Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về loại: Từ đồng nghĩa, từ trái

nghĩa, từ đồng âm.

2. Phẩm chất.

- Chăm chỉ: HS có ý thức học tập, đọc sách tham khảo

- Trách nhiệm: Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung

- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đoạn văn sử dụng từ loại.

- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.

b. Năng lực đặc thù : Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ

2. Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của GV

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. Chia sẻ

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động

GV nêu mục tiêu bài

pdf13 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 17/11/2020 ( 7A1,3) Tiết 43: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về loại: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: HS có ý thức học tập, đọc sách tham khảo - Trách nhiệm: Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp. 3. Năng lực. a. Năng lực chung - Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đoạn văn sử dụng từ loại. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau. b. Năng lực đặc thù : Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức bằng sơ đồ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. Chia sẻ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài * HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt đông của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm - PP: Vấn đáp, trực quan, TL nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm HS trả lời cá nhân ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ minh họa? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đặc điểm của mỗi loại? Cho VD minh họa? 1. Từ đồng nghĩa * Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau VD: nhà thơ – thi sĩ; nhiệm vụ, nghĩa vụ, bổn phận, trách nhiệm * Các loại từ đồng nghĩa: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa VD: mẹ, bầm, má; trái, quả; máy thu ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? HS hoạt động cá nhân ? Thế nào là từ trái nghĩa? Ch ví dụ minh họa? ? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? VD: Rét nhiều nên ấm nắng hanh Đắng cay lắm mới ngọt lành đó chăng -> Đối lập giưa cái vât vả, đau khổ của quá khứ với cái ấm no, hạnh phúc của hiện tại => chúng ta càng hiểu thêm giá trị của hạnh phúc để sống sao cho xứng với những hi sinh trong quá khứ. ? Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh họa? ? Muốn hiểu đúng nghĩa của các từ đồng âm ta phải chú ý điều gì? thanh, ra-đi-ô - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau - VD: ăn, xơi, chén; bỏ mạng, hi sinh; cắt, chặt, cứa (Khác về cách thức hành động) * Sử dụng từ đồng nghĩa: Lựa chọn để thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm * Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp: 2. Từ trái nghĩa * Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó VD: cao >< thấp gầy >< béo xinh >< xấu xa >< gần tối >< sáng trên >< dưới trong >< ngoài chìm >< nổi * Tác dụng: - Tạo phép đối - Làm cho câu văn thêm sinh động - Nhận mạnh, tăng sức biểu cảm 3. Từ đồng âm * Khái niệm: Là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau VD: Con ngựa đá con ngựa đá * Sử dụng từ đồng âm: Phải căn cứ vào ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm * HĐ 3: Luyện tập: GV. Cùng hs làm tập sgk. * HĐ4: Vận dụng - Đặt câu với một số từ loại * HĐ5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa. V. HD chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phần tiếng Việt - Giải lại đề kiểm tra giữa kì I, giờ sau trả bài ***************************************************** Ngày dạy: 17/11/2020( 7A1,3) Tiết 44: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, ghi nhớ và khắc sâu kiến thức đã học về phanafvawn bản, tiếng Việt và TLV. 2. Phẩm chất. - Chăm chỉ: HS có ý thức học tập, đọc sách tham khảo - Trách nhiệm: Có ý trách nhiệm với hành động, việc làm của mình. 3. Năng lực. a. Năng lực chung - Tự chủ tự học: Hoàn thiện nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nhận ra thiếu xót và biết sửa chữa. