I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về: từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ và các lỗi thường
mắc về quan hệ từ; từ Hán Việt
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức tiếng việt vào làm bài kiểm tra.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm
và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản.
- Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn cảm thụ văn
học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Sơ đồ hệ thống hóa các kiến thức cơ bản.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. Chia sẻ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: kết hợp khi lên lớp
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
GV nêu mục tiêu bài học -> Vào bài mới.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 33+34 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 03/11/2020, 04/11/2020( 7A1, 7A3)
TIẾT 33 – bài 9:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về: từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ và các lỗi thường
mắc về quan hệ từ; từ Hán Việt
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức tiếng việt vào làm bài kiểm tra.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những trải nghiệm
và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản.
- Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn cảm thụ văn
học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Sơ đồ hệ thống hóa các kiến thức cơ bản.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm, cá nhân. Chia sẻ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: kết hợp khi lên lớp
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
GV nêu mục tiêu bài học -> Vào bài mới.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- PP: Vấn đáp, trực quan, TL nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy
loại?
? Thế nào là từ ghép? Từ ghép có mấy
I. Lý thuyết.
1. Từ phức
- Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở
lên, có nghĩa.
loại?
- HS trả lời
? Thế nào là từ láy? Từ láy chia làm
mấy loại?
- HS trả lời
? Hãy tìm thêm ví dụ điền vào các ô
trống.
? Thế nào là đại từ?
? Đại từ dùng để trỏ có mấy loại? Đó là
những loại nào?
- HS kể tên.
? Đại từ dùng để hỏi chia ra làm mấy loại? Đó là
những loại nào?
- HS kể tên
- Học sinh điền các ví dụ vào ô trống.
2. Đại từ:
- Là những từ dùng để trỏ hoặc để
hỏi
Từ phức
Từ ghép
Từ ghép ĐL
Mênh mông
Từ ghép CP
cỏn con
Toàn bộ
Sách vở
Xanh xanh
Láy phụ âm đầu
Hoa sen
Từ láy
Bộ phận
Láy vần
Đại từ
Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi
Trỏ
người
sự vật
Trỏ số
luợng
Trỏ hoạt
động
t/chất
Hỏi về
người
sù vật
Hỏi số
lượng
Hỏi về
h.động
t/chất
Tôi, tớ bấy, bấy
nhiêu
vậy
thế
Ai, gì mấy
nhiêu
Sao thế
nào
? Nêu ý nghĩa và chức năng của qht?
? Cí những lỗi nào thường mắc về qht?
? Có mấy loại từ ghép Hán Việt?
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HS thực hiện theo nhóm bàn, bài 1( 5p),
bài 5( 3p)
Hs làm bài cá nhân.
- Lên bảng trình bày.
Gv hướng dẫn Hs thực hiện từng bài
3. Quan hệ từ và các lỗi thường mắc
về QHT
- Ý nghĩa: Biểu thị ý nghĩa quan hệ
- Chức năng: Liên kết các thành phần
của cụm từ, câu
- Các lỗi thường mắc về qht:
+ Thiếu qht
+ Dùng qht không thích hợp về nghĩa
+ Thừa qht
+ Dùng qht không có tác dụng liên kết
3. Từ Hán Việt.
- Có 2 loại:
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
II. Luyện tập
1. Bài 1, 5( 43)
2. Bài 2: Đặt câu với các cặp qht cho
sẵn.
- Nếu............thì............
- Tuy............nhưng.........
- Sở dĩ..........vì.........
- Vì.............nên...........
- Hễ..............thì.............
3. Bài 1,2,3,4( 107,108)
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn có sử dụng từ láy và qht.
* HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tích cực ôn tập, chỗ nào chưa nắm rõ giờ sau cô giải đáp.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
Ngày dạy: 03/11/2020, 04/11/2020( 7A1, 7A3)
Tiết 34 – bài 9:
ÔN TẬP PHẦN VĂN & TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản nhật
dụng các bài ca dao và các bài thơ trung đại đã học.
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức ôn tập, học thuộc thơ, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.
3. Năng lực.
a. Năng lực chung
- Tự chủ tự học: Hoàn thiện phiếu học tập, đọc văn bản.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông điệp gửi gắm qua văn bản.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi thảo luận với nhau.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc VB theo kiểu, loại. Phân tích, đánh giá ND và đặc
điểm về hình thức biểu đạt của VB. Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. Biết liên hệ các
sự kiện trong truyện với các tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Năng lực văn học: Tổng hợp, khái quát kiến thức. Viết đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ tổng hợp kiến thức
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về VHDG, NB nhật dụng, thơ trung đại; văn
biểu cảm về sự vật, con người
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
GV nêu mục tiêu bài học -> Vào bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
A. Văn bản
I. Văn bản nhật dụng:
- HS kể tên từng văn bản nhật dụng đã học, tóm tắt nội dung chính của từng văn
bản, nêu tên tác giả và nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của từng văn bản.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV đưa bảng thông kê, chốt kiến thức cần ghi nhớ.
