I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu
từ cú pháp.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ;Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2. HS: Ôn LT, ví dụ.Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:.7A2.7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 106 đến 109 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A1: 08 /6/2020 7A2:09/6/2020 7A6: 08/6/2020
TIẾT 106 - TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu
từ cú pháp.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ;Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2. HS: Ôn LT, ví dụ.Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
? Kể tên các kiểu câu phân theo mục đích nói đã được học từ tiểu học? Các
kiểu câu chia theo cấu tạo đã học?
* HĐ2: Hình thành KT – KN mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học?
? Phân loại câu đơn dựa vào những cơ
sở nào?
- Phân theo mục đích nói và phân theo
cấu tạo
HS: HĐN bàn/3’
1. Các kiểu câu đơn đã học.
*. Câu phân theo mục đích nói:
? Phân theo mục đích nói được chia làm
mấy loại? Đó là những loại nào? Cho
VD minh họa?
GV: HDHS ôn lại bài theo bảng đã
soạn.
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia
làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Cho VD minh họa?
GV: HDHS ôn lại bài theo bảng
GV: HDHS làm các bài tập.
? Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học
những loại dấu câu nào?
GV: Đưa sơ đồ
GV: HDHS ôn lại công dụng của các
dấu câu đã học theo bảng đã soạn theo
hệ thống câu hỏi:
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm, dấu
phẩy? Cho VD minh họa.
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm
phẩy? Cho VD minh hoạ.
a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi
VD: Hôm nay, cậu không đi học à?
b. Câu trần thuật: Dùng để nêu một
nhận định có thể đánh giá theo tiêu
chuẩn đúng hay sai.
VD: Cái bản tính tốt của người ta bị
những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che
lấp mất.
c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra
lệnh, đề nghị người nghe thực hiện
hành động được nói đến trong câu.
VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ
muối được không?
d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm
xúc một cách trực tiếp.
VD: Ôi, chân tôi đau quá!
* Câu phân theo cấu tạo:
a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo
theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
VD: Bạn Nam / đang đi học.
b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo
theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
VD: Một hồi còi.
* Luyện tập
2. Công dụng của dấu câu
a. Dấu chấm: Được đặt ở cuối câu,
dùng để kết thúc câu.
VD: Giời chớm hè. Cây cối um tùm.
Cả làng thơm.
b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các
bộ phận của câu cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với
CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong
câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú
thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
c. Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm
lửng? Cho VD minh hoạ.
? Dấu gạch ngang có công dụng gì? Cho
VD minh hoạ.
GV: HDHS làm các bài tập đã soạn.
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
d. Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng
tương tự chưa liệ kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn
bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
hước, châm biếm.
e. Dấu gạch ngang:
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải
thích.
- Mở đầu một lời nói của nhân vật
trong đối thoại.
- Nối các từ trong một liên danh.
* Luyện tập
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HĐ nhóm bàn – trao đổi bài và nhận xét (5’)
? Em hãy đặt 5 câu chia theo cấu tạo? (có cả câu bình thường và câu đặc biệt,
chỉ rõ tác dụng của câu đặc biệt trong các VD đó)
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn khoảng 5-8 dòng (chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng các kiểu
câu chia theo mục đích nói?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Chép lại và chỉ ra cấu tạo của một số câu trong các VB SGK Ngữ văn 7 kì 2;
học thuộc các đoạn văn em thích trong các VB đó.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập
- Chuẩn bị bài: "Ôn tập tiếng Việt” (Tiếp)
+ Ôn lại kiến thức về câu có trạng ngữ, câu rút gọn, câu mở rộng thành
phần, câu chủ động, bị động và các phép tu từ điệp ngữ, liệt kê.
- Viết một đoạn văn (chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại
dấu câu đã học.
............................... * * * ............................
Ngày giảng: 7A1: /6/2020 7A2: 12/6/2020 7A6: 12/6/2020
TIẾT 107 - TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Luyện giải đề)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.
- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu
từ cú pháp.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ;Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2. HS: Ôn LT, ví dụ.Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động
Nhắc lại tác dụng cảu câu Đb và các loại dấu câu?
* HĐ2: Hình thành KT – KN mới
Hoạt
động
của GV
- HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
GV giao đề cho HS làm theo nhóm bàn – HS làm xong- trả lời- NX
Đề 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Thế nào là câu đặc biệt?
a. Câu không có thành phần chủ ngữ.
b. Câu không có thành phần vị ngữ.
c. Câu không có thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
d. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
2. “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt gịàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc
một to hơn. (Khánh Hoài). Trong các câu trên, đâu là câu đặc biệt?
a. Trời ơi!
b. “Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt gịàn giụa.
c. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.
d. Không có câu nào.
3. Câu tục ngữ “Học ăn, học nói, học gói, học mở” rút gọn thành phần nào?
a. Vị ngữ.
b. Chủ ngữ.
c. Cả chủ ngữ và vị ngữ.
d. Trạng ngữ.
4. Chọn trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:
/........./, hoa phượng nở báo hiệu mùa chia li đã đến.
a. Hè đến.
b. Xuân về.
c. Thu sang.
d. Đông tới.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 5 – 6
(1)Trên đầu núi, các nương ngô, nương lúa đã gặt xong (). (2)Trẻ con đi hái bí
đỏ, tinh nghịch, đã đốt những lều canh nương để sưởi lửa.(3) Ở Hồng Ngài
người ta thành lệ cứ ăn Tết thì gặt hái vừa xong. (4)Ăn Tết như thế cho kịp lúc
mưa xuân xuống thì đi vỡ nương mới.() (5)Nhưng trong các làng Mèo Đỏ,
những chiếc váy hoa đã đem ra phơi mỏm đá xòe như con bướm sặc sỡ (Tô
Hoài, Vợ chồng A Phủ).
5. Câu văn nào sau đây không có trạng ngữ?
a. Câu (1), (5).
b. Câu (2), (3).
c. Câu (4), (5).
d. Câu (2), (4).
6. Trong đoạn văn trên, câu nào là câu rút gọn?
a. Câu (1).
b. Câu (2).
c. Câu (3).
d. Câu (4).
II. Tự luận (7 điểm)
1. Tìm câu đặc biệt và chỉ ra tác dụng của nó trong các trường hợp sau (2đ):
a. Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ. Mười một giờ. Sân công đường chưa lúc nào
kém tấp nập. (Nguyễn Thị Thu Huệ).
b. Làng quê đang thức dậy. Một tiếng gà gáy xa. Một ánh sao Mai chưa tắt. Một
chân trời ửng đỏ phía xa.
2. Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất một trạng
ngữ và một câu rút gọn. (5 điểm)
Đáp án và thang điểm đề 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1 2 3 4 5 6
d a b a d d
II. Phần tự luận (7 điểm)
1.
a. Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ. Mười một giờ. Sân công đường chưa lúc nào
kém tấp nập. (Nguyễn Thị Thu Huệ).
- Câu đặc biệt: Tám giờ. Chín giờ. Mười giờ. Mười một giờ. (0.5đ)
- Tác dụng: thông báo, liệt kê sự tồn tại của các sự vật trong câu. (0.5đ)
2.
HS viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ và câu rút gọn.
- Đoạn văn hoàn chỉnh, có bố cục đầy đủ 3 phần mở, thân, kết (1đ).
- Diễn đạt tốt, hành văn trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả (0.5đ)
- Nội dung mạch lạc, có ý nghĩa giáo dục, phù hợp với nhận thức và lứa tuổi.
(0.5đ)
- Có sử dụng ít nhất 1 trạng ngữ và 1 câu rút gọn. (2đ)
- Chỉ ra được câu có sử dụng trạng ngữ và câu rút gọn trong bài. (1đ)
Đề 2
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Thế nào là câu rút gọn?
a. Câu không có thành phần chủ ngữ.
b. Câu không có thành phần vị ngữ.
c. Câu lược bỏ đi một số thành phần.
d. Câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
2. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt
a. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
b. Mùa xuân!
c. Tôi lắng nghe hơi thở của mùa xuân.
d. Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc.
