Tiết 52. Tiếng Việt. THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ cụ thể.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn bài, phiếu học tập, trò chơi đoán thành ngữ.
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi, bốn), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Ngoại trú?; Bán trú:?)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- TC trò chơi: GV gọi 1 HS lên bảng, GV phát mảnh giấy ghi 2 cụm từ (mắt nhắm mắt mở, bước thấp bước cao) HS dùng hành động để diễn tả nội dung của từng cụm từ - HS dưới lớp dùng từ để miêu tả hành động của bạn - trả lời đúng trao quà.
- GV hai cụm từ mà các em vừa đoán được chính là 2 thành ngữ. Vậy thành ngữ là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
65 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 49 đến 72 - Năm học 2019-2020 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/11/2019
Tiết 49. Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu biểu cảm về tác phẩm văn học là gì; Nắm được các bước làm bài và bố cục của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người.
3. Thái độ:
Có thái độ đam mê khám phá những cái hay, cái đẹp trong các tác phẩm văn chương
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực hợp tác, vận dụng ngôn ngữ và giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, năng lực cảm thụ văn học
b. Năng lực đặc thù
Năng lực cảm thụ văn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn bài, phiếu học tập, phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi, bốn), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Ngoại trú?; Bán trú:?)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Mở nhạc bài hát ru
HS: Nghe – Cảm nhận
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
? Bài văn biểu cảm về bài ca dao nào? Hãy đọc bài ca dao đó?
? Hãy cho biết, tác giả Nguyên Hồng đó biểu cảm về bài ca dao đó theo trình tự như thế nào?Từ đó rút ra bố cục của bài ca dao
- Học sinh tiếp nhận yêu cầu: quan sát, lắng nghe
- Học sinh: Làm việc các nhân
- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần
- Giáo viên gọi đại diện một số hs trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- Giáo viên trình chiếu chứa ví dụ sgk
- Phát phiếu học tập
- Nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm)
? Chỉ ra các yếu tố tưởng tượng, hồi tưởng, suy ngẫm trong bài?
?Và từ ví dụ hãy rút ra cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
?Bố cục của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
? Nêu những yêu cầu để làm 1 bài văn b/c về TPVH?
- Học sinh:
+ Làm việc các nhân
+ Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến vào phiếu học tập
- Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần
- Dự kiến sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm đã trả lời đủ các câu hỏi
- Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung
* Chú ý:
- Phải bám sát các chi tiết, hình ảnh, có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, ko nêu cảm nghĩ chung chung.
- Liên hệ tới hoàn cảnh ra đời của tác phẩm; liên hệ so sánh với các tác phẩm khác cùng chủ đề để cảm nghĩ thêm sâu sắc.
I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
1.Ví dụ: Sgk (146): Văn bản: Cảm nghĩ về một bài ca dao.
(a) Bài văn viết về 2 bài ca dao:
- Đêm qua ra đứng bờ ao.
- Đêm đêm tưởng dải Ngân Hà.
(b) Bố cục: 5 đoạn.
- 4 đoạn đầu: Mỗi đoạn nói về 2 câu lục bát.
- Đoạn 5: ấn tượng chung.
(c) Cách biểu cảm.
+ Đoạn 1:
- Tưởng tượng ra một người, nghĩ rằng đó là người quen.
+ Đoạn 2:
- Tưởng tượng về mạng nhện, cảm giác như dính vào mạng nhện.
- Tưởng tượng về cảnh ngóng trông và tiếng kêu của người trông ngóng.
+ Đoạn 3:
- Tưởng tượng, cảm nghĩ về sông Ngân.
- Đánh giá, nhận xét, suy ngẫm về người kia.
+ Đoạn 4:
- Suy nghĩ về sông Tào Khê.
+ Đoạn 5:
- Ấn tượng chung: thuộc một cách rất tự nhiên bài ca dao.
3. Bài học: Ghi nhớ:
(a) Khái niệm: sgk (147)
(b) Bố cục:
+ Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
- Nêu cảm nghĩ chung về tác phẩm.
+ Thân bài: Nêu những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên (nội dung, nghệ thuật, nhân vật... trong tác phẩm)
+ Kết bài: ấn tượng chung về t/p.
