Tiết 74: Văn học
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp)
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả
3. Thái độ
- GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu hơn
mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT
2. Học sinh: - Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày giảng: 31/12 (6A6); 3/1 (6A5
Tiết 73: Văn học
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả
3. Thái độ
- GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu hơn
mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, PHT
2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Cho HS chơi trò chơi “tiếp sức” kể tên 5 con vật gắn với tuổi thơ của HS
-> Giời thiệu bài mới: Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng dành cho thiếu
nhi, song độc giả người lớn cũng vô cùng yêu thích tác phẩm này, tác phẩm được
dịch ra nhiều thứ tiếng và được độc giả nhiều nước đón nhận...
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, suy
nghĩ một phút
? Nêu những nét chính về tác giả ?
- Bút danh : Tô Hoài -> kỉ niệm và ghi
nhớ quê hương: sông Tô Lịch, huyện
Hoài Đức.
HS suy nghĩ một phút
? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác
phẩm DMPLK?
+ Là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô
Hoài
+ Được sáng tác năm 21 tuổi
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là
truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại
+ Nghệ thuật: Tưởng tượng và nhân
hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong
và ngoài nước yêu thích .
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV: Cung cấp một số nội dung chính
và yêu cầu HS tóm tắt
+ Dế Mèn tự tả chân dung:
+ Dế Mèn rủ Dế Choắt trêu chị Cốc
+ Dế Mèn hối hận:
? Kể tóm tắt nội dung đoạn trích?
- GV cho HS giải thích một số chú thích
? Theo em văn bản chia làm mấy phần.
Nội dung của từng phần?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920)
- Quê ở Hà Đông nay thuộc quận Cầu
Giấy - Hà Nội
- Là nhà văn hiện đại VN từ trước CM
T8/1945, có nhiều tác phẩm cho thiếu
nhi.
b.Văn bản
- Đoạn trích “Bài học đường đời đầu
tiên” trích từ chương 1 của truyện "Dế
Mèn phiêu lưu kí" xuất bản lần đầu
năm 1941
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt
b. Chú thích
3. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu -> đứng đầu thiên
hạ : Dế Mèn tự tả chân dung mình
? Truyện được kể bằng lời của nhân vật
nào? Dùng ngôi kể nào? Tác dụng của
của ngôi kể đó?
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
- GV: Hình thức kí – tiểu thuyết – đồng
thoại.
? PTBĐ chính của văn bản là gì?
? Đoạn trích có những nhân vật nào? Ai
là nhân vật chính?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia
sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
? Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả
qua những chi tiết nào?
? Khi khắc họa về ngoại hình tác giả đã
sử dụng nghệ thuật gì?
HS suy nghĩ một phút
? Em có nhận xét gì về ngoại hình của
Dế Mèn?
? Tìm những từ miêu tả hành động của
Dế Mèn trong đoạn văn?
- Đoạn 2 : Dế Mèn rút ra bài học
đường đời đầu tiên.
4. Ngôi kể: Truyện được kể bằng lời
của Dế Mèn, ngôi thứ nhất.
5. Thể loại : Tiểu thuyết
6. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết
hợp với miêu tả
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự họa của Dế
Mèn
a. Ngoại hình
+ chóng lớn, thanh niên cường tráng
+ đôi càng: mẫm bóng
+ những cái vuốt: cứng, nhọn hoắt,
đạp phanh phách
+ cánh: như cái áo dài tới chấm đuôi
+ đầu: to, nổi từng tảng rất bướng
+ răng: đen nhánh lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy
+ râu: dài, uốn cong rất đỗi hùng dũng
- > NT : liệt kê, sử dụng tính từ, động
từ, phép so sánh, nhân hóa, ngôn ngữ
giàu chất tạo hình.
=> Chàng dế thanh niên cường tráng,
đầy sức sống, tự tin, yêu đời, đẹp trai
b. Hành động, cách cư xử
+ đi đứng oai vệ, làm điệu nhún chân,
rung râu.
+ tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người
? Qua hành động và cách cư xử em thấy
Dế Mèn là người như thế nào?
HĐ bàn đôi - 2P
? Em có nhận xét gì về nhân vật Dế
Mèn trong đoạn văn trên? (Nét đẹp và
chưa đẹp ở nhân vật này).