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 3 – 6
Tháng mười.
Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm. Trong lũng nhỏ, lúa
vàng chói chang, bồng bồng như bọt nước. Bếp nhiều nhà thành lò rèn, chí chát
đêm ngày tiếng búa đập. Chè trên núi lại sắp vào vụ mới, búp tơ đã nhu nhú.
(Theo Ma Văn Kháng, Vùng biên ải)
3. Trong những câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
a. Tháng mười.
b. Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm.
c. Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang, bồng bồng như bọt nước.
d. Bếp nhiều nhà thành lò rèn, chí chát đêm ngày tiếng búa đập.
4. Câu đặc biệt trên được dùng để làm gì?
a. Gọi đáp.
b. Xác định thời gian
c. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
d. Bộc lộ cảm xúc.
5. Trong câu: “Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang, bồng bồng như bọt nước.” ,
đâu là bộ phận trạng ngữ?
a. Trong lũng nhỏ.
b. Trong lũng nhỏ, lúa vàng chói chang.
c. Lúa vàng chói chang
d. Bồng bồng như bọt nước.
6. Thành phần trạng ngữ trong câu trên dùng để chỉ:
a. Thời gian.
b. Nơi chốn.
c. Nguyên nhân, mục đích.
d. Phương tiện.
II. Tự luận (7 điểm)
1. Gạch chân dưới thành phần trạng ngữ của các câu trong đoạn văn sau (1đ):
Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn
hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống,
nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời. (Thạch Lam)
2. Viết một bài văn ngắn (khoảng 10 – 15 dòng) phát biểu cảm nghĩ về một loài
cây em yêu, trong đó có sử dụng 1 câu rút gọn và một câu đặc biệt. Gạch chân
dưới những câu đó. (6đ)
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6
c b a b a b
II. Tự luận (7 điểm)
1.
Trong cái vỏ xanh kia/(TN), có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị
ngàn hoa cỏ. (1đ)
Dưới ánh nắng/(TN), giọt sữa dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống,
nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời. (1đ)
2.
Viết bài văn nêu cảm nhận về loài hoa em yêu quý. Yêu cầu biết dùng từ, đặt
câu, viết văn lưu loát, thể hiện được cảm xúc chân thành.
Bài văn có sử dụng 1 câu đặc biệt và 1 câu rút gọn (1đ)v
- Chỉ ra được câu đặc biệt và câu rút gọn (1đ)
Về cơ bản phải nêu được các nội dung sau:
a. Mở bài:
- Giới thiệu được loài cây em yêu, ấn tượng chung của en về loài cây đó. (0.5đ)
b. Thân bài:
- Cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của cây: màu sắc, hình dáng(1đ)
- Cảm nghĩ về công dụng, lợi ích của cây: làm bóng mát, lấy gỗ(1đ)
- Ý nghĩa của loài cây đó (0.5đ)
c. Kết bài:
- Khẳng định tình cảm đặc biệt của em với loài cây đó, có ý thức giữ gìn, bảo vệ
cây cối và môi trường. (1đ)
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (làm ở nhà)
? Em viết đoạn văn về nhà trường, có 5-7 câu sử dụng các loại câu chia theo cấu
tạo? (có cả câu bình thường và câu đặc biệt, chỉ rõ tác dụng của câu đặc biệt
trong các VD đó)
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn khoảng 5-8 dòng (chủ đề quê hương) trong đó có sử dụng các
kiểu câu chia theo mục đích nói?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Chép lại và chỉ ra cấu tạo của một số câu trong các VB sách báo mà em thích.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập
- Chuẩn bị bài: "Ôn tập tiếng Việt” (Tiếp)
+ Ôn lại kiến thức về câu có trạng ngữ, câu rút gọn, câu mở rộng thành
phần, câu chủ động, bị động và các phép tu từ điệp ngữ, liệt kê.