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau. b. Năng lực đặc thù : Rèn kĩ năng ghi nhớ kiến thức. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Chấm bài, tổng hợp lỗi sai của HS. 2. Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động GV nêu mục tiêu bài * HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. - GV chép đề lên bảng - Câu 1,2,3: HS đứng tại chỗ trả lời; - Làm văn: HS thảo luận nhóm bàn lập dàn ý-> báo cáo-> Bổ sung GV kết luận GV trả bài cho HS GV nhận xét một số ưu, nhược điểm bài làm của HS - Lò Bình, Dư, Diên, Dương B (7a1) - Tơi, Lò Loan, Liên, Sơn (7a3) - Củ, Pao, Chống... - Lìm Bình - Mông - Sâu I. Đề, hướng dẫn chấm( Như tiết 35,36) II. Trả bài, nhận xét 1. Trả bài 2. Nhận xét: * Ưu điểm: - Đa số HS nắm được yêu cầu của đề, trả lời tương đối đảm bảo. - Một số bài làm tốt, viêt được bài văn khá đảm bảo nội dung * Tồn tại: - Nhiều HS chưa đặt được nhan đề cho đoạn thơ. - Một số HS nêu chưa đúng phần ý nghĩa văn bản Bạn đến chơi nhà( chép nội dung của bài). - Nhiều em chưa hiểu ý b câu hỏi 2, toàn viết về tình bạn của tác giả, nhưng yêu cầu của đề là viết về tình bạn của chính các em. - Nhiều bài viết văn còn sơ sài, chưa biết tách đoạn văn - Không biết được bài văn - Bài Làm kém * HS có ý kiến phản hồi( Nếu có) V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau: - Tich cực ôn tập các nội dung đã học của các phần văn bản, Tiếng Việt, TLV đã học, còn nội dung nào chưa nắm chắc, giờ sau tiếp tục có ý kiến thầy sẽ giải đáp. - Soạn bài: Cảnh khuya và Rằm tháng giêng + Một số nét khái quát về HCM. + Học thuộc thơ + Trả lời các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản Ngày dạy: 18//11/2020( 7A1,3) CHỦ ĐỀ: THƠ HỒ CHÍ MINH Tiết 45 Văn bản: CẢNH KHUYA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sơ giản về Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm cách mạng của Người. - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh, lạc quan trong Bác. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Nhân ái: Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn. Thấu hiểu hoàn cảnh, nỗi niềm của người thân và mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc, video... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của Người để lại, lại chứng tỏ Người là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Trình bày những hiểu biết của em về HCM? ? Bài thơ trên được sáng tác trong hoàn cảnh nào? GV: Cung cấp thêm về giai đoạn lịch sử này. GV: Hướng dẫn đọc: giọng âm vang, chậm, nhịp 3/4 (câu 1), 4/3 (câu 2), 2/5 (câu 3,4 và nhấn mạnh hơn). GV: Đọc văn bản- học sinh đọc ? Văn bản viết thoe thể thơ gì? GV: Đây là thể thơ Bác rất yêu thích. HS: Đọc 2 câu thơ đầu ? Em có phát hiện gì về nghệ thuật ở câu thơ đầu? ? Tiếng suối trở nên ntn với con người? GV: Cùng học sinh phân thích I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) lãnh tụ vĩ đại của DT & CMVN, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. b. Tác phẩm: “Cảnh khuya” được Bác Hồ viết ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Đọc và tìm hiểu từ khó a. Đọc b. Tìm hiểu chú thích 3. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hai câu thơ đầu Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa -> Nghệ thuật: So sánh + So sánh tiếng suối với tiếng hát + Âm thanh của thiên nhiên = âm thanh của con người. -> Tiếng suối trở nên gần gũi, thân mật với con người. -> Hình ảnh so sánh đặc sắc GV:...Cũng từng có nhiều câu thơ hay miêu tả tiếng suối bằng b.pháp so sánh: ? Em hãy đọc những câu thơ đó? “Côn Sơn có suối nước trong Ta nghe tiếng suối như cung đàn cầm”. ( Nguyễn Trãi) -> Tiếng suối như tiếng đàn. “Tiếng suối trong ...ngọc huyền” ( Thế Lữ) -> Tiếng suối như tiếng ngọc. GV: Đều là tả tiếng suối, nhưng với cách so sánh tiếng suối với tiếng đàn, tiếng ngọc như vậy thì tiếng suối cụ thể, gần gũi, sống động như câu thơ của Bác. ? Câu thơ thứ 2 vẽ lên cảnh gì? ? Nghệ thuật câu thơ thứ 2? ? Phân tích tác dụng của điệp từ “lồng”? GV: Bóng cây cổ thụ lấp lánh ánh trăng, lắp cái nọ vào cái kia, đan dệt vào nhau. GV: Nếu câu 1 là âm thanh thì câu 2 cho thấy vẻ đẹp của hình ảnh. Nếu câu 1 có nhạc thì câu 2 có họa. Hình ảnh ánh trăng lồng vào bóng cây cổ thụ, làm cho bức tranh rừng khuya hiện lên sinh động. (thi trung hữu nhạc, thi trung hữu họa). ? Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc ở 2 câu thơ đầu? Hai câu thơ cổ điển tuyệt hay, tuyệt đẹp. GV Bình: Phải là là 1 con người vô cùng yêu thiên nhiên, tha thiết gắn bó máu thịt với thiên nhiên đến mức độ tri kỉ thì mới có sự rung động diệu kì để rồi dệt nên 1 bức tranh thơ tuyệt tác, những câu thơ tuyệt tác đến thế... HS: Đọc 2 câu thơ cuối: Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa -> Cảnh trăng rừng. - NT: Điệp từ (lồng). .=> Cảnh rừng VB trong một đêm trăng: âm thanh tiếng suối như tiếng hát, ánh trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Cảnh vật sống động, có đường nét hình khối đa dạng với hai mảng sáng- tối. 2. Hai câu thơ cuối Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ? Tác giả tiếp túc sử dụng nghệ thuật gì ở 2 câu thơ cuối? ? Tâm điểm của bức tranh là gì? ? Từ “chưa ngủ” được lặp lại 2 lần. Vậy giữa “cảnh khuya” ấy vì sao con người lại “chưa ngủ”? GV Giảng - bình: Câu thơ thứ 3 có vai trò chuyển ý (câu chuyển) rất quan trọng. Nó vừa khái quát vẻ đẹp của đêm trăng (đẹp như vẽ) vừa mở ra 1 cái nhìn, một cách hiểu, 1 sự chuyển ý để dẫn đến câu kết. Câu 3 là câu bản lề của mạch thơ, ý thơ... ? Vẻ đẹp và giá trị của 2 câu cuối? ? Qua đó em thấy Bác Hồ có phong thái như thế nào và tâm hồn ra sao? GV Bình: Bác rất yêu trăng, yêu thiên nhiên, nhưng hoàn cảnh của Bác không cho phép Bác được tự do thưởng ngoạn vể đẹp thiên nhiên, mà Bác chỉ có thể thưởng ngoạn nó trong phút chốc ngắn ngủi của giờ phút giải lao... ? Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? ? Nội dung chính của bài thơ? ? Cảnh khuya có ý nghĩa như thế nào? * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN? -> Nghệ thuật: điệp từ, so sánh + Trong cảnh khuya có người chưa ngủ. -> Bác không ngủ không chỉ vì cảnh đẹp mà Bác lo cho đất nước. => Thể hiện tình cảm, tâm trạng của Bác - vị lãnh tụ suốt đời vì dân vì nước mà vẫn luôn gắn bó với thiên nhiên hòa mình vào thiên nhiên. -> Bác có phong thái ung dung tự tại, yêu thiên nhiên tha thiết, hết lòng lo cho dân cho nước. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật + Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo + BPNT: so sánh, điệp từ miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. 2. Nội dung Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng và tâm trạng của Bác Hồ trong đêm không ngủ, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng, phong thái ung dung của Bác Hồ. 3. Ý nghĩa Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM: sự gắn bó, hòa hợp với thiên nhiên và con người. IV. LUYỆN TẬP * HĐ4: VẬN DỤNG ? Em hiểu thêm điều gì về Bác sau tiết học này? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Thử vẽ tranh minh họa cho bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Học thuộc bài thơ, nắm chắc ND, NT, ý nghĩa văn bản. - Soạn bài: “Rằm tháng giêng” + Đọc văn bản/học thuộc phiên âm, dịch thơ + Trả lời các câu hỏi SGK + Nét nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ Ngày dạy: 19/11/2020( 7A1,3) Tiết 46 Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG (Nguyên tiêu) - Hồ Chí Minh - Tự học ở nhà: Làm thơ lục bát I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm cách mạng của Người. - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Phẩm chất - Yêu nước: Có ý thức hăng say học tập, có lí tưởng sẵn sàng cống hiến vì mục tiêu phát triển làng bản, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc, sẵn sàng hoàn thành công việc được giao. - Nhân ái: Quan tâm chia sẻ với mọi người, những người gặp khó khăn. Thấu hiểu hoàn cảnh, nỗi niềm của người thân và mọi người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai. - Trung thực: thẳng thắn trong việc thể hiện những suy nghĩ, tình cảm của bản thân trước các vấn đề. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dặn dò của GV. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân trước nhóm/tổ/lớp; tham gia trao đổi, thảo luận để tìm hiểu bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, chọn lọc nguồn thông tin để tìm ra nội dung bài học; trải nghiệm bản thân (đặt mình vào trong hoàn cảnh của nhân vật,...). b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản; phân tích những tín hiệu nghệ thuật; biết trình bày trước lớp cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những vấn đề được đề cập trong tiết học. - Năng lực văn học: Nhận biết được thể loại văn bản; đề tài, chủ đề, ý nghĩa của văn bản, tư tưởng, tình cảm của tác giả khi sáng tác; trình bày suy nghĩ, cảm nhận, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc, video... 2. HS: Hoàn thành nhiệm vụ về nhà của giáo viên giao, sưu tầm tài liệu tham khảo, tranh ảnh, tra cứu thông tin; các đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích tổng hợp. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảnh khuya. Nêu nội dung, ý nghĩa và nghệt huật đặc sắc của bài thơ? 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Thi “Kể tên những bài thơ/bài hát viết về Bác Hồ”. GV: Chia lớp thành 3 đội, thi với hình thức “Tiếp sức” * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV&HS Nội dung GV: Hướng dẫn đọc: Chậm rãi than thản, sâu lắng: Phiên âm nhịp:4/3 ; 2/2/3 Dịch thơ: 2/2/2 ; 2/4/2 GV: Đọc mẫu- HS đọc GV: tổ chức cho học sinh tìm hiểu nghĩa của từng tiếng trong bản phiên âm trong sgk. ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong bản dịch nghĩa và bản dịch thơ? GV: Định hướng cho hs cái khó của công tác dịch thuật. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Tìm hiểu chú thích 2. Thể thơ - Nguyên tác (chữ Hán): Thất ngôn tứ tuyệt. - Dịch thơ: lục bát. II. Đọc – hiểu văn bản. HS: Đọc 2 câu thơ đầu ? Hãy so sánh phiên âm – dịch nghĩa – dịch thơ, em thấy bản dịch thơ chưa truyền tải được nội dung gì của bài thơ nguyên tác? - Kim dạ nguyên tiêu: Rằm tháng giêng, Rằm xuân (chung chung) - Nguyệt chính viên: trăng vừa lúc tròn đầy. Trăng soi (không truyền tải được...) - Xuân giang, xuân thủy, xuân thiên (3 từ xuân) cả 3 hòa quện, hài hòa sắc xuân => sông xuân trở thành chủ thể của trời xuân. ? Nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 