- GV: Bổ sung thêm
+ DÕ MÌn míi lín lªn sèng trong mét
thÕ giíi nhá bÐ, quanh quÈn gåm
nh÷ng ng-êi hiÒn lµnh, quen thuéc nªn
lÇm t-ëng sù ng«ng cuång lµ tµi ba
+ quát chị cào cào, đá ghẹo anh Gọng
Vó
-> Kiªu c¨ng, hung h¨ng, hèng h¸ch
cËy søc b¾t n¹t kÎ yÕu.
* Tãm l¹i
- NÐt ®Ñp trong h×nh d¸ng cña DÕ
MÌn lµ khoÎ m¹nh, c-êng tr¸ng, ®Çy
søc sèng, thanh niªn; vÒ tÝnh nÕt: yªu
®êi, tù tin.
- NÐt ch-a ®Ñp: trong tính nết, trong
hành động, kiªu c¨ng, tù phô, hîm
hÜnh, thÝch ra oai...
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
? Tóm tắt đoạn trích bằng lời văn của em?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P
? Nêu cảm nhận của em về DM ?
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả hình dáng và tính cách của Dế Mèn
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả hình dáng và tính cách một con vật mà em
thích
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
.
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày giảng: 31.12 (6A6); 4/1 (6A5)
Tiết 74: Văn học
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp)
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả
3. Thái độ
- GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu hơn
mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT
2. Học sinh: - Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nhận xét của em về Dế Mèn?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay” kể về các chi tiết nói về hình dáng của
Dế Mèn -> GV khái quát bài cũ -> sang bài mới
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia
sẻ nhóm lớn, suy nghĩ một phút
- GV: Gọi HS đọc SGK: “Bên hàng
xóm tôi tôi về không một chút bận
tâm”
HĐN4 – 4N -5P
N1:
? Tìm những chi tiết nói về lời lẽ, giọng
điệu của Dế Mèn đối với Dế Choắt?
? Cách cư xử ấy cho chúng ta thấy thái
độ của Dế Mèn đối với Dế choắt như
thế nào?
N2:
? Hình ảnh Dế Choắt hiện lên qua con
mắt Dế Mèn như thế nào?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để làm
nổi bật đặc điểm DC?
N3:
? Trước khi hát trêu chị Cốc DM nói gì
và có thái độ ntn?
? Sau khi hát trêu chị Cốc DM nói gì và
2. Bài học đường đời đầu tiên của
Dế Mèn
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt
- Gọi Dế Choắt là chú mày
- Chỉ nói cho sướng miệng
- Hếch răng lên, xì một hơi rõ dài, điệu
bộ khinh khỉnh, mắng, không chút bận
tâm
-> Coi thường, tàn nhẫn với bạn.
* Hình ảnh Dế Choắt dưới con mắt
của Dế Mèn
+ Gầy gò, dài lêu nghêu như một gã
nghiện thuốc phiện
+ Cánh ngắn củn, đôi càng bè bè, nặng
nề,
+ Râu ria một mẩu.
+ Mặt mũi thì ngẩn ngẩn, ngơ ngơ
-> Nghệ thuật: miêu tả, so sánh, nhân
hoá
-> Trong con mắt của Dế Mèn, Dế
Choắt là một kẻ yếu ớt, xấu xí, lười
nhác, đáng khinh.
* Dế Mèn trêu chị Cốc
+ Hát châm chọc chị Cốc
-> Hung hăng, tự cao tự đại chẳng sợ
ai.
có thái độ ntn?
N4:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt?
GV chốt trên bảng phụ
? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế
Mèn?
HS suy nghĩ 1P
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu
hậu quả là gì?
HS thảo luận nhóm bàn đôi – 2P
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu
nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế
Mèn đã nghĩ gì?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
? Những nét nghệ thuật đặc sắc qua
truyện?
? ND của truyện?
- Trêu chị Cốc xong : chui tọt vào
hang nằm khểnh, vắt chân...
-> Đắc ý, hả hê
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế
Choắt: "Khiếp, nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, trước hậu quả không
lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ
về bài học đường đời đầu tiên phải trả
giá.
-> Dế Mèn biết ăn năn hối lỗi.
=> Bài học đường đời đầu tiên: Là
bài học về tác hại của tính nghịch ranh,
ích kỉ, vô tình giết chết bạn... tội lỗi
của DM thật đáng phê phán nhưng dù
sao DM cũng nhận ra và hối hận chân
thành.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Kể kết hợp với tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế
Mèn gần gũi với trẻ thơ
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ:
Nhân hoá, so sánh
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm
xúc.
