Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 15: Những câu hát châm biếm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu

(hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề châm biếm.

- Thuộc những bài ca dao trong các văn bản.

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : Cảm thông với số phận những người có hoàn cảnh, số

phận không may mắn

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hiểu được những bài ca về chủ đề

châm biếm.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ

thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề châm biếm.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.

2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo

2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 15: Những câu hát châm biếm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:01/10/2020 (7a3), 02/10/2020 (7a1) Tiết 15 – bài 5: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề châm biếm. - Thuộc những bài ca dao trong các văn bản. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Cảm thông với số phận những người có hoàn cảnh, số phận không may mắn 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: sống có trách nhiệm, sống yêu thương - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hiểu được những bài ca về chủ đề châm biếm. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề châm biếm. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.... 2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: H’: Đọc thuộc lòng chùm ca dao than thân (Bài 2, 3)? nêu những cảm nhận chung của em về chùm ca dao ấy?  HS đọc thuộc lòng có diễn cảm.  Cảm nhận được về những nét chung nhất về nghệ thuật và nội dung. * Nghệ thuật: - Thể lục bát, âm điệu buồn thương, đau xót, sử dụng hình ảnh ẩn dụ, so sánh quen thuộc - Sử dụng thành ngữ: Gió dập, sóng dồi. * Nội dung: - Thân phận con người trong xã hội cũ chịu nhiều oan trái, bất công, cay đắng, khổ cực nhiều bề. - Vừa là than thân, vừa thể hiện nỗi niềm cảm thông với những con người bất hạnh, vừa mang ý nghĩa phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn, tình cảm của nhân dân. Nó không chỉ là những câu hát yêu thương nghĩa tình hay than thân mà còn là những câu hát châm biếm thể hiện đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian, nhắm phê phán, phơi bày những hiện tượng ngược đời, những hạng người đáng chê cười trong xã hội. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm PP: vấn đáp, đọc sáng tạo KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời * GV hướng dẫn HS đọc (giọng hài hước, châm biếm) – GV đọc mẫu - HS đọc - Lớp nhận xét – GV uốn nắn H’(K,G): Quan sát VB và cho biết vì sao 4 bài ca dao được xếp chung 1 VB? - Vì chúng đều p/á những hiện tượng bất thường trong cuộc sống. - Vì chúng đều gây cười. - Vì chúng đều có ý nghĩa châm biếm. H’: Đọc 4 bài ca dao chủ đề này, em thấy chúng có đặc điểm giống với loại văn bản nào chúng ta đã học? (Giống với truyện cười, ngụ ngôn) GV: Giải nghĩa các từ ở các chú thích: 2, 3, 4 Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối; canh 5 đến 5h sáng * Tìm hiểu bài ca dao thứ 1 HS: Đọc lại bài 1 H’: Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào? H’: Bức chân dung của chú tôi hiện lên qua những chi tiết nào? H’: Theo em, từ “hay” được dùng với nghĩa nào sau đây (Am hiểu; Ham thích; Thường xuyên) => Hiểu theo nghĩa 2, 3 H’(K,G): Thực chất những điều ước của chú tôi là gì? HS : - Ngày mưa để không phải đi làm - đêm dài để được ngủ nhiều H’: NT gì đã được tác giả sử dụng ở đây? I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc: 2. Từ khó : II. Đọc hiểu văn bản: 1. Bài 1: Chú tôi : - hay tửu hay tăm - hay nước chè đặc - hay ngủ trưa Chú ước : - ngày mưa - đêm thừa trống canh => NT: Điệp từ; Giới thiệu nhân vật H’: Em có nhận xét gì về những thứ hay và những điều ước của chú tôi? -> Những điều hay và ước đều bất bình thường. H’: Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào? H’: Qua hình ảnh người chú, bài ca dao có ngụ ý châm biếm hạng người nào trong XH? H’(K,G): Dân gian đặt “chú tôi” cạnh “cô yếm đào” ngầm bày tỏ ý gì? HS: Chú tôi đối lập với cô yếm đào -> Cái xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự mỉa mai, giễu cợt H’: Nếu cần khuyên bảo nhân vật chú tôi bằng thành ngữ thì em dùng câu nào? HS: Tay làm hàm nhai tay quai, tay quai miệng trễ * Tìm hiểu bài ca dao thứ 2 HS: Đọc lại bài 2 H’: Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? HS: Nhại lại lời của thầy bói nói với người đi xem bói H’: Thầy bói đã phán gì ? H’: Em có nhận xét gì về lời phán của thầy bói? HS : Thầy nói rõ ràng và khẳng định như đinh đóng cột nhưng đó lại là những sự hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vô nghĩa, nực cười -> đây là kiểu... H’: Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? H’: Thầy bói trong bài ca dao là người bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm. -> Ông chú là người đàn ông vô tích sự, lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. => Châm biếm, chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng, ham chơi nhưng thích hưởng thụ 2. Bài 2: - Số cô chẳng giàu thì nghèo ... - Số cô có mẹ có cha ...mẹ đàn bà... - Số cô có vợ có chồng ... - Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai -> Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán. => Nghệ thuật phóng đại, gây cười như thế nào? Em có nhận xét gì về cô gái trong bài ca dao? H’: Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong XH? H’: Hai bài ca dao tg dg đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào đặc sắc? H’: Hai bài ca dao có nội dụng chung là gì? H’: Ý nghĩa của bài ca dao là gì? *HS đọc ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP H’: Hai bài ca dao vưa tìm hiểu có điểm nào giống truyện cười dân gian? - Đọc thêm các bài ca dao trang 53, 54 - HS trình bày các bài ca dao sưu tâm được thuộc chủ đề này. -> Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. -> Cô gái đi xem bói là người ít hiểu biết, mù quáng => Phê phán, châm biếm những kẻ chuyên lừa bịp bằng nghề bói toán và những người mê tín di đoan một cách mù quáng. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp tự sự với miêu tả - Nghệ thuật phóng đại gây cười - Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, nói ngược. - Sử dụng hình thức giễu nhại, cách nói có hàm ý 2. Nội dung: Phê phán thói hư tật xấu của những hạng người và những sự việc đáng cười trong xã hội. 3. Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân * Ghi nhớ: SGK (T53) IV. Luyện tập : * Bài tập 1: - Vì đều gây cười và có ý nghĩa châm biếm. *Bài tập 2: * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Tìm những bài ca dao khác cùng chủ đề châm biếm * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm đọc những bài ca dao khác liên quan đến chủ đề châm biếm - Xem kĩ lại kiến thức đã học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc (ghi nhớ) để nắm chắc ND, NT, ý nghĩa của mỗi bài ca dao. - Học thuộc lòng 2 bài ca dao 1, 2. - Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.- Nét chính về nội dung, ý nghĩa của văn bản (lưu ý tính chất nhật dụng), nghệ thuật đặc sắc của văn bản

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_15_nhung_cau_hat_cham_biem_nam_ho.pdf