Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 54: Ôn tập phần Tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:- Củng cố hệ thống hoá lại k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan

hệ từ, yếu tố HV.

2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói hoặc viết

3. Thái độ:- Chú ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp khi nói, viết.

-HS có ý thức học bài, ôn tập và hệ thống kiến thức, củng cố kiến thức về từ loại

đã học trong học kì 1.

4. Định hướng các năng lực

-Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực đánh giá, năng

lực viết đoạn văn, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phần Tếng Việt đã học

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, Trò chơi, động não.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: 7A3.7A5.

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ:

H: Thế nào là điệp ngữ? Kể tên các dạng điệp ngữ?

b. Kiểm tra bài mới: Thống kê kiến thức phần tiếng việt đã học

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 54: Ôn tập phần Tiếng Việt - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2019 Ngày dạy: 04/11/2019 - 7A3,5 TIẾT 54 - Tiếng Việt ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:- Củng cố hệ thống hoá lại k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói hoặc viết 3. Thái độ:- Chú ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp khi nói, viết. -HS có ý thức học bài, ôn tập và hệ thống kiến thức, củng cố kiến thức về từ loại đã học trong học kì 1. 4. Định hướng các năng lực -Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực đánh giá, năng lực viết đoạn văn, giao tiếp và hợp tác. - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phần Tếng Việt đã học III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: Hoạt động nhóm, Trò chơi, động não. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7A3...................7A5................. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là điệp ngữ? Kể tên các dạng điệp ngữ? b. Kiểm tra bài mới: Thống kê kiến thức phần tiếng việt đã học HĐ 1: Khởi động 3. Bài mới: H: Kể tên các loại từ ghép và từ láy mà em đã học? HS kể. GV chốt, giới thiệu bài mới HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: TLN bàn(3 phút) GV đưa bảng phụ sơ đồ hệ thống từ phức HS thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ,lấy ví dụ HS các nhóm trình bày kết quả I. Lý thuyết: 1.Vẽ sơ đồ và tìm VD điền vào ô trống: a,Từ ghép, từ láy Từ ghép Từ ghép chính phụ Từ Từ ghép đẳng lập phức Từ láy Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận HS Nhận xét -> Bổ sung. GV chốt. Cho HS lấy ví dụ. GV hỏi lại kiến thức cũ H: Thế nào là từ phức? H: Từ ghép là gì? Từ láy là gì? H: Thế nào là từ ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập? HS trả lời nhanh HS: HĐ cá nhân, trả lời nhanh GV hỏi, học sinh trả lời H: Thế nào là đại từ? H: Thế nào là đại từ dùng để trỏ? Đại từ dùng để hỏi? H: Lấy ví dụ? GV đưa ví dụ mẫu. GV hướng dẫn HS lấy ví dụ. HS đọc SGK và xác định yêu cầu của đề bài. HS : HĐ nhóm bán 7 phút GV phát phiếu học tập HS hoạt động nhóm điền kết quả vào phiếu học tập Các nhóm kiểm tra kết quả của nhau. GV chốt kiến thức HS lập bảng so sánh để nắm được ý nghĩa, chức năng của Danh từ, Động từ, Tính từ, với Quan hệ từ. TRÒ CHƠI : Ai nhanh Gọi HS đọc câu 3 trong SGK. GV đưa bảng phụ ghi các nội dung SGK cho học sinh chia 2 đội lên làm thi xem đội nào điền đáp án nhanh và chính xác, HS Nhận xét -> bổ sung. GV nhận xét-> sửa chữa. * VD: Hoa hồng, quần áo (từ ghép) Xanh xanh, lúc lỉu, lận đận (từ láy) b Đại từ: +Khái niệm: + Các loại: - đại từ để trỏ. - đại từ để hỏi. + Ví dụ: - Một đoàn người. - Ba con trâu. - Cô gái hát rất hay. - Có mấy quyển sách? 2. So sánh Ý nghĩa, chức năng. DT, ĐT, TT Quan hệ từ. ý nghĩa Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất. Biểu thị ý nghĩa quan hệ. Chức năng Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. Bài tập 3: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt bạch: trắng bán: nửa cô: lẻ loi cư: ở cửu: chín dạ: đêm đại: lớn điền: ruộng thôn: làng xóm thư: sách tiền: trước tiểu: nhỏ tiếu: cười vấn: hỏi hà: sông hậu: sau hồi: trở về hữu: có lực: sức mạnh mộc: gỗ nguyệt: trăng nhật: ngày quốc: nước tam: ba tâm: lòng thảo: cỏ thiên: ngàn thiếu: trẻ HĐ 4: Luyện tập 1. Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng từ ghép và từ láy 2. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Những kiến thức nắm được sau tiết ôn tập. 2. Là HS, em sẽ làm gì để học tốt tiếng việt. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn tập lại kiến thức về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ và điệp từ. - Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt (tiếp theo) + Đọc trước bài + Trả lời trước các câu hỏi và bài tập. ............................ * * * .............................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_54_on_tap_phan_tieng_viet_nam_hoc.pdf