2. Nội dung
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn
- Dế Mèn kiêu căng xốc nổi gây ra cái
chết của Dế Choắt
- Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho
mình: ”Ở đời mà có thói hung hăng
? Qua truyện tác giả muốn thể hiện điều
gì?
bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ”
không chỉ mang vạ cho người khác mà
còn mang vạ cho mình
3. Ý nghĩa
- Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu
căng của tuổi trẻ có thể làm hại người
khác, khiến ta phải ân hận suốt đời
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P
? Trình bày diễn biến tâm trạng của DM ?
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả lại tâm trạng của em sau khi gây ra một việc
có lỗi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ
- Chuẩn bị tiết Bức tranh của em gái tôi .
- Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
......................................................................
Ngày soạn: 29/12/2019
Ngày giảng: 2/1 (6A6);
Tiết 75 + 76: Văn học
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Diễn biến tâm trạng của người anh qua hành động của em gái: Trong đời
sống đời thường và khi em gái tự chế màu vẽ
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật
kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách con người của câu chuyện:
Không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật
chính.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật
- Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với
miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ
- GD học sinh tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu, tự tin trong cuộc sống.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bảng phụ, PHT
2. Học sinh: - Đọc kĩ bài, soạn theo câu hỏi SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi...
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi, suy nghĩ 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Ý nghĩa của truyện Bài học đường đời đầu tiên?
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV nói về ý nghĩa của hành động dũng cảm nhận lỗi trong cuộc sống
-> GV vào bài mới: Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ ứng xử của mình với
người thân trong gia đình chưa? Có những sự ân hận hối lỗi làm cho tâm hồn ta
trong, lắng dịu hơn. Truyện "Bức tranh của em gái tôi" thành công trong việc thể
hiện chủ đề đó.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
? Nêu hiểu biết của em về tác giả?
? Em hiểu biết gì về văn bản?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959, quê
Chương Mĩ, Hà Tây (nay thuộc HN)
b.Văn bản
- Là truyện ngắn đoạt giải nhì trong
cuộc thi viết "Tương lai vẫy gọi" của
- GV nêu yêu cầu đọc: phân biệt giữa
lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí của
nhân vật qua các đoạn.
- GV: đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc, nhận
xét.
- HS giải thích từ khó
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Tác dụng?
- Tác dụng: Thể hiện diễn biến tâm
trạng của người anh đó là sự hối lỗi
được bày tỏ một cách chân thành, đáng
tin cậy hơn.
? Văn bản có thể chia thành mấy phần,
nội dung chính từng phần?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia
sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút
? Truyện có những nhân vật nào?
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Người anh và Kiều Phương là nhân
vật chính
- Người anh là nhân vật trung tâm vì tác
giả muốn thể hiện chủ đề sự ăn năn hối
hận để khắc phục tính ghen ghét, đố kị
trong tình bạn, tình anh em.
GV: Nhân vật người anh được miêu tả
chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Diễn biến
qua các thời điểm:
+ Thái độ thường ngày đối với em
+ Khi mọi người thấy em có tài vẽ
báo thiếu niên tiền phong.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt
b. Chú thích
3. Ngôi kể: ngôi thứ nhất
4. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu đến -> tài năng: Kiều
Phương được phát hiện có tài năng hội
họa
- P2: Tiếp theo -> nhận giải: Sự thay
đổi trong tính cách của người anh đối
với em gái
- P3: Còn lại: người anh nhận ra nhược
điểm của mình và tình cảm trong sáng
của người em
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Nhân vật người anh
+ khi nhận ra hình ảnh của mình trong
bức tranh của cô em gái.
HĐN bàn - 5P
- Cho HS đọc lại đoạn đầu -> có vẻ vui
lắm
? Trong cuộc sống thường ngày, người
anh đối xử với em gái như thế nào ?
? Khi thấy em gái tự chế màu người
anh có những biểu hiện gì?
- Coi đó là trò nghịch ngợm của trẻ con
- Không để ý đến việc mèo con vẽ gì.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để
làm nổi bật tâm trạng của người anh
qua những chi tiết trên?
HS suy nghĩ 1P
? Em có nhận xét gì tính cách của ng
anh ở đoạn văn này?