(c) Yêu cầu làm văn biểu cảm về TPVH:
- Đọc kĩ tác phẩm để hình thành cảm xúc từ những hình ảnh, chi tiết gây ấn tượng sâu sắc nhất.
- Từ cảm xúc ấy phát huy trí tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng và rút ra những suy nghĩ về ý nghĩa của TP.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV chia hs làm 2 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho bài văn biểu cảm về một bài thơ.( Nhóm 1: Bài “ Cảnh khuya ”. Nhóm 2: Bài “Rằm tháng giêng”)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập: Lập dàn ý:
+ Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya”:
Cảm xúc của người viết bắt nguồn từ:
- H/ả so sánh mới mẻ, hấp dẫn (Câu 1).
- Những hình ảnh quấn quýt, sinh động (Câu 2).
- Sự hài hòa giữa cảnh và người (Câu 3).
- Tâm hồn cao cả của Bác (Câu 4).
+ Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng”.
- Đề tài Nguyên tiêu.
- Cảnh trăng sông, đẹp, tràn ngập sắc xuân.
- Hình ảnh mang chất liệu thơ cổ; h/ả thơ mới, đẹp, giàu ý nghĩa.
- Tâm hồn Bác: ung dung, lạc quan, yêu thiên nhiên, yêu nước.
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/Ở nhà)
? Nêu cảm nhận của em về bài thơ Bạn đến chơi nhà của nguyễn khuyến. Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về tình bạn.
GV: Hướng dẫn
HS: Viết bài ở nhà.
+ Như tiếng reo hồ hởi nhà thơ vui mừng khôn xiết khi có bạn đến chơi
+ Với cách nói cường điệu, dí dỏm, hài hước nhà thơ đã cho thấy hoàn cảnh tiếp đón đón bạn vô cụng thiếu thốn đạm bạc.
+ Câu kết với cụm từ ta với ta đã khảng định và ca ngợi tình bạn chân thành, hồn nhiên, dân giã, tình bạn tri kỷ tuy hai mà một.
=> Tình bạn đẹp vô tư trong sáng, không coi trọng vật chất...
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Nêu cảm nhận về một bài ca dao mà em thích.
- HS thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập vào vở bài tập.
- Đọc, chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 3:
+ Tham khảo, nghiên cứu các bài văn văn biểu cảm về con người thể hiện tình cảm yêu thương con người truyền thống của nhân dân ta
+ Lập dàn bài các đề trong SGK
Ngày giảng: 15/11/2019
Tiết 50, 51. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (Ở lớp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS viết được bài văn biểu cảm về con người thể hiện tình cảm yêu thương con người truyền thống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
(Năng lực: Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề)
3. Thái độ
Nghiêm túc trong giờ làm bài.
(Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, yêu mến tiếng Việt)
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, khả năng làm việc độc lập
b. Năng lực đặc thù: Tạo lập văn bản biểu cảm
II. ĐỀ BÀI: Kiểm tra theo đề chung và lưu tổ khảo thí
III. HƯỚNG DẪN CHẤM: Lưu tổ khảo thí
Ngày giảng: 08/11/2019
Tiết 52. Tiếng Việt. THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Khái niệm thành ngữ, cách hiểu nghĩa của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ cụ thể.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn bài, phiếu học tập, trò chơi đoán thành ngữ.
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi, bốn), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (Ngoại trú?; Bán trú:?)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- TC trò chơi: GV gọi 1 HS lên bảng, GV phát mảnh giấy ghi 2 cụm từ (mắt nhắm mắt mở, bước thấp bước cao) HS dùng hành động để diễn tả nội dung của từng cụm từ - HS dưới lớp dùng từ để miêu tả hành động của bạn - trả lời đúng trao quà.
- GV hai cụm từ mà các em vừa đoán được chính là 2 thành ngữ. Vậy thành ngữ là gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- HS đọc bài ca dao.
- HĐ cá nhân - 1p
H: Cụm từ “Lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là gì?
- HĐ nhóm đôi - 2p
H: Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không.Vì sao?
H: Em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
+ Không thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo.
H: Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh?
- HĐ cá nhân - 1p
? Nghĩa của cụm từ này có được hiểu trực tiếp không?