TT
Tên
VB
Tác
giả
Nội dung chính Nghệ thuật Ý nghĩa
1
Cổng
trường
Lí lan
- Những tình cảm
dịu ngọt của
người mẹ dành
- Lựa chọn hình
thức tự bạch như
những dòng nhật kí
- tấm lòng tình
cảm của người
mẹ dành cho
mở ra cho con.
- Tâm trạng của
mẹ trong đêm
không ngủ được.
của mẹ.
- Sử dụng ngôn ngữ
biểu cảm.
con.
- Vai trò to lớn
của nhà trường
đối với cuộc
sống mỗi
người.
02 Mẹ tôi
E.A-
mi- xi
- Hoàn cảnh bố
viết thư.
- Câu chuyện bức
thư khiến En-ri-cô
xúc động.
- Sáng tạo hoàn
cảnh xảy ra câu
chuyện.
- Lồng trong truyện
một bức thư.
- Biểu cảm trực
tiếp.
- Người mẹ có
vai trò vô cùng
quan trọng
trong gia đình.
- Tình thương
yêu kính trọng
cha mẹ là tình
cảm thiêng
liêng nhất của
mỗi con người.
03
Cuộc
chia
tay
của
những
con
búp
bê.
Khánh
Hoài.
- Hoàn cảnh éo le
- Cuộc chia tay
vô cùng đau đớn
và xúc động.
- Tình cảm gắn bó
của hai anh em.
- Xây dựng tình
huống tâm lí.
- Lựa chọn ngôi kể
“tôi” làm cho câu
chuyện thêm chân
thực.
- Lời kể tự nhien
theo trình tự sự
việc.
- câu chuyện
của những đứa
con , người làm
cha mẹ phải
suy nghĩ.
- Trẻ em cần
được sống
trong mái ấm
gia đình.
- Mỗi người
phải biết giữ
gìn hpgđ
II. Ca dao
1. Những câu hát về tình cảm gia đình.
? Đọc thuộc lòng các bài ca dao và nêu nội dung, nghệ thuật của mỗi bài thuộc chủ
đề tình cảm gia đình đã học?
a- Nội dung:
Bài 1:
Tình cảm yêu thương, công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và lời nhắc
nhở tình cảm ơn nghĩa của con cái đối với cha mẹ.
Bài 4:
Tình cảm gắn bó giữa anh em ruột thịt, nhường nhịn, hoà thuận trong gia đình.
b- Nghệ thuật:
Nghệ thuật được sử dụng phổ biến là so sánh.
2. Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
? Đọc thuộc lòng các bài ca dao và nêu nội dung, nghệ thuật của mỗi bài thuộc chủ
đề tình yêu quê hương, đất nước, con người?
1. Bài 1:
Mượn hình thức đối đáp nam nữ để ca ngợi cảnh đẹp đất nước. Lời đố mang
tính chất ẩn dụ và cách thức giải đố sẽ thể hiện rõ tâm hồn, tình cảm của nhân vật.
Điều đó thể hiện tình yêu quê hương một cách tinh tế, khéo léo, có duyên.
b. Bài 2:
Bằng một loạt các BPTT: điệp từ, đảo ngữ, so sánh, phép đối xứng bài ca dao
đã thể hiện rất rõ sự rộng lớn mênh mông, trù phú của cánh đồng, hình ảnh đẹp rực
rỡ, trẻ trung, tràn đầy sức sống của cô thôn nữ và cảm xúc mênh mông, dạt dào,
tình yêu quê hương, đất nước thiết tha của người nông dân.
III. Thơ trung đại:
GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập theo bảng thống kê.
- HD nhóm 4 (7p) -> các nhóm trình bày kết quả -> Nhận xét, bổ sung.
- GV đưa bảng chuẩn kiến thức -> HS so sánh, đối chiếu, tự đánh giá kết quả hoạt
động của nhóm.
TT
Văn
bản
Tác giả
Thể
thơ
Nội dung
chính
Nghệ thuật Ý nghĩa
01
Sông
núi
nước
Nam
Lí
Thường
Kiệt
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
- Lời khẳng
định về chủ
quyền lãnh thổ
của đất nước.
- Ý chí quyết
tâm bảo vệ Tổ
quốc, độc lập
dân tộc.
- Thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt,
ngắn gọn, súc tích.
- Dồn nén cảm
xúc trong hình
thức thể hiện
nghị luận, trình
bày ý kiến.
- Giọng thơ
dõng dạc, hùng
hồn, đanh thép.
- Thể hiện
niềm tin
vào sức
mạnh
chính
nghĩa.
- Được
xem là bản
tuyên ngôn
độc lập đầu
ti6n của
nước ta.
06
Bánh
trôi
nước
Hồ
Xuân
Hương
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Đường
luật
- Tả bánh trôi
nước
- Tả vẻ đẹp
duyên dáng,
phẩm chất
trong sáng của
người phụ nữ.
