Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập phần văn - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản

nhật dụng các bài ca dao và các bài thơ trung đại đã học.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.

3. Năng lực.

a. Năng lực chung

- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông điệp gửi gắm qua văn bản.

- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc VB theo kiểu, loại. Phân tích, đánh giá ND và

đặc điểm về hình thức biểu đạt của VB. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. Biết liên

hệ các sự kiện trong truyện với các tình huống, hoàn cảnh thực tế.

- Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ tổng hợp kiến thức

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về VHDG, NB nhật dụng, thơ trung đại;

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Ôn tập phần văn - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:10/11/2020 (7a3), 11/11/2020( 7A1) Tiết 39 – bài 10: ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản nhật dụng các bài ca dao và các bài thơ trung đại đã học. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè. 3. Năng lực. a. Năng lực chung - Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông điệp gửi gắm qua văn bản. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc VB theo kiểu, loại. Phân tích, đánh giá ND và đặc điểm về hình thức biểu đạt của VB. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. Biết liên hệ các sự kiện trong truyện với các tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ tổng hợp kiến thức 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về VHDG, NB nhật dụng, thơ trung đại; III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. GV nêu mục tiêu bài học -> Vào bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. I. Lí thuyết: *Thơ trung đại: GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập theo bảng thống kê. - HD nhóm 4 (7p) -> các nhóm trình bày kết quả -> Nhận xét, bổ sung. - GV đưa bảng chuẩn kiến thức -> HS so sánh, đối chiếu, tự đánh giá kết quả hoạt động của nhóm. TT Văn bản Tác giả Thể thơ Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa 01 Sông núi nước Lí Thường Kiệt Thất ngôn tứ tuyệt - Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngắn gọn, súc tích. - Thể hiện niềm tin vào sức Nam Đường luật của đất nước. - Ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc, độc lập dân tộc. - Dồn nén cảm xúc trong hình thức thể hiện nghị luận, trình bày ý kiến. - Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. mạnh chính nghĩa. - Được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu ti6n của nước ta. 06 Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Tả bánh trôi nước - Tả vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng của người phụ nữ. - Cảm thông, xót xa cho thân phận người phụ nữ. - Vận dụng điêu luyện những quy tắc thơ Đường. - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với thành ngữ, mô típ dân gian. - XD hình ảnh nhiều tầng nghĩa. - Cảm hứng nhân đạo: ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ. - Cảm thông sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của người phụ nữ. 07 Qua Đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan Thất ngôn bát cú Đường luật - Cảnh hoang sơ vắng lặng - Tâm trạng hoài cổ, nhớ nước, thương nhà, buồn , cô đơn. - Vận dụng điêu luyện thể thơ Đường. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình. - Sáng tạo trong việc dùng từ láy. - SD nghệ thuật đối hiệu quả. - Tâm trạng cô đơn, thầm lặng. - Nỗi niềm hoài cồ. 08 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát cú Đường luật - Lời chào thân mật tự nhiên. - Giải bài hoàn cảnh sống với bạn. - Tình bạn là trên hết. - Sáng tạo trong việc tạo dựng tình huống. - Lập ý bất ngờ. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện. - Thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó có giá trị rất lớn trong mọi thời đại. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. 1.Bài 1: Đọc thuộc các bài thơ. 2. Bài 2: Trong bài thơ bánh trôi nước có mang 2 tầng ý nghĩa: nghĩa tả thực và nghĩa tượng trưng. Em hãy chỉ ra 2 tầng ý nghĩa trong bài thơ đó? + Ý nghĩa tả thực: hình ảnh bánh trôi nước trắng, tròn, chìm nổi. + Ngụ ý sâu sắc: - Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sáng, nghĩa tình sắt son của người phụ nữ. - Cảm thông cho thân phận xót xa chìm nổi của người phụ nữ. 3. Bài 3: Kết thúc bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến đều kết bằng cụm từ “ta với ta”. Em hãy viết đoạn văn ngắn nêu nhận xét của em về cụm từ “ Ta với ta” trong hai bài thơ này? - Nhận xét về cụm từ “ Ta với ta” trong hai bài thơ Đoạn văn đảm bảo các ý sau: - Về hình thức: Giống nhau. - Về nội dung khác nhau: + Trong bài qua Đèo Ngang cụm từ “ ta với ta” chỉ một người từ đó bộc lộ nỗi buồn, cô đơn, lẻ loi, thầm kín không biết cùng ai chia sẻ. + Trong bài Bạn đến chơi nhà cụm từ “ ta với ta” chỉ hai người đó là tác giả và người bạn của tác giả. Qua đó tác giả muốn nhấn mạnh một tình bạn đậm đà, thắm thiết, bền chặt và tri kỉ. * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Viết đoạn văn ngắn về tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ bánh trôi nước * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Hoàn thiện bài viết với đề bài trên * HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo - Tích cực ôn tập, nội dung nào chưa rõ giờ sau thầy giải đáp. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài từ đồng nghĩa.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_39_on_tap_phan_van_nam_hoc_2020_2.pdf
Giáo án liên quan