- GV: không được hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển nghĩa ẩn dụ.
- HĐ cá nhân - 1p
H: Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại sao nói: nhanh như chớp?
- GV: Chớp có vận tốc lớn như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s.
H: Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp hay gián tiếp?
? Em hiểu nghĩa của “ham sống sợ chết” như thế nào? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp hay gián tiếp?
- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của nó.
H: Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét về cách hiểu nghĩa của thành ngữ?
- GV: nhanh như chớp -> So sánh
tay bế tay bồng -> Miêu tả
vắt cổ chầy nước -> Nói quá
* Chú ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ có những biến đổi nhất định.
(bảy nổi ba chìm - ba chìm bảy nổi)
- HS đọc ví dụ
- HĐ cá nhân - 2p
H: Xác định chức vụ ngữ pháp của thành ngữ?
- HĐ nhóm đôi - 2p
H: Em hãy PT cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu trên: (S2 bảy nổi ba chìm với long đong, phiêu bạt; tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ?)
- Thay không hay, thiếu sinh động.
? Qua ví dụ trên em thấy dùng thành ngữ sẽ có tác dụng gì?
? Thành ngữ thường giữ vai trò gì trong câu?
? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt lại.
- Tích hợp: Văn thơ SD nhiều thành ngữ.
Con Rồng cháu Tiên, Êch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi?
I. Thế nào là thành ngữ
1. Ví dụ:
a. Ví dụ 1:
Lên thác xuống ghềnh
* Nhận xét:
+ Nghĩa: Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ở nơi nước chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm, nghĩa bóng nói về những hiểm nguy bất trắc mà con người gặp phải.
+ Cấu tạo: Cố định
-> Đặc điểm của cụm từ trên là chặt chẽ về thứ tự và nd tương đối hoàn chỉnh. (Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh)
=> Nghĩa chuyển (qua ẩn dụ)
b. Ví dụ 2:
Nhanh như chớp
- Nghĩa: Chỉ hành động diễn ra mau lẹ, rất nhanh.
-> Nghĩa trực tiếp (Từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó)
=> Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, có thể hiểu gián tiếp thông qua ẩn dụ, so sánh...
2. Bài học: SGK
II. Sử dụng thành ngữ
1. Ví dụ: SGK
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non
VN
b. Tôn sư trọng đạo là một truyền
CN
thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc ta.
C. Anh đã nghĩ..., phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa...
PN
=> Thành ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ, hay phụ ngữ trong cụm danh từ.
=> Ngắn gọn, hàm súc, có hình tượng và tính biểu cảm cao.
2. Bài học: Ghi nhớ (SGK)
Bµi tËp 2: Kể vắn tắt.
- Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí.
- Êch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
- Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS xác định yêu cầu bài tập 1.
- Gọi 3 HS lên bảng làm a-b-c, số còn lại làm vào vở.
- GV chữa bài làm của HS.
- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- HĐN đôi / phiếu - 2p
- HS chấm chéo/ đáp án, báo cáo KQ.
- GV kết luận, nhận xét.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Tìm và giải nghĩa các thành ngữ:
a. - Sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng, dưới biển.
- Nem công chả phượng: những món ăn quý hiếm, khó tìm.
b. - Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có.
- Tứ cố vô thân: nhìn bốn phía không có ai là người thân -> Không có người thân thích.
c. Da mồi tóc sương: da đồi mồi tóc pha sương.
2. Bài tập 3:
Điền thêm yếu tố tạo thành ngữ.
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật (bụng)
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
- Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm trong 4 phút.
- 3 nhóm, mỗi nhóm cử 4 dại diện lên chơi.
- GV phổ biến luật chơi và làm trọng tài.
- Sau 4 phút đội nào viết được nhiều thành ngữ mà trong đó không trùng với người chơi ở đội mình là chiến thắng.
- HS giải nghĩa các thành ngữ vừa tìm được và đặt câu (Thực hiện ở nhà)
Sưu tầm thành ngữ và giải nghĩa:
- Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu
- Chậm như rùa bò: chậm chạp.
- Nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp làm mất nước.
- Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọc.
- Nước mắt cá sấu: sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
- Rừng vàng, biển bạc: biểu trưng cho sự giàu có tiềm ẩn của xứ sở Việt Nam.
