Tìm hiểu đề + Tìm ý, lập dàn ý + Viết bài + Đọc bài và sửa lỗi 3. Đặc trưng của văn biểu cảm dụng trong bài? H’ Các hình ảnh trong bài thơ có ý nghĩa gì? H’ Tâm trạng của người viết như thế nào? -> Văn BC gần gũi với văn bản trữ tình * Hoạt động 3: Luyện tập H’ Đọc, xác định yêu cầu bài tập HĐN 5 (6p): Lập dàn bài bố cục 3 phần theo đề bài trên? HĐ cá nhân 5p: Viết đoạn phần mở bài và kết bài theo đề bài trên? GV: Hướng dẫn -> hs viết đoạn văn (5 phút) -> trình bày -> nhận xét - Điệp ngữ, ẩn dụ, từ trái nghĩa... - Tượng trưng, ám chỉ những sự kiện đời sống tình cảm - Tâm trạng phân vân có xen hồi hộp II. Luyện tập Đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân 1. Tìm hiểu đề - PTBĐ: Biểu cảm - Nội dung:Mùa xuân - PVKT: Cảm nghĩ về mùa xuân, cảnh sắc, con người 2. Lập dàn bài * Mở bài - Giới thiêụ chung về mùa xuân, (thời gian, khoảng cách) - Cảm xúc chung về mùa xuân * Thân bài - Mùa xuân của thiên nhiên - Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông... - Mùa xuân của con người - Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy tư - PBCN: + Thích hay không thích mùa xuân + Kết hợp kể, tả để bộc lộ cảm xúc * Kết bài: Cảm nghĩ về mùa xuân 3. Viết bài hoàn chỉnh 4. Đọc kiểm tra lại * Hoạt động 4: Vận dụng (Làm ở nhà) - Viết bài hoàn chỉnh cho đề trên * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà) - Sưu tầm và chép lại một số đoạn văn, bài văn biểu cảm hay. V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: - HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản (tên văn bản, tác giả, thể thơ, giá trị nghệ thuật, nội dung ý nghĩa của các tác phẩm trữ tình đã học - Ôn tập một số nội dung chủ yếu của các bài thơ đã học. ----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_59_on_tap_van_ban_bieu_cam_nam_ho.pdf
Giáo án liên quan