- Cảm thông,
xót xa cho thân
phận người phụ
nữ.
- Vận dụng điêu
luyện những
quy tắc thơ
Đường.
- Sử dụng ngôn
ngữ bình dị, gần
gũi với lời ăn
tiếng nói hàng
ngày với thành
ngữ, mô típ dân
gian.
- XD hình ảnh
nhiều tầng nghĩa.
- Cảm
hứng nhân
đạo: ca
ngợi vẻ
đẹp, phẩm
chất của
người phụ
nữ.
- Cảm
thông sâu
sắc đối với
thân phận
chìm nổi
của người
phụ nữ.
07
Qua
Đèo
Ngang
Bà
Huyện
Thanh
Quan
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
- Cảnh hoang
sơ vắng lặng
- Tâm trạng
hoài cổ, nhớ
nước, thương
nhà, buồn , cô
đơn.
- Vận dụng điêu
luyện thể thơ
Đường.
- Bút pháp tả
cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo trong
việc dùng từ
láy.
- SD nghệ thuật
đối hiệu quả.
- Tâm
trạng cô
đơn, thầm
lặng.
- Nỗi niềm
hoài cồ.
08
Bạn
đến
chơi
nhà
Nguyễn
Khuyến
Thất
ngôn
bát cú
Đường
luật
- Lời chào thân
mật tự nhiên.
- Giải bài hoàn
cảnh sống với
bạn.
- Tình bạn là
trên hết.
- Sáng tạo trong
việc tạo dựng
tình huống.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng
ngôn ngữ, thể
loại điêu luyện.
- Thể hiện
quan niệm
về tình
bạn, quan
niệm đó có
giá trị rất
lớn trong
mọi thời
đại.
B. Tập làm văn
1. Khái niệm:
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của
con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
- Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình: bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ
tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng
nhân văn (tình yêu đất nước, yêu thiên nhiên, yêu con người,)
- Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu, lời than, văn biểu cảm còn sử dụng
các biện pháp tự sự, miêu tả,để khơi gợi tình cảm người đọc.
2. Đặc điểm
- Mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung thể hiện cảm xúc với một đối tượng cụ thể
(đất nước, quê hương, con người,)
- Người viết chọn một đối tượng cụ thể để gửi gắm tình cảm, tư tưởng, hoặc thổ lộ
trực tiếp những tình cảm, nỗi niềm trong lòng.
- Bố cục: gồm 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu sự vật, hiện tượng được chọn và những cảm xúc ban đầu của
bản thân.
+ Thân bài: Kết hợp với miêu tả và tự sự để bộc lộ cảm xúc cá nhân đối với sự vật,
hiện tượng được nêu.
+ Kết bài: Tổng kết lại cảm xúc hoặc nâng lên thành tư tưởng.
– Tình cảm trong bài phải rõ rang, trong sáng, chân thật.
3. Phương pháp làm bài văn biểu cảm:
a. Cách làm bài văn biểu cảm
- Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài và sửa chữa.
- Muốn tìm ý thì phải hình dung rõ đối tượng cần hướng tới, đặt đối tượng đó trong
không gian – thời gian cụ thể và tưởng tượng cảm xúc của mình trong bối cảnh đó
như thế nào.
- Tìm lời văn thích hợp và gợi cảm, bộc lộ cảm xúc chân thật.
b. Cách lập ý cho bài văn biểu cảm
- Người viết có thể hồi tưởng về quá khứ, suy nghĩ về hiện tại và mơ ước tới tương
lai để tạo ý cho bài văn biểu cảm. Ngoài ra, người viết còn phải tưởng tượng tới
những tình huống cụ thể, lồng ghép cảm xúc của mình trong những tình huống đó
hoặc có thể vừa quan sát đối tượng sẽ biểu cảm và vừa suy ngẫm những ý tưởng
cần viết.
- Bài viết phải chân thật trong tình cảm và sự việc, hiện tượng được hướng tới phải
được người viết cảm nhận qua, có như vậy bài văn mới chân thật và tạo được lòng
tin, sự đồng cảm cho người đọc.
c. Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra hình ảnh sự vật, hiện tượng cần biểu
cảm để từ đó gửi gắm cảm xúc.
- Tự sự và miêu tả nhằm hỗ trợ cho việc biểu cảm chứ không nhằm kể chuyện hay miêu tả
cụ thể đối tượng, do đó cần phải phân biệt rõ yêu cầu mà đề văn hướng tới là gì.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Viết MB và KB đề bài: Cảm nghĩ về thầy (cô giáo).
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Hoàn thiện bài viết với đề bài trên
* HOẠT ĐỘNG 5. Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tích cực ôn tập, nội dung nào chưa rõ giờ sau thầy giải đáp.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tích cực ôn tập chuẩn bị thi giữa kì I.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_3334_nam_hoc_2020_2021_truong_ptd.pdf