- Đem con bỏ chợ: nói đến những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình.
- Ăn cháo đá bát: nói về những kẻ bội bạc, vong ơn.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm 5 thành ngữ chưa được giới thiệu trong SGK và giải nghĩa.
- HS thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập vào vở bài tập.
- Đọc, chuẩn bị bài: Điệp ngữ :
+ Đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của văn bản Tiếng gà trưa
+ Có những từ ngữ nào được lặp lại.
+ Những từ lặp đi lặp lại như thế có tác dụng gì.
+ Rút ra khái niệm thế nào là điệp ngữ.
+ Có mấy kiểu điệp ngữ, cách nhận diện các dạng điệp ngữ.
+ Tìm điệp ngữ trong các bài văn, thơ đã học.
Ngày giảng: 08/11/2019
Tiết 53. Tiếng Việt. ĐIỆP NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khái niệm điệp ngữ. Các loại điệp ngữ.
- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép điệp ngữ. Biết được tác dụng của điệp ngữ.
3. Thái độ:
- Có ý thức dùng điệp ngữ đúng hoàn cảnh giao tiếp và có tác dụng.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn bài, phiếu học tập, một số ví dụ về điệp ngữ.
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi, bốn), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ sô (Ngoại trú? Bán trú?)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thành ngữ là gì? Cho 2 ví dụ và giải nghĩa?
- Thu bài tập về nhà chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
? Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” những từ, cụm từ được nhắc lại nhiều lần? (nghe, tiếng gà trưa, vì -> Điệp từ....)
GV dẫn vào bài mới - vậy thế nào là điệp ngữ và điệp ngữ có mấy loại chúng ta cùng vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- HS đọc lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”.
- HĐ nhóm đôi - 4p/ 2 câu hỏi
H: Trong hai khổ thơ có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại?
H: Sự lặp lại các từ ngữ đó giúp ta hiểu được điều gì ở người chiến sĩ?
- HĐ cá nhân - 1p
H: Như vậy việc lặp lại các từ ngữ một cách có mục đích trong khi nói và viết sẽ có tác dụng gì?
- GV: Sự lặp lại như thế gọi là phép điệp ngữ và từ ngữ lặp lại được gọi là điệp ngữ.
H: Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần? Nêu tác dụng? (4 lần...)
- GV GT thêm, mở rộng KT
- HĐ cả lớp - 1p
H: Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của điệp ngữ?
- HS đọc ghi nhớ - GV khái quát lại mục I.
- HĐ nhóm 4/ phiếu - 3p
H: Tìm điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong đoạn văn sau:
“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ...”.
- GV: Vậy điệp ngữ có mấy loại chúng ta cùng đi vào tìm hiểu các dạng điệp ngữ
- HS đọc ba ví dụ / bảng phụ
- HĐ nhóm đôi - 3p
H: Chỉ ra sự khác nhau về vị trí của các từ ngữ được lặp lại trong mỗi phép điệp ngữ ở các đoạn thơ?
H: Các cách lặp trên có tác dụng gì?
- Tiếng gà trưa -> Nhấn mạnh ý.
- Ví dụ a: -> Nhấn mạnh, tăng tiến về mức độ, bộc lộ tình cảm.
- Ví dụ b: -> Cảm giác triền miên như những đợt sóng cảm xúc, thể hiện tâm trạng nhớ nhung, da diết.
- HS trình bày ý kiến
- HS nhận xét -> GV nhận xét, kết luận.
GV: Sử dụng điệp ngữ đều có những tác dụng nhất định.
H: Từ sự phân tích trên em thấy điệp ngữ có những dạng nào?
H: Các điệp ngữ sau thuộc loại nào?
VD 1: Dày hạt mưa, mưa, mưa chẳng dứt -> điệp ngữ nối tiếp.
VD 2: Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân -> điệp ngữ cách quãng.
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1. Ví dụ:
- Lặp lại các từ:
+ Nghe: Nhấn mạnh tác động của tiếng gà trưa đến tâm trạng của người chiến sĩ.
=> Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, xúc động.
+ Vì: Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ.
=> Tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm.
-> Nhấn mạnh, làm nổi bật ý, gây xúc cảm mạnh.
