I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Ôn lại khái niệm động từ :
+ Ý nghĩa khái quát của động từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của
động từ) .
- Các loại động từ .
- Cụm động từ : Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết tính từ trong văn bản .
- Chỉ rõ tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong các câu văn cụ thể.
3. Thái độ: Yêu mến môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Bài cũ
? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ?
b. Bài mới: Kiểm tra việc làm bài tập của hs.
15 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/11/2019 (6A)
19/11/2019 (6D)
Tiết 60. Bài 15
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ (Mục IV)
ÔN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Ôn lại khái niệm động từ :
+ Ý nghĩa khái quát của động từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của
động từ) .
- Các loại động từ .
- Cụm động từ : Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết tính từ trong văn bản .
- Chỉ rõ tác dụng của tính từ, cụm tính từ trong các câu văn cụ thể.
3. Thái độ: Yêu mến môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Bài cũ
? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ?
b. Bài mới: Kiểm tra việc làm bài tập của hs.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
* Bắt đầu khởi động:
GV đưa ví dụ: Bông hoa nở rất đẹp.
? Em hãy tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu.
? Bằng kiến thức đã học ở Tiểu học và việc chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho
biết từ béo thuộc loại từ nào?
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS xác định được CTT
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm
BT
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm
cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập;
vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho
HS:
+ HS đọc yc bt
+ Xác đinh CTT trong 5 câu
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm
vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS
- Dự kiến sản phẩm
Bài tập 2:
* Mục tiêu: tác dụng của việc dùng
các TT
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm
BT
* Phương thức thực hiện: HĐ cá
nhân
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập;
vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho
HS:
+ HS đọc yc bt
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm
vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS
- Dự kiến sản phẩm
Bài tập 3:
IV. Luyện tập
1. Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun như con đỉa.
- Chần chẫn như cái đòn càn.
- Bè bè như cái quạt thóc.
- Sừng sững như cái cột đình.
- Tun tủn như cái chổi sể cùn.
-> Các cụm TT này đều có cấu tạo 2
phần: phần trung tâm và phần sau.
2. Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT
và phụ ngữ.
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi
hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều
là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn
lao, khoáng đạt, không giúp cho việc
nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ
như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói:
nhận thức hạn hẹp, chủ quan
3. Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT,
TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên
* Mục tiêu: HS phân biệt được cách
dùng Đt và TT
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm
BT
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập;
vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho
HS:
+ HS đọc yc bt
+ So sánh cách dùng ĐT và TT
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm
vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS
- Dự kiến sản phẩm
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức đã học áp dụng vào cuộc sống
thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức
đã học về TT để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá
nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho
HS:
HS thi đặt câu nhanh có dùng các
loại TT
2. HS tiếp nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
? Động từ là gì?
ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất
mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với
ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng
sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những
tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh
mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của
biển cả (bất bình, giận dữ) trước sự
tham lam, bội bạc của mụ vợ và báo
trước thế nào mụ cũng bị trả giá.
4. Bài 4 :
- Những tính từ được sử dụng lần đầu
phán ánh cuộc sống nghèo khổ. Mỗi
lần thay đổi tính trừ là mỗi lần cuộc
sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối cùng
tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại
thể hiện sự trở lại như cũ.
V. Ôn tập động từ, cụm động từ
? Động từ có khả năng kết hợp
được với những từ nào?
? Chức vụ điển hình của động từ
trong câu?
? Động từ có những loại nào?
? Cụm động từ là gì?
? Hoạt động trong câu của cụm
động từ có gì khác với động từ?
? Nêu cấu tạo của cụm động từ?
cho biết ý nghĩa của phần phụ
trước, phụ sau?
1. Khái niệm: Độngtừ là những từ chỉ
hành động, trạng thái của sự vật
2. Khả năng kết hợp
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang,
cũng, vãn, hãy, đừng, chớ... để tạo
thành cụm động từ.
3. Chức vụ
- Làm vị ngữ
- Làm chủ ngữ( không có khả năng kết
hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,
hãy, đừng, chớ...)
4. Các loại động từ: có 2 loại
- Động từ tình thái( thường đòi hỏi
động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hành động, trạng
thái(không đòi hỏi động từ khác đi
kèm)
5. Cụm động từ
- Là loại tổ hợp từ do động từ với một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
- Có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn so với dộng từ, nhưng
hoạt động trong câu giống như động
từ.
6