Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Bánh trôi nước - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương

- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ.

- Tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : Rèn kĩ năng nhận biết thể loại của văn bản

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật, tìm

hiểu VB thơ có nhiều tầng nghĩa.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cảm thông với thân phận chìm nổi

của người phụ nữ trong xã hội cũ.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : Phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật, tìm hiểu VB thơ có

nhiều tầng nghĩa.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Ảnh chân dung + tư liệu về tác giả HXH.

2. HS: : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo

2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Bánh trôi nước - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/10/2020 (7a1, 7a3) Tiết 28 – bài 9: BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) ĐT: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Trần Nhân Tông) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ. - Tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Rèn kĩ năng nhận biết thể loại của văn bản 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật, tìm hiểu VB thơ có nhiều tầng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cảm thông với thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật, tìm hiểu VB thơ có nhiều tầng nghĩa. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Ảnh chân dung + tư liệu về tác giả HXH. 2. HS: : Đọc, soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ Xuân Hương được coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le ngang trái, nhưng những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thương con người, ngời sáng niềm tin yêu và trân trọng đối với con người, trước hết là đối với người phụ nữ. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm A. Bài ‘‘ Bánh trôi nước” I . Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - Văn bản * Hs đọc chú thích về Tác giả - tác phẩm H’: Nêu một vài nét chính về tác giả HXH? GV: Giới thiệu về tác giả và chốt KT GV: Giới thiệu một số nét về văn bản * Hướng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi. - GV đọc -> hs đọc -> nhận xét. H’: Bài thơ có nhan đề “Bánh trôi nước”. Vậy em hiểu gì về bánh trôi nước ? (Bánh trôi nước: chú thích sgk –95) H’: Về thể thơ, bài thơ này giống với những bài thơ nào vừa học? vì sao? H’: Bài thơ thuộc thể thơ nào? H’: Bánh trôi nước đã được miêu tả qua những chi tiết nào? -> Chú ý các từ ngữ: trắng, tròn, chìm, nổi, rắn nát, lòng son. (- Bánh có màu trắng của bột, bánh được nặn thành viên tròn. - Nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão (nát), ít nước quá thì rắn (cứng). - Khi đun sôi nước để luộc bánh, bánh chín thì nổi lên, bánh chưa chín thì chìm. - Nhân bánh được làm bằng mật hoặc đường phên nên khi chín thường có màu đỏ như son) H’: Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh trôi của tác giả ? H’: Thông qua các từ ngữ: Thân em, Bảy nổi..., em vẫn...son, theo em có phải đơn thuần nhà thơ chỉ nói về a. Tác giả: - Hồ Xuân Hương là người có học, có tài làm thơ, cuộc đời bà gặp nhiều bi kịch. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. b. Văn bản: - Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh. Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của HXH. 2. Đọc - Tìm hiểu từ khó a. Đọc: b. Chú thích: 3. Thể thơ: - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Miêu tả bánh trôi nước - Hình dáng: Trắng, tròn - Khi luộc bánh: Bánh nổi lên là chín - Quá trính làm bánh: Bánh rắn hay nát là do người nhào bột - Nhân bánh: làm bằng đường đỏ. => Miêu tả rất giống bánh trôi ngoài đời. chiếc bánh trôi hay còn có ngụ ý nào khác? HS: Đọc lại văn bản một lần GV: Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất cuộc đời và thân phận của người phụ nữ được gợi lên như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu. GV: Phân tích từ ngữ: trắng, tròn H’: Nhận xét về ngoại hình của người con gái ở đây? H’: NT được tg sử dụng ở câu thơ là gì? H’: Em hiểu nghĩa của thành ngữ này ntn? H’: Với nghĩa của thành ngữ đó, tg cho ta biết gì về cuộc đời của người phụ nữ? H’: Em hiểu nghĩa ẩn dụ của câu thơ này ntn? GV: Liên hệ với XH cũ. H’: Câu thơ cho biết điều gì về người phụ nữ? H’: Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong xã hội cũ? GV: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân Hương, cái bánh trôi nước không đơn thuần chỉ là cái bánh bình thường mà còn trở thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến H’: Như vậy bài thơ này có mấy nghĩa? Đó là những ngĩa nào? H’: Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? vì sao? => Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ. H’: Qua bài thơ, HXH muốn gửi gắm tư tưởng, tình cảm gì của mình? 2. Người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước. * Ngoại hình: Vừa trắng lại vừa tròn -> Trắng trẻo, xinh đẹp. * Cuộc đời: Bảy nổi ba chìm -> NT: Sử dụng thành ngữ -> Cuộc đời long đong, vất vả, chìm nổi, bấp bênh * Số phận: Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn -> Số phận luôn phải phụ thuộc vào người khác * Phẩm chất: Giữ tấm lòng son -> NT: Sử dụng qh từ mà với ý khẳng định -> Khẳng định sự thủy chung, son sắt của người phụ nữ trong mọi hoàn cảnh. 3. Tư tưởng của nhà thơ: - Ca ngợi người phụ nữ và thể hiện sự cảm thông sâu sắc cho thân phận GV: Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân Hương đã 2 lần hoá thân, vừa làm chiếc bánh trôi, vừa nhân danh người phụ nữ để tự sự với bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình cảm trong sáng, nhân đạo. Bánh trôi nước đúng là 1 áng văn chương đa nghĩa độc đáo. H’: Em cảm nhận được gì về đặc sắc nghệ thuật của văn bản này? H’: Giá trị nội dung qua tìm hiểu văn? ? Ý nghĩa của văn bản nói về điều gì? Hs đọc ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP H’: Hãy ghi lại những câu hát than thân đã học ở bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt đầu bằng 2 từ “Thân em” ? (Lớp A2, A3: HDHS đọc thêm ở nhà theo câu hỏi tìm hiểu ở lớp đối với chìm nổi của họ. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Cách dùng ẩn dụ, tượng trưng - Cách dùng từ ngữ: Quan hệ từ và cặp quan hệ từ - Cách dùng thành ngữ - Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời nói hằng ngày. 2. Giá trị nội dung: - Bánh Trôi Nước là bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ. * Ý nghĩa văn bản: - Là bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ. * Ghi nhớ : sgk –95 IV. Luyện tập: - Thân em như tấm lụa đào... - Thân em như hạt mưa sa... - Thân em như hạt mưa rào. Hạt sa xuống giếng hạt ... vườn hoa. - Thân em như giếng giữa đàng. Người khôn rửa mặt, người phàm ... - Thân em như miếng cau khô. Người thanh tham mỏng, người thô tham dày. B. Đọc thêm: « Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra » (Lớp A1) HS lớp A1) GV: Cung cấp một vài nét về tg và vb. GV: HDHS đọc -> Đọc mẫu -> HS đọc (3 HS) H’: Cụm từ: Bán vô bán hữu (nửa như có nửa như không) có nghĩa gì? (Phản ánh cái thời điểm nhìn cảnh vật vào lúc chiều sắp tối, nên nhà thơ có cảm nhận “nửa như có nửa như không”. H’: Lời thơ cho ta thấy cảnh vật ở đây có gì đặc biệt? H’: Cảnh tượng ấy gợi cho em vẻ đẹp như thế nào ? H’: Cảnh chiều được tả bằng những ấn tượng nào? (Thính giác: Tiếng sáo mục đồng và thị giác: cò trắng) H’: Những ấn tượng ấy gợi cho em một không gian như thế nào ? và gợi cuộc sống đồng quê ra sao ? H’: Nhận xét về nhịp điệu, ngôn ngữ của bài thơ? 1. Tác giả, văn bản: (SGK) - Trần Nhân Tông (1258-1308) tên thật là Trần Khâm. Một vị vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng khoan hoà, nhân ái, có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược. Vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc lâm Yên Tử, Một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. - Bài thơ được sáng tác trong dịp vua Trần Nhân Tông về thăm quê ở phủ Thiên 2. Đọc, tìm hiểu từ khó: 1- Cảnh chiều trong thôn xóm: Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịnh dương biên -> Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ ảo. => Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã. 2. Cảnh chiều ngoài cánh đồng: - Mục đồng nghịch lí ngưu quy tận Bạch lộ song song phi hạ điền => Gợi không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên hạnh phúc, con người hoà hợp với thiên nhiên. 3. Nghệ thuật, nội dung * Nghệ thuật: - Nhịp điệu thơ êm ái, hài hòa - Ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa - Dùng cái hư làm nổi bật cài thực và ngược lại, khắc họa hình ảnh nên thơ, H’: Bài thơ thể hiện điều gì? bình dị. * Giá trị nội dung: - Bài thơ thể hiện thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông. * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Nhắc lại kiến thức về thơ thất ngôn tứ tuyệt * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO GV khái quát nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc lòng bài thơ, thuộc Ghi nhớ - Về nhà tự học bài - Chuẩn bị soạn bài: “Qua Đèo Ngang” + Học thuộc lòng bài thơ + Tìm hiểu về cảnh sắc Đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_28_banh_troi_nuoc_nam_hoc_2020_20.pdf