+ Lặp lại một từ: vì, nghe,
+ Lặp lại một cụm từ: rất lâu, thương em, ngàn dâu,
+ Lặp lại một câu:
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
Hồ Chí Minh muôn năm !
+ Lặp lại một đoạn:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
(Lượm - Tố Hữu)
2. Bài học: Ghi nhớ: sgk
- Điệp từ: tre, giữ
-> tạo nên sự nhịp nhàng cho câu văn; nhấn mạnh hình ảnh cây tre với những chiến công của nó.
II. Các dạng điệp ngữ:
1. Ví dụ: sgk
- Bài Tiếng gà trưa các từ được lặp lại cách quãng, các từ đứng ở vị trí cách xa nhau.
=> Điệp ngữ cách quãng
- Ví dụ a: các từ ngữ được lặp lại xuất hiện nối tiếp nhau, liền kề nhau.
=> Điệp ngữ nối tiếp.
- Ví dụ b: Các từ ngữ xuất hiện ở cuối câu trên, đầu câu dưới.
=> Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
2. Bài học: Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
- TLN đôi - 3p
- HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
HS: HĐ cá nhân, tự ghi vào vở
HS: trình bày nhanh.
HS: nhận xét -> GV nhận xét.
HS: làm cá nhân.
- GV: Lưu ý học sinh phân biệt điệp ngữ với lỗi lặp từ.
-> Điệp ngữ không phải là sự trùng lặp vô ích mà là sự trùng lặp có giá trị tăng tiến về nội dung.
Bài tập 1: Điệp ngữ và tác dụng:
a. Một dân tộc đã gan góc: nhấn mạnh bản chất kiên cường của dân tộc việt Nam.
- Dân tộc đó phải được: Khẳng định những quyền mà dân tộc Việt Nam phải được hưởng.
=> Muốn nhấn mạnh ý chí gang thép giành độc lập tự do cho dân tộc V/ Nam.
b. Đi cấy, trông -> Nhấn mạnh những nỗi lo của người nông dân và các khát vọng chính đáng, thiết tha của người nhân dân.
Bài tập 2:
- Xa nhau: -> điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ -> điệp ngữ nối tiếp.
Bài tập 3:
Không
b. Viết lại:
Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều loài hoa: hoa cúc, hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa lay ơn... Hằng năm, đến ngày Phụ nữ quốc tế (8/3) em thường hái hoa tặng mẹ và chị.
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
H: Tìm điệp ngữ trong bài “Cảnh khuya”. Phân tích tác dụng của điệp ngữ?
+ Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh
+ Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp bản lề mở ra hai phía tâm trạng của Bác.
Sưu tầm và ghi vào vở các bài thơ , văn có sử dụng biện pháp điệp ngữ?
* HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
H: Sưu tầm và ghi vào vở các bài thơ, văn có sử dụng biện pháp điệp ngữ?
GV: Yêu cầu HS thực hiện ở nhà nộp kết quả vào tiết sau.
- Học thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập 2,3,4 vào vở bài tập.
V. HD chuẩn bị bài học tiết sau
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng việt.
- Yêu cầu:
+ Hệ thống lại về Từ ghép; Từ láy; Từ Hán Việt; Đại từ, điền vào sơ đồ có trong SGK.
+ Xem lại các bài tập đã được làm có liên quan đến các bài học trên.
Ngày giảng: 09/11/2019
Tiết 54. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về: Từ phức, Đại từ, từ Hán Việt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng đặt câu, sử dụng từ, viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy, từ ghép.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, năng lực đánh giá, năng lực viết đoạn văn.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: soạn bài, phiếu học tập, một số ví dụ.
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đọc tích cực, viết tích cực, chia sẻ nhóm (đôi, năm), trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Đố vui”
+ Luật chơi: Mỗi đội có 3 HS tham gia tiếp sức trong vòng 2 p -> 3 đội thực hiện thống kê lại kiến thức Tiếng việt đã học.
+ Dưới lớp hát tập thể - sau đó chấm điểm - đội nhanh, đúng được thưởng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- HĐN 5/ 6 nhóm/ phiếu học tập - 5p
H: Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ.
- HS báo cáo,
GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ
* HĐ tương tác các câu hỏi sau:
H: Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy loại?