- Viết một đoạn văn (chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại
dấu câu đã học.
Ngày giảng: 7A1: 0 /6/2020 7A2: 0 /6/2020 7A6: 0 /6/2020
TIẾT 108- TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo – mục 3)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm lại kiến thức về các phép biến đổi câu.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ;Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2. HS: Ôn LT, ví dụ.Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học?
? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
cho vd minh họa?
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại ? Đó là những loại
nào? cho vd minh họa?
b. Kiểm tra bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
*HĐ1: Khởi động:
? Nêu các phép biến đổi câu?
* HĐ 2: Hình thành KT – KN mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: HĐ cặp đôi/2’
? Hãy nêu những phép biến đổi câu?
? Trong dạng rút gọn câu chúng ta có
những loại câu nào?
Rút gọn câu và câu đặc biệt
? Thế nào là rút gọn câu? Cho VD
? Trong VD thành phần nào được rút
gọn? tại sao?
? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu
thứ nhất là gì?
? Trạng là gì? Cho VD?
? Thêm trạng ngữ cho câu để làm gì.
Lấy VD minh họa?
HS: HĐ cá nhân 1’
? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị
làm thành phần câu. Vậy thế nào là
dùng cụm C-V để mở rộng câu câu?
Cho VD?
I. Lí thuyết
3. Các phép biến đổi câu:
a. Thêm, bớt thành phần câu
* Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể
lược bỏ một số thành phần của câu tạo
thành câu rút gọn bớt thành phần câu
VD: Thương người như thể thương thân
* Mở rộng câu
- Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm VD:
Trên dàn hoa lí, Dưới bầu trời trong
xanh,...
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay,
trời nắng đẹp.
+ Chỉ nguyên nhân
VD: Vì trời mưa to, sông suối đầy nước.
+ Chỉ mục đích
VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học
giỏi.
+ Chỉ phương tiện
VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
+ Chỉ cách thức
VD: Với quyết tâm cao, tôi lên đường.
- Dùng cụm C - V để mở rộng câu
- KN: Là dùng những kết cấu có hình
thức giống câu đơn bình thường, gọi là
cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ.
? Các thành phần nào của câu có thể
được mở rộng bằng cụm C-V? Cho
VD
* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu
bằng cách dùng cụm C-V làm thành
phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập
thành 1 câu có cụm C-V làm thành
phần.
? Chuyển đổi kiểu câu có những cách
chuyển đối nào?
? Thế nào là câu chủ động, câu bị
động? choVD
? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì?
HS: HĐN bàn/2’
? Hãy xác định các loại trạng ngữ
trong các câu sau:
? Tìm cụm C - V làm thành phần câu
trong các câu sau?
VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.
- Các thành phần dùng mở rộng câu
+ Chủ ngữ: Mẹ về khiến cả nhà vui.
+ Vị ngữ: Chiếc xe máy này phanh hỏng
rồi.
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm.
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà
thơ.
b. Chuyển đổi kiểu câu
+ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động:
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
chủ thể của hoạt động.
VD: Hùng vương quyết định truyền
ngôi cho Lang Liêu.
+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối
tượng của hành động.
- VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi
* Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc
để đảm bảo mạnh văn nhất quán.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Hãy xác định các loại trạng ngữ trong
các câu sau:
a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng
năng đi lấy mật hoa.
b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học
thật giỏi.
c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.
d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy
(trước 1945) cúi đầu, chắp hai bàn tay lại
và xá..
e. Với quyết tâm cao, họ lên đường.
g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.
h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
2. Bài tập 2:
- Đám người không sợ chết đã cứu
được quãng đê.
- Chiếc xe này máy đã hỏng.
- Người tôi đã gặp là một nhà thơ.
- Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy
khiến cho mọi người xót thương và tìm
cách giúp đỡ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
HS hđ nhóm bàn 4’: khái quát lại kiến thức về các phép biến đổi câu bằng sơ đồ
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ( làm ở nhà)
? Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu và tự biến đổi một số câu.
