I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được ND, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê
hương, đất nước, con người.
- Thuộc những bài ca dao được học và một số bài ca trong hệ thống của
chúng.
2. Phẩm chất :
- Nhân ái : - Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bồi dường lòng yêu quê hương, đất
nước cho học sinh.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Bồi dường lòng yêu quê hương, đất nước cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 13: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 29/09/2020 (7a3), 30/09/2020 (7a1)
Tiết 13 – bài 4:
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được ND, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê
hương, đất nước, con người.
- Thuộc những bài ca dao được học và một số bài ca trong hệ thống của
chúng.
2. Phẩm chất :
- Nhân ái : - Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bồi dường lòng yêu quê hương, đất
nước cho học sinh.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Bồi dường lòng yêu quê hương, đất nước cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận cặp đôi.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là ca dao - dân ca? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung, NT bài 1, 4?
*Yêu cầu:
+ Bài 1: Có sử dụng hình ảnh so sánh ví von quen thuộc để nói lên công
cha, nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn. Qua đó để nhắc nhở con cái phải có nghĩa vụ
chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
+ Bài 4: Sd hình ảnh so sánh để diễn tả sự gắn bó gần gũi của tình anh em.
Qua đó nhắc nhở anh em phải biết đoàn kết, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui
lòng.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là
chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca
thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện
rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 4 bài ca dao
về tình yêu quê hương, đất nước, con người
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
* Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
cặp đôi.
* Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi
GV: Hướng dẫn đọc: giọng ấm áp,
tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha,
gắn bó.
- GV đọc - HS đọc - nhận xét.
- HS đọc chú thích.
*Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1
H’: Bài ca dao gồm mấy phần? Đó là
những phần nào?
H’: Cách đối đáp ấy có phổ biến trong
ca dao không?
-> Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao- dân ca.
H’(K,G): Em hãy tìm một bài ca dao
có hình thức đối đáp như vậy?
- Anh đố em :
Cái gì mà thấp mà cao
Cái gì sáng tỏ hơn sao trên
trời.
- Em thưa rằng:
Dưới đất thì thấp trên trời thì
cao
Ngọn đèn sáng tỏ hơn sao trên
trời
H’: Những địa danh nào được nhắc tới
trong lời đối đáp?
H’(K,G): Em biết gì về những địa
danh này?
H’: Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng
những địa danh với những đặc điểm
từng địa danh như vậy để hỏi - đáp?
Cách nói ấy thể hiện tình cảm gì?
GV : Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi
I. Đọc tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc văn bản
2. Từ khó
- Tìm hiểu chú thích: Thắt cổ bồng,
lúa đòng đòng
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Bài 1:
- Bài ca dao có hai phần:
+ Câu hỏi của chàng trai (Phần đối)
+ Lời đáp của cô gái (Phần đáp)
- Các địa danh: Năm cửa ô, sông Lục
Đầu, sông Thương, núi Tản Viên
-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời,
cảnh sắc đa dạng
=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa
dân tộc. Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu
biết về về kiến thức địa lí, lịch sử.
bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức
địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa
danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ.
Những địa danh đó vừa mang đặc
điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch
sử, văn hoá tiêu biểu.
*Hs đọc bài ca dao2
* GV chốt:
- “ Rủ nhau ” - “Rủ nhau”. Gọi nhau
cùng đi , thể hiện sự thân tình giữa
những người cùng chung mục đích =>
Cảnh Hà Nội là niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm về Hà Nội với
mọi người, với những ai yêu mến Hà
Nội.
- Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Rủ nhau xuống bể mò cua ...
- Rủ nhau lên núi đốt than
- Rủ nhau đi tắm hồ sen
Bài 3:
Xứ Huế: đường quanh quanh
Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ
Ai vô xứ Huế thì vô...
-> Gợi nhiều hơn tả, Gợi vẻ đẹp tươi
mát, nên thơ.