câu đầu? ? Vậy 2 câu đầu tác giả miêu tả cảnh trăng rằm ở đâu? - Trên một dòng sông. ? Qua cảnh trăng trên dòng sông gợi ra không gian ntn? ? Em có nhận xét gì về hình ảnh mùa xuân ở 2 câu thơ đầu? GV: Bình: Câu thơ đầu mở ra không gian cao rộng, trong trẻo nổi bật trên bầu trời áy là vầng trăng tròn đầy tỏa ánh sáng xuống khắp trời đất. Câu thơ thứ 2 vẽ ra 1 không gian cao rộng bát ngát như không có giới hạn với con sông. Mặt nước tiếp liền với bầu trời. Câu thơ này có tới 3 từ xuân được lặp lại, nhấn mạnh vẻ đẹp với sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. GV: Chuyển ý: Mùa xuân đang tràn ngập đất trời, sông nước. Vậy lòng người thì sao? HS: Đọc cả bản phiên âm chữ Hán- dịch nghĩa- dịch thơ. ? Hai câu sau cảnh trăng tiếp tục được miêu tả như thế nào? ? Trong nguyên tác, câu thứ 3 cho 1. Hai câu thơ đầu Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. - Nghệ thuật: điệp từ, từ láy. -> Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng, tràn ngập sức sống của mùa xuân => Vẻ đẹp tươi sáng tràn đầy sức sống của đêm trăng rằm tháng riêng trên một dòng sông. 2. Hai câu thơ cuối Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. người đọc biết thêm điều gì? Câu 3: nguyên tác: “ Yên ba thâm xứ” (giữa dòng sông khói sóng mịt mù đó đang bàn về việc quân, việc nước). ? Như vậy câu thơ đã gợi lên không khí gì? ? Em có nhận xét gì về câu thơ cuối? ? Khái quát NT, ND, ý nghĩa của bài thơ? GV: Hướng dẫn học sinh về nhà học theo nội dung sau. ? Vì sao lại được gọi là thơ lục bát? ? Cho biết luật thơ lục bát? ? Hãy cho biết cách gieo vần của nó? -> Gợi không khí của thời đại: toàn quân, toàn dân đang bí mật chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. => Tinh thần lạc quan, tin tưởng vào thắng lợi của cách mạng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. 2. Nội dung Bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên trong đêm rằm tháng Giêng, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên gắn với lòng yêu nước và phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ. 3. Ý nghĩa - Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến sĩ HCM trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ. * Hướng dẫn tự học ở nhà: Làm thơ lục bát I. Luật thơ lục bát - Dòng trên 6 tiếng, dòng dưới 8 tiếng. * Các luật bằng trắc. - Các tiếng 1,3,5,7: Tự do không bắt buộc. - Các tiếng: 2,6: Là bằng, tiếng 4 là trắc( bắt buộc). * Cách gieo vần. - Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với tiếng thứ 6 của câu 8. Tiếng thứ 8 của câu 8 vần với tiếng thứ 6 của câu 6, rồi tiếp theo. * Nhịp: - Với câu 6: 2/2/2; 2/4; 4/2; 3/3; 1/5 - Với câu 8: 2/2/2/2; 4/4; 2/4/2; 3/1/2/2. * HĐ3: LUYỆN TẬP HĐN BÀN – 3 Phút ? Hãy chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 bài thơ: Cảnh khuya và Rằm tháng riêng? - Giống: + Đều tả về trăng, đều là trăng Việt Bắc. + Đều cùng hoàn cảnh sáng tác: 1947, 1948. + Đều thể hiện tình yêu thiên nhiên tinh thần lạc quan của Bác. - Khác : + Trăng trên rừng – trăng trên sông. + 1 người chưa ngủ – cả đồng đội, đồng chí. + Viết bằng tiếng Việt - viết bằng tiếng Hán * HĐ 4: VẬN DỤNG: ? Viết một đoạn văn nói về Bác Hồ qua hai văn bản đã học? * HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ một bức tranh minh họa cho cảnh trong bài thơ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Soạn bài “Tiếng gà trưa” ? Bố cục của bài thơ, nội dung của từng phần? + Tìm kiếm thông tin về tác giả Xuân Quỳnh + Thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_43_den_46_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf
Giáo án liên quan