Bài giảng Ngữ văn tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp)

Bài cũ

1. Xét hai câu văn sau:

a. Nó bị tập thể phê bình.

b. Tập thể phê bình nó.

Trong hai câu trên câu nào là câu chủ động và câu nào là câu bị động? Hai kiểu câu này khác nhau ở chổ nào?

2. So sánh hai cách viết sau đây và từ đó hãy cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

a. Nhà may đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Âu rất ưu chuộng các sản phẩm này.

b. Nhà may đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Âu rất ưu chuộng.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn tiết 99: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng dụng cntt vào dạy học ngữ văn Môn: Ngữ Văn 7 Người thực hiện: Trần Thị Thành Đơn vị: Trường THCS Đức Lâm - Đức Thọ Năm học 2008 - 2009 * Bài cũ Đáp án Trong hai câu trên câu nào là câu chủ động và câu nào là câu bị động? Hai kiểu câu này khác nhau ở chổ nào? 1. Xét hai câu văn sau: a. Nó bị tập thể phê bình. b. Tập thể phê bình nó. 2. So sánh hai cách viết sau đây và từ đó hãy cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. a. Nhà may đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Âu rất ưu chuộng các sản phẩm này. b. Nhà may đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Âu rất ưu chuộng. * Bài mới * (Tiếp) Ngữ văn: Tiết 99 chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động * I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Tìm hiểu các ví dụ: Giống nhau: - Về nội dung, hai câu cùng miêu tả một sự việc. - Hai câu đều là câu bị động Hai câu trên có gì giống nhau và khác nhau? chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Câu a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Khác nhau: - Về hình thức câu a dùng từ “được”, câu b không dùng từ “được”. “Cánh màn điều” là đối tượng của hoạt động hay chủ thể của hoạt động? Câu sau đây có thể xem là có cùng một nội dung miêu tả với hai câu a và b không? Câu c. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thời ông Vải xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu đó thuộc kiểu câu gì? * I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Tìm hiểu các ví dụ: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Câu bị động: -> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu chủ động: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thời ông Vải xuống từ hôm “hoá vàng”. Qua ví dụ em hãy cho biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? -> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Có hai cách câu chủ động thành câu bị động: (1). Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ (hay cụm từ) đó. (2). Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. Câu chủ động: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thời ông Vải xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu bị động: -> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. -> Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông Vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. * I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Tìm hiểu các ví dụ: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động  Phân biệt câu bị động với câu bình thường. Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao? a. Bạn em được giải nhất trong kì thi HSG. b. Tay em bị đau.  Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động và ngược lại có câu không có câu là câu bị động nhưng không có từ bị, được. Ví dụ: Chùa xây từ thế kỉ X * I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Tìm hiểu các ví dụ: 2. Ghi nhớ: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Qua tìm hiểu bài thì em nắm được nội dung gì từ tiết học này? Lưu ý: 1. Từ 1 câu chủ động có thể chuyển thành 1 hoặc 2 câu bị động tương ứng. 2. Câu bị động dùng từ “được” thường có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu 3. Câu bị động dùng từ “bị” thường có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. * chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. 1. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. b. Người ta đã làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. c. Chàng kị sĩ buộc ngựa bạch bên gốc đào. d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. II. Luyện tập. -> Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỉ XIII. -> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. -> Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -> Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. -> Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -> Một lá cờ đại dựng giữa sân. * chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động a. Thầy giáo phê bình em. 2. Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động – một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dùng từ bị có gì khác nhau. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy. c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. II. Luyện tập. -> Em bị thầy giáo phê bình. -> Em được thầy giáo phê bình. -> Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. -> Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -> Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. * Xin chân thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptTrinh chieu.ppt