-> Đại từ phiếm chỉ “ ai” trong lời
mời, lời nhắn gửi ẩn chứa niềm tự hào
và thể hiện tình yêu đối với cảnh đẹp
xứ Huế.
*HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4.
H’: Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về
từ ngữ?
H’: Những nét đặc biệt ấy có tác dụng
và ý nghĩa gì ?
GV : Hai dòng thơ đầu có cấu trúc đặc
biệt về từ ngữ :
+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ,
đảo ngữ ở đây như muốn thể hiện,
đứng ở phía nào nhìn, ngắm cũng thấy
Thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha
thiết đối với quê hương, đất nước
giàu đẹp.
2. Bài 4:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng...
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng...
=> Hai dòng thơ đầu có cấu trúc đặc
biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và
phép đối xứng.
=> Gợi sự rộng lớn mênh mông và
gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.
Thể hiện cảm xúc dạt dào, mênh
mang của con người.
cánh đồng rộng lớn mênh mông.
+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo
lại nhóm từ “mênh mông... – bát
ngát...” để thể hiện cảm xúc dạt dào
trước không gian bao la.
*HS đọc 2 câu cuối.
H’(K,G): Phân tích hình ảnh cô gái
trong 2 câu cuối bài?
Gv: Hình ảnh cô gái dưới ánh nắng
ban mai được miêu tả như “chẽn lúa
đòng đòng” là lúa mới trổ bông, hạt
còn ngậm sữa, gợi hình ảnh cô gái thật
mảnh mai, bé nhỏ so với cánh đồng
rộng lớn kia. Song chính bàn tay lao
động của con người bé nhỏ ấy đã tạo
lên sức sống cho cánh đồng. Hình ảnh
cô gái như điểm sáng tập trung sự chú
ý của mọi người. Cô thật đẹp, cô là
hồn sống của cánh đồng quê hương).
H’: NT nào được tác giả sử dụng ở hai
câu cuối?
H’: Tác dụng của BPNT đó?
H’(K,G): Bài 4 là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì?
H’: Những BPNT nào được tác giả sử
dụng trong 2 bài thơ?
H’: Em cảm nhận được những nét gì
chung nhất về quê hương, đất nước,
con người được phản ánh trong chùm
ca dao này?
- GV gọi 1 HS đọc (ghi nhớ)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
H’: Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca
dao.
Thân em như chẽn lúa....
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng....
=> Hình ảnh so sánh
=> Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức
sống đang xuân của cô thôn nữ đi
thăm đồng.
=> Tình yêu ruộng đồng và tình yêu
con người.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết cấu hỏi đáp, lời chào, lời
nhắn...thể thơ lục bát và lục bát biến
thể
- NT so sánh, điệp ngữ, đảo ngữ,
phép đối xứng
2. Nội dung:
Sự gắn bó, niềm tự hào và tình yêu
quê hương, đất nước thiết tha của
nhân dân ta.
* Ghi nhớ: SGK (40)
IV. Luyện tập:
Câu 1
- Bài 1: đoạn 2 có một số câu lệnh là
H’: Tình cảm chung thể hiện qua 2 bài
ca dao?
lục bát biến thể.
- Bài 4: 2 câu đầu là thể loại thơ tự
do.
Câu 2
Đó là tình yêu và niềm tự hào về quê
hương, đất nước VN.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
Viết một đoạn văn về quê hương em.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Thế nào là ca dao, dân ca?
- Đọc thuộc một bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương đất nước?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Tiếp tục sưu tầm những bài ca dao, dân ca chủ đề tình yêu quê hương đất
nước.
- Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của chúng.
- Đọc và tìm hiểu về nd và nt của những “Những câu hát than thân
- Sưu tầm thêm một số bài ca dao, dân ca về chủ đề trên.
- Sưu tầm những bài ca dao về môi trường.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_13_nhung_cau_hat_ve_tinh_yeu_que.pdf