H: Thế nào là từ ghép? Từ ghép có mấy loại?
H: Thế nào là từ láy? Từ láy chia làm mấy loại?
H: Hãy tìm thêm ví dụ điền vào các ô trống.
GV: Treo bảng phụ sơ đồ
I. Lý thuyết.
1. Từ phức (Từ ghép; Từ láy)
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Bộ phận
Toàn bộ
Từ ghép ĐL
Từ ghép CP
Láy phụ âm đầu
Láy vần
mênh mông
xinh xinh
sách vở
hoa sen
lác đác
- HĐN 5/ 6 nhóm/ phiếu học tập - 5p
H: Hoàn thiện sơ đồ và lấy ví dụ.
* HĐ tương tác các câu hỏi sau:
H: Thế nào là đại từ? Chức vụ NP? VD?
- HS báo cáo
GV: nhận xét bằng sơ đồ/ bảng phụ
VD: Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào.
- Bền rất mê bóng đá. Lùng cũng vậy.
H: Đại từ dùng để trỏ có mấy loại? Đó là
những loại nào? VD?
H: Đại từ dùng để hỏi chia ra làm mấy
loại? Đó là những loại nào? VD?
GV: Treo bảng phụ sơ đồ
2. Đại từ:
* Khái niệm: Đại từ là từ dùng để trỏ sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
* Chức vụ NP: Làm CN, VN hoặc làm phụ ngữ của DT, ĐT, TT
* Sơ đồ các loại đại từ:
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ hoạt động t/chất
Trỏ số luợng
Trỏ người sự vật
Hỏi về người sù vật
Hỏi số lượng
Hỏi về h.động t/chất
sao, thế nào
mấy nhiêu
ai, gì
tôi, tớ
vậy thế
bấy, bấy nhiêu
* HĐ tương tác theo cặp 1p trả lời
H: Phân biệt yếu tố HV và từ ghép HV?
H: Từ ghép HV có gì giống và khác so với từ ghép thuần Việt? K-G
? Dùng từ HV sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm nào? Cho ví dụ minh họa?
3. Từ Hán Việt
* Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.
* Từ ghép HV: Do hai hoặc nhiều yếu tố HV tạo thành.
* Các loại từ ghép HV: 2 loại
- Từ ghép ĐL: giang sơn, luyện tập, quốc gia...
- Từ ghép chính phụ: 2 loại
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, bảo mật, phòng hỏa, hữu ích
+ Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: quốc kì, gia chủ, thi nhân, tử thi
* Dùng từ Hán Việt để:
- Tạo sức thái trang trọng, tôn kính
VD: Vinh quang thay Tổ quốc chúng ta.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
VD: mai táng, tử thi, đại tiện, tiểu đường, thổ huyết, khỏa thân...
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
VD: giảng hòa, yết kiến, kinh đô..
Hoạt động 3: Luyện tập
- HĐ cá nhân - làm bài vào giấy kiểm tra
- GV thu 10 bài chấm ai nhanh hơn.
- GV chữa và nhận xét chung ý thức học và làm bài - tuyên dương HS
Bài tập: Đặt câu với các từ Hán Việt sau: quốc gia, thi nhân, mai táng, thổ huyết, giảng hòa...
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 -> 7 câu) có sử dụng từ láy, đại từ và từ Hán Việt (ít nhất 2 từ/ đơn vị kiến thức). (Làm ở nhà, GV kiểm tra đầu giờ tiết 54)
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm 10 từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng. (làm ở nhà)
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU
Ôn tập tiếng Việt (tiếp): Loại từ: Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm. Thành ngữ, Điệp ngữ.
- Phân biệt đặc điểm, hình thức sử dụng loại từ, bài tập SGK.
- KN: Thành ngữ, Điệp ngữ, bài tập SGK.
Ngày giảng: 12/11/2019
Tiết 55. Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, Quan hệ từ.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức, kĩ năng đặt câu, sử dụng từ
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
b. Năng lực đặc thù
Năng lực nhận biết từ loại và vận dụng vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài, phiếu học tập, một số ví dụ.
2. Học sinh: Đọc, soạn bài theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nhóm đ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_49_den_72_nam_hoc_2019_2020_tong.doc