? Tình cảm giữa 2 anh em ntn?
- GV: Tiểu kết lại nội dung tiết học.
HẾT TIẾT 2
Ngày giảng:
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia
sẻ nhóm đôi, suy nghĩ một phút
? Khi bí mật tài vẽ của Mèo được phát
hiện mọi người có thái độ như thế nào?
- Chú Tiến Lê: Khuôn mặt rạng rỡ: Anh
chị có phúc lớn rồi ... không.
- Người bố không tin vào mắt mình:
Con gái tôi ... bất ngờ quá lớn.
- Người mẹ về đến nhà không kìm được
xúc động.
a. Trong cuộc sống thường ngày với
em gái
- Gọi em là Mèo, theo dõi việc làm bí
mật của em,
- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ: coi
đó là trò nghịch ngợm của trẻ con,
không cần để ý.
-> Nghệ thuật: miêu tả, cách kể
chuyện tự nhiên
-> Tình cảm vô tư, thân thiết giữa hai
anh em..
b. Khi bí mật tài vẽ của Mèo được
phát hiện
- Mọi người xúc động, mừng rỡ, ngạc
nhiên trước tài năng của Mèo.
? Vậy người anh có tâm trạng như thế
nào ?
- Người anh có tâm trạng không vui
? Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng của
người anh?
- Cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra
ngoài, bên bàn đọc sách chỉ muốn gục
xuống khóc.
GV: Vì người anh vốn quen coi thường
em bẩn, nghịch tự cho mình là hơn hẳn
lại đứng ở ngôi vị anh trai giờ đây tình
hình như đảo ngược hẳn vì vậy mà
người anh làm sao mà không buồn được
? Người anh còn có hành động như thế
nào?
? Sau khi xem xong tranh của em tại
sao người anh lại thở dài?
- Thể hiện sự bất lực, cay đắng nhận ra
rằng quả thực Mèo – em gái tài năng
hơn mình nhiều.
HS suy nghĩ 1P
? NÕu cÇn nãi lêi khuyªn em sÏ nãi g×
víi ng-êi anh lóc nµy?
- HS: Ghen tÞ lµ thãi xÊu lµm ng-êi ta
nhá bÐ ®i. Ghen tÞ sÏ chia rÏ t×nh c¶m
tèt ®Ñp cña con ng-êi. ghen tÞ víi em,
sÏ kh«ng cã t- c¸ch lµm anh.
? Bøc ch©n dung ®-îc miªu t¶ nh- thÕ
nµo?
? T×m nh÷ng tõ ng÷ t¶ th i¸ ®é vµ t©m
tr¹ng cña ng-êi anh lóc ®ã?
- Người anh ghen tuông, đố kị với tài
năng của em, cảm thấy bị bỏ quên
- Người anh xem trộm tranh của em
- Người anh càng trở lên gắt gỏng, bực
bội, xét nét vô cớ với em.
-> Lßng tù i¸, sù tù ti, mÆc c¶m, tÝnh
ghen ghÐt ®è kÞ tr-íc tµi n¨ng cña
ng-êi kh¸c.
c. Khi ®øng tr-íc bøc tranh ®-îc gi¶i
cña em g¸i
- Ch©n dung bøc tranh: một chó bÐ
®ang ngåi nh×n ra ngoµi cña sæ... m¬
méng.
- Ng-êi anh : GiËt s÷ng ng-êi -> ng¹c
nhiªn -> h·nh diÖn -> xÊu hæ -> muèn
khãc.
GV: Ph©n tÝch l« gÝc diÔn biÕn
t©m tr¹ng Êy:
+ GiËt s÷ng: B¸m lÊy tay mÑ... GiËt
m×nh vµ s÷ng sê.
+ Ng¹c nhiªn: v× hoµn toµn kh«ng ngê
em g i¸ MÌo vÏ bøc tranh ®Ñp qu ,¸
ngoµi søc t-ëng t-îng cña ng-êi anh.
+ H·nh diÖn: Người anh không nghĩ
rằng mình lại đẹp nhường ấy, hãnh diện
vì tài năng của em gái – họa sĩ tương lai
- XÊu hæ: v× m×nh ®· xa l¸nh vµ ghen
tÞ víi em g i¸, tÇm th-êng h¬n em g i¸.
? NghÖ thuËt g× ®-îc sö dông trong
®o¹n v¨n? T¸c dông?
