Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 10: Quá trình tạo lập văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn

một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.

- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong

văn bản đã được học.

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản

- Nhân ái : yêu thích môn học.

- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập

- Trung thực : sống yêu thương, trung thực

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng tạo lập văn bản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết,

mạch lạc

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương, tạo lập một văn bản hoàn chỉnh.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.

2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 10: Quá trình tạo lập văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/09/2020 (7a3), 23/09/2020 (7a1) Tiết 10 – bài 3: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản đã được học. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản - Nhân ái : yêu thích môn học. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : sống yêu thương, trung thực 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng tạo lập văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương, tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập, đĩa nhạc.... 2. HS: Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng bình. 2. Kỹ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: H’: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? Yêu cầu: trả lời như phần ghi nhớ SGK (32) 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Gv cho cả lớp hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. ? Cảm nhận của em về mái trường qua bài hát trên? - Gv giới thiệu bài mới... * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm H’: Tình huống 1: Em được nhà trường I. Các bước tạo lập văn bản: 1. Định hướng văn bản: khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. H’: Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? -> (Kể) H’: Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết? -> Văn bản nói H’: Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì? -> Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về em H’: Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em muốn chia sẻ niềm vui ấy với một người bạn ở xa, em phải làm gì? -> Viết thư H’: Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản H’: Định hướng văn bản là định hướng những gì? -> Định hướng về nội dung, đối tượng, mục đích, hình thức. H’: Sau khi đã xác định được bốn vấn đề đó ta cần phải làm gì? H’: Thế nào là xây dựng bố cục? H’: Nhắc lại bố cục thông thường của một văn bản? * Xây dựng văn bản nói: - Nội dung: Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập - Đối tượng: Nói cho cha mẹ nghe - Mục đích: Để cha mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình. * Xây dựng văn bản viết: - Đối tượng: - Viết thư cho ai? Viết cho bạn - Mục đích: - Viết để làm gì? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình - Nội dung: - Viết về cái gì? Nói về quá trình phấn đấu, về niềm vui được khen thưởng - Hình thức: Viết như thế nào? (Sắp xếp các ý, lựa chọn từ ngữ, câu vă, liên kết...) 2. Xây dựng bố cục văn bản: -> Tìm ý, sắp xếp ý * Bố cục: 3 phần - MB: Giới thiệu vấn đề -> (VD: buổi lễ khen thưởng của nhà trường). - TB: Giải quyết vấn đề -> (VD: Lí do em được khen thưởng) GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. H’: Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk H’: Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? H : Tất cả các yêu cầu trên H’: Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là một loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? H’: Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào? H’: Để có một văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? HS đọc ghi nhớ -> GV khái quát lại. - KB: Nêu cảm nghĩ. 3. Diễn đạt thành bài văn: - Từ ngữ, câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau, nội dung sát với bố cục. 4. Kiểm tra văn bản: - Đã đạt yêu cầu chưa. - Cần sửa chữa gì. 2. Ghi nhớ: SGK (T46) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK Học sinh thảo luận, cho ý kiến. HS đọc yêu cầu trong sgk. H’: Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa? Cần phải điều chỉnh lại như thế nào? HS: Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập của mình mà chưa chú ý tới việc rút ra kinh nghiệm từ thực tế để giúp các bạn học tập tốt hơn GV: Bạn xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Báo cáo này được trình bày với hs chứ không phải với thầy cô giáo II. Luyện tập: Bài tập 1 Bài tập 2 - Báo cáo đó chưa phù hợp: a. Chưa xác định đúng nội dung báo cáo (chưa có định hướng đúng). b. Chưa xác định đúng đối tượng nghe báo cáo. GV: Lấy ví dụ minh họa H’: Nêu những việc cần thực hiện khi tạo văn bản: “Thay mặt En-ri-cô viết thư cho bố” Bài tập 3 a. Dàn bài cần viết rõ ý nhưng cần ngắn gọn. b. Các phần, các ý phải được viết thành một hệ thống thống nhất được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu được quy định chặt chẽ. Bài tập 4 (HS K,G). HS TB-Y, GVHD về nhà làm Nội dung nói về nỗi ân hận: - Cám ơn bố vì bố đã giúp hiểu rõ hơn về mẹ. - Trân trọng, biết ơn mẹ. - Xin lỗi bố mẹ. - Hứa không tái phạm. - Cầu mong bố tha thứ. * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Y/c HS đọc phần đọc thêm SGK/ 47 - Tập tạo lập văn bản * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Tìm hiểu về quá trình sáng tác một tác phẩm văn học - Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK /46. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc (ghi nhớ) nắm chắc các bước tạo lập văn bản . - Chuẩn bị tiết sau học phần luyện tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_10_qua_trinh_tao_lap_van_ban_nam.pdf