I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn
một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong
văn bản đã được học.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản
- Nhân ái : yêu thích môn học.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết,
mạch lạc
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương, tạo lập một văn bản hoàn chỉnh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 10: Quá trình tạo lập văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/09/2020 (7a3), 23/09/2020 (7a1)
Tiết 10 – bài 3:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn
một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong
văn bản đã được học.
2. Phẩm chất :
- Trách nhiệm : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản
- Nhân ái : yêu thích môn học.
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng tạo lập văn bản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết,
mạch lạc
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương, tạo lập một văn bản hoàn chỉnh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc....
2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng
bình.
2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
H’: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD?
Yêu cầu: trả lời như phần ghi nhớ SGK (32)
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Gv cho cả lớp hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu.
? Cảm nhận của em về mái trường qua bài hát trên?
- Gv giới thiệu bài mới...
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
H’: Tình huống 1: Em được nhà trường
I. Các bước tạo lập văn bản:
1. Định hướng văn bản:
khen thưởng về thành tích học tập. Tan
học, em muốn về nhà thật nhanh để
báo tin vui cho cha mẹ.
H’: Trong tình huống trên em sẽ báo
tin cho mẹ bằng cách nào? -> (Kể)
H’: Em sẽ xây dựng vb nói hay vb
viết?
-> Văn bản nói
H’: Văn bản nói ấy có nội dung gì?
Nói cho ai nghe? Để làm gì?
-> Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố
gắng như thế nào để có kết quả học tập
tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui
và tự hào về em
H’: Tình huống 2: Vừa qua em được
nhà trường khen thưởng vì có nhiều
thành tích trong học tập. Em muốn chia
sẻ niềm vui ấy với một người bạn ở xa,
em phải làm gì?
-> Viết thư
H’: Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em
cần xác định rõ những vấn đề gì?
GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải
xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn
giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải
định hướng văn bản
H’: Định hướng văn bản là định hướng
những gì?
-> Định hướng về nội dung, đối tượng,
mục đích, hình thức.
H’: Sau khi đã xác định được bốn vấn
đề đó ta cần phải làm gì?
H’: Thế nào là xây dựng bố cục?
H’: Nhắc lại bố cục thông thường của
một văn bản?
* Xây dựng văn bản nói:
- Nội dung: Giải thích lí do đạt kết
quả tốt trong học tập
- Đối tượng: Nói cho cha mẹ nghe
- Mục đích: Để cha mẹ vui và tự hào
về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi
của mình.
* Xây dựng văn bản viết:
- Đối tượng: - Viết thư cho ai? Viết
cho bạn
- Mục đích: - Viết để làm gì? Để bạn
vui vì sự tiến bộ của mình
- Nội dung: - Viết về cái gì? Nói về
quá trình phấn đấu, về niềm vui được
khen thưởng
- Hình thức: Viết như thế nào? (Sắp
xếp các ý, lựa chọn từ ngữ, câu vă,
liên kết...)
2. Xây dựng bố cục văn bản:
-> Tìm ý, sắp xếp ý
* Bố cục: 3 phần
- MB: Giới thiệu vấn đề -> (VD: buổi
lễ khen thưởng của nhà trường).
- TB: Giải quyết vấn đề -> (VD: Lí
do em được khen thưởng)
GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp
em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp
người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.
H’: Để giúp mẹ hiểu được những điều
em muốn nói thì em cần phải làm gì?
Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
H’: Khi viết vb cần đạt những yêu cầu
gì?
H : Tất cả các yêu cầu trên
H’: Trong sản xuất, bao giờ cũng có
những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể
coi văn bản cũng là một loại sản phẩm
cần được kiểm tra sau khi hoàn thành
không?
H’: Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa
theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
H’: Để có một văn bản, người tạo lập
văn bản cần phải thực hiện những bước
nào?
HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại.
- KB: Nêu cảm nghĩ.
3. Diễn đạt thành bài văn:
- Từ ngữ, câu văn, đoạn văn rõ ràng,
chính xác, mạch lạc và liên kết chặt
chẽ với nhau, nội dung sát với bố
cục.
4. Kiểm tra văn bản:
- Đã đạt yêu cầu chưa.
- Cần sửa chữa gì.
2. Ghi nhớ: SGK (T46)
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong
SGK
Học sinh thảo luận, cho ý kiến.
HS đọc yêu cầu trong sgk.
H’: Theo em, bạn ấy làm như thế đã
phù hợp chưa? Cần phải điều chỉnh lại
như thế nào?
HS: Bạn A mới chỉ nêu thành tích học
tập của mình mà chưa chú ý tới việc
rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp
các bạn học tập tốt hơn
GV: Bạn xác định không đúng đối
tượng giao tiếp. Báo cáo này được
trình bày với hs chứ không phải với
thầy cô giáo
II. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
- Báo cáo đó chưa phù hợp:
a. Chưa xác định đúng nội dung báo
cáo (chưa có định hướng đúng).
b. Chưa xác định đúng đối tượng nghe
báo cáo.
GV: Lấy ví dụ minh họa
H’: Nêu những việc cần thực hiện khi
tạo văn bản: “Thay mặt En-ri-cô viết
thư cho bố”
Bài tập 3
a. Dàn bài cần viết rõ ý nhưng cần
ngắn gọn.
b. Các phần, các ý phải được viết
thành một hệ thống thống nhất được
thể hiện trong một hệ thống kí hiệu
được quy định chặt chẽ.
Bài tập 4 (HS K,G). HS TB-Y,
GVHD về nhà làm
Nội dung nói về nỗi ân hận:
- Cám ơn bố vì bố đã giúp hiểu rõ hơn
về mẹ.
- Trân trọng, biết ơn mẹ.
- Xin lỗi bố mẹ.
- Hứa không tái phạm.
- Cầu mong bố tha thứ.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Y/c HS đọc phần đọc thêm SGK/ 47
- Tập tạo lập văn bản
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm hiểu về quá trình sáng tác một tác phẩm văn học
- Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK /46.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học thuộc (ghi nhớ) nắm chắc các bước tạo lập văn bản .
- Chuẩn bị tiết sau học phần luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_10_qua_trinh_tao_lap_van_ban_nam.pdf