?(Tb) Em cã nhËn xÐt g× vÒ ng-êi
anh?
HSHĐ bàn đôi - 5 phút
? Cuèi truyÖn ng-êi anh muèn nãi víi
mÑ: "Kh«ng ph¶i con ®©u. ®Êy lµ
t©m hån vµ lßng nh©n hËu cña em con
®Êy." C©u nãi Êy gîi cho em suy nghÜ
g× vÒ nh©n vËt ng-êi anh?
? Trong truyÖn nµy, nh©n vËt KiÒu
Ph-¬ng hiÖn lªn víi nh÷ng nÐt ®¸ng
quý nµo?
? Theo em tµi n¨ng hay tÊm lßng cña c«
em g i¸ ®· c¶m ho ¸®-îc ng-êi anh?
? T¹i sao t¸c gi¶ l¹i ®Ó ng-êi em vÏ bøc
tranh ng-êi anh "hoµn thiÖn" ®Õn thÕ?
-> NghÖ thuËt : miªu t¶ t©m lý nh©n
vËt.
-> Xóc ®éng vµ c¶m nhËn ®-îc t©m
hån, lßng nh©n hËu cña em g i¸ qua
bøc tranh Anh trai t«i
-> Nhê tµi n¨ng vµ tÊm lßng nh©n
hËu cña em g¸i, ng-êi anh ®· nhËn
thøc ®-îc b¶n th©n m×nh vµ v-ît lªn
tÝnh nhá nhÆt, lßng ®ố kÞ h»ng
ngµy.
2. Nh©n vËt ng-êi em
+ Kh«ng giËn anh, chÊp nhËn c i¸ tªn
MÌo một c¸ch vui vÎ.
+ ThÝch kh¸m ph¸, thÝch vÏ vµ tù
chÕ mµu vÏ.
+ BÝ mËt vÏ tranh
+ Khi tµi n¨ng ®-îc ph t¸ hiÖn : vÉn
hån nhiªn, vÉn quÝ träng anh.
- GV b×nh: C i¸ gèc cña nghÖ thuËt lµ ë
tÊm lßng tèt ®Ñp cña con ng-êi dµnh
cho con ng-êi. Sø mÖnh cña nghÖ
thuËt lµ hoµn thiÖn vÎ ®Ñp cña con
ng-êi. Đ©y lµ mét ý t-ëng nghÖ thuËt
s©u s¾c mµ t¸c gi¶ göi g¾m vµo t¸c
phÈm nµy.
? C¶m nhËn cña em vÒ KiÒu Ph-¬ng?
Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
? Khái quát những nét chính về nghệ
thuật?
? Nội dung của văn bản ?
? Rút ra ý nghĩa ?
-> KiÒu Ph-¬ng lµ một bÐ g i¸ hån
nhiªn, hiÕu ®éng, cã tµi n¨ng héi häa,
cã t×nh c¶m trong s¸ng vµ lßng nh©n
hËu.
III. Tæng kÕt
1. NghÖ thuËt
- KÓ chuyÖn b»ng ng«i thø nhÊt t¹o
nªn sù ch©n thËt cho c©u chuyªn.
- Miªu t¶ ch©n thùc diÔn biÕn t©m
lÝ nh©n vËt
2. Néi dung
- Nhân vật Kiều Phương: say mê hội
họa, hồn nhiên trong sáng nhân hậu.
- Người anh:
+ Quan sát lòng say mê hội họa của
em
+ Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân
không có tài năng gì.
+ Xúc động khi cảm nhận được tâm
hồn, lòng nhân hậu của Kiều Phương
qua bức tranh
3. Ý nghĩa
- T×nh c¶m trong s¸ng, nh©n hËu bao
giờ còng lín h¬n, cao ®Ñp h¬n lßng
ghen ghÐt ®è kÞ.
IV. Luyªn tËp
KÓ tãm t¨t truyÖn ? nªu c¶m nhËn vÒ
hai nh©n vËt chÝnh.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn đôi - 2P
? Trình bày diễn biến tâm trạng của người anh?
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả diễn biến tâm trạng của người anh
* Hoạt động 5: Vận dụng, sáng tạo
Viết đoạn ngắn ngắn miêu tả lại tâm trạng của em sau khi gây ra một việc
có lỗi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài cũ
- Chuẩn bị tiết Sông nước Cà Mau.
? Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
......................................................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf