I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Nắm được cách cấu tạo
đặc biệt của các từ ghép Hán Việt.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Biết sử dụng từ ghép Hán Việt
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt trong nói
và viết 1 cách phù hợp, mở rộng vốn từ Hán Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nắm được cách cấu tạo đặc biệt
của các từ ghép Hán Việt.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Có ý thức khi sử dụng từ HV cho đúng lúc đúng chỗ
, có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
VD?
H’: Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD?
*Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 31: Từ Hán Việt - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 31
TỪ HÁN VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Nắm được cách cấu tạo
đặc biệt của các từ ghép Hán Việt.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Biết sử dụng từ ghép Hán Việt
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Biết sử dụng từ ghép Hán Việt trong nói
và viết 1 cách phù hợp, mở rộng vốn từ Hán Việt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nắm được cách cấu tạo đặc biệt
của các từ ghép Hán Việt.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Có ý thức khi sử dụng từ HV cho đúng lúc đúng chỗ
, có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập....
2. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
VD?
H’: Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD?
*Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Từ: Nam, quốc, sơn, hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mượn của nước
nào?ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mượn quan trọng nhất
trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. ở bài này
chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
*Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn
hà.
H’: Em hãy cho biết nghĩa của các
tiếng Nam, quốc, sơn, hà?
- Nam: phương Nam
- quốc: nước
- sơn: núi
- hà: sông
H’: Tiếng nào có thể dùng như một từ
đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng
nào không dùng đựơc?
H’: So sánh quốc với nước, sơn với
núi, hà với sông?
- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước.
- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu
quốc
- Có thể nói: trèo núi; không thể nói:
trèo sơn.
- Có thể nói: Lội xuống sông; không
nói lội xuống hà.
GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán
Việt.
H’: Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán
Việt?
H’: Các yếu tố Hán Việt được dùng
như thế nào?
H’: Tiếng thiên trong thiên thư có
nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ
Hán Việt bên có nghĩa là gì?
GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt
đồng âm
- HS đọc ghi nhớ 1.
H’: Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
1. Ví dụ:
*Ví dụ 1:
-> Tiếng “Nam” có thể dùng độc lập:
phương Nam, người miền Nam.
- Các tiếng “quốc, sơn, hà” không
dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo
từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc
kì, sơn hà, giang sơn.
-> Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu
tạo từ Hán Việt.
-> Phần lớn các yếu tố Hán Việt
không được dùng độc lập như từ mà
chỉ dùng để tạo từ ghép.
*Ví dụ 2
- Thiên thư: trời
- Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
- Thiên: dời, di (Lí Công Uẩn thiên
đô về Thăng Long)
-> Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng
âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Ghi nhớ 1: sgk (T69)
II. Từ ghép Hán Việt
quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn
kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ
hay đẳng lập?
H’: Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép gì? Em có
nhận xét gì về trật tự của các tiếng?
H’: Các từ: thiên thư (trong bài Nam
quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức
sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc
loại từ ghép gì? Em có nhận xét gì về
trật tự của các yếu tố?
H’: Từ ghép Hán Việt được phân loại
như thế nào?
H’: Em có nhận xét gì về trật tự các
yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán
Việt ?
HS : Đọc ghi nhớ 1,2.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
H’: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán
Việt đồng âm trong các từ ngữ sau?
HS: Trao đổi nhóm bàn 2 phút -> Cá
nhân xung phong trả lời
H’: Tìm những từ ghép Hán Việt có
chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn,
cư, bại (đã được giải nghĩa ở bài Nam
quốc sơn hà)
1. Ví dụ:
*VD1: Sơn hà, xâm phạm, giang
sơn:
-> Từ ghép đẳng lập.
*VD2:
a. ái quốc
thủ môn,
chiến thắng
-> Từ ghép chính phụ: yếu tố chính
đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b. thiên thư
thạch mã
tái phạm
-> Từ ghép chính phụ: có yếu tố phụ
đứng trước, yếu tố chính đứng sau
2. Ghi nhớ 2: sgk (T70)
III. Luyện tập
Bài 1:
- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của
cây
Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy
- Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp
luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới
hoàng hậu
- Tham 1: ham muốn
Tham 2: dự vào, tham dự vào
- Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)
Gia 2: thêm vào
Bài 2:
- Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ,
quốc huy, quốc ca.
- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ,
sơn trang, sơn dương.
- Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư,
du canh du cư
- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại
H’: Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân,
đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân
binh, hậu đãi, phòng hoả vào nhóm
thích hợp?
vong
Bài 3:
- Từ có yếu tố chính đứng trước:
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng
hoả
- Từ có yếu tố phụ đứng trước: Thi
nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
Bài 4:
a. Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tốt
chính trước, phụ sau:
-> ái quốc, hữu danh, đại diện, ái
quần
b. Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố
phụ trước, chính sau:
-> Quốc hồn, dân trí, đại thắng, đại
sự, bạc mệnh
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Hãy cho biết từ HV có đặc điểm gì?
? Có mấy loại từ ghép HV?
? Trật tự của các yếu tố trong từ HV ntn?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm hiểu về từ Hán Việt
- Nắm vững đơn vị cấu tạo của từ HV, 2 loại từ ghép HV;Hoàn thành các BT
còn lại
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại; Nắm chắc về các loại từ ghép HV
- Soạn bài: Từ ghép Hán Việt (Tiếp - bài 6).
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_31_tu_han_viet_truong_ptdtbt_thcs.pdf