I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sữa lỗi.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bồi dưỡng ý thức lựa chọn quan hệ từ
khi tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Bồi dưỡng ý thức lựa chọn quan hệ từ khi tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giờ trước các em đã được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ như thế
nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ như thế nào
cho đúng.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 22: Chữa lỗi về quan hệ từ - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 13/10/2020 (7a3), 14/10/2020 (7a1)
Tiết 22 – bài 7:
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sữa lỗi.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bồi dưỡng ý thức lựa chọn quan hệ từ
khi tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Bồi dưỡng ý thức lựa chọn quan hệ từ khi tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giờ trước các em đã được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ như thế
nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ như thế nào
cho đúng.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Đưa bảng phụ ghi ví dụ sgk
HS: đọc VD trên bản phụ
H’: Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa
lại cho đúng?
VD2:
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
1. Thiếu quan hệ từ.
- Đừng nên nhìn hình thức mà (để)
đánh giá kẻ khác.
- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã
hội xưa, còn đối với ngày nay thì
không đúng.
2. Dùng quan hệ từ không thích
- Nhà em ở xa trường và bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ
- Chim sâu có ích cho nông dân để nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.
H’: Các quan hệ từ “và, để” trong 2
ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ ý
nghĩa giữa các bộ phận trong câu
không? Nên thay bằng từ nào?
VD 3: SGK (T106)
H’: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của
các câu?
H’: Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?
Hãy chữa lại cho đúng?
H’: Các câu in đậm sai ở đâu? Hãy
chữa lại cho đúng?
H’: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh
những lỗi nào?
hợp về nghĩa.
- Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ
em cũng đến trường đúng giờ.
- Chim sâu có ích cho nông dân vì nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.
3. Thừa quan hệ từ.
- Câu 1: Thừa quan hệ từ “qua”
-> Câu ca dao “công cha như núi Thái
Sơn”
- Câu 2: Thừa quan hệ từ “về”
-> Hình thức có thể .giá trị
nội dung”
4. Dùng quan hệ từ không có giá
trị liên kết.
- Không những giỏi về môn toán,
không những giỏi về môn văn mà còn
giỏi về nhiều môn khác nữa.
Nó thích tâm sự với mẹ, không thích
tâm sự với chị.
* Ghi nhớ: (sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Xem kĩ lại kiến thức đã học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc ghi nhớ.
- Tự đặt câu có sử dụng quan hệ từ
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếng việt.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_22_chua_loi_ve_quan_he_tu_nam_hoc.pdf