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Tìm các đoạn văn trên sách báo có các kiểu câu vừa ôn tập, chép vào sổ tư liệu
Ngữ văn của em.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học về phần TV trong học kì II.
- Soạn bài: Ôn tập TV (phần 4)
................................. * * * .................................
Ngày giảng: 7A1: 0 /6/2020 7A2: 0 /6/2020 7A6: 0 /6/2020
TIẾT 109 - TV:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Mục 4)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm lại kiến thức về các phép tu từ Điệp ngữ, Liệt kê.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.
- Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn ngắn. ( K-G)
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các phép tu từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: phiếu HT; Bảng phụ ví dụ
2. HS: Đọc chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 7A1:...............7A2...........7A6
2. Kiểm tra:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ học.
b. Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Khởi động: HS HĐ cá nhân
Nhắc lại khái niệm các phép tu từ: Điệp ngữ, Liệt kê.
* HĐ 2: Hình thành kiến thức KN mói
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Chúng ta đã học những phép tu từ
cú pháp nào ở lớp 7?
HS: HĐ cặp đôi 1’
? Thế nào là phép điệp ngữ?
? Tác dụng của điệp ngữ?
? Các dạng điệp ngữ đã học? VD
minh họa?
? Liệt kê là gì? Cho VD
HS: HĐN bàn 2’
? Có mấy kiểu liệt kê xét về cấu tạo
và ý nghĩa? cho VD?
GV chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú
pháp. Vì vậy, khi sử dụng cần phải
chú ý tới giá trị biểu cảm của nó.
HS: HĐ cá nhân 1’
? Em hãy xác định điệp ngữ trong ví
dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp
ngữ nào?
I. Lí thuyết
4. Các phép tu từ cú pháp:
a. Điệp ngữ
- Khái niệm: Là biện pháp lặp lại từ
ngữ hoặc cả câu.
- TD: nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn.
- Các dạng điệp ngữ:
+ Điệp ngữ cách quãng
+ Điệp ngữ nối tiếp
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)
b. Liệt kê: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp
hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
những khía cạnh khác nhau của thực tế
hay của tư tưởng, tình cảm
- VD: Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ
lòm lòm, những xâu lạp sườn lủng lẳng
dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn
của
chú khách trưng ra giữa trời.
* Các kiêu liệt kê :
- Xét về cấu tạo: Liệt kê theo từng cặp
và liệt kê không theo từng cặp.
VD: Tinh thần, lực lượng, tính mạng,
của cải - tinh thần và lực lượng; tính
mạng và của cải.
- Xét về ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến và
liệt kê không tăng tiến
VD: Tre, nứa, mai, vầu
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a. Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà giầm
tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
=> Điệp ngữ cách quãng
? Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau,
cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào?
HS: HĐ cá nhân 4’. HS trình bày.
? Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng
biện pháp điệp ngữ. ( K- G)
? Đặt câu có sử dụng phép liệt kê?
b. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành
công.
=> Điệp ngữ nối tiếp
c. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
=> Điệp ngữ chuyển tiếp
2. Bài tập 2:
a. Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền độc lập, tự
chủ ấy. => Liệt kê theo cặp
b. Chập trùng thác Lửa, thác Chông
Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác
Bà...
=> Liệt kê không theo cặp
c. Hắn đọc, ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận
xét và suy tưởng không biết chán.
=> Liệt kê tăng tiến
d. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục
loại khác nhau nhưng cùng một mầm
non măng mọc thẳng.
=> Liệt kê không tăng tiến
Bài tập thêm
* HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
? Em hãy chọn 1 VB trong SGK tập 2 và tìm các BPTT trong VB đó?
* HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
? Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về 1 Vb mà em thích trong HK 2, có sử
dụng một số BPNT đã học?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi, mở rộng.
Tìm các đoạn văn trên sách báo, chép vào vở bài tập, tìm các BPNT được dùng
trong VB đó.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Tiếp tục ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong chương trình
học kì II để chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì II.
.................................... * * * ...............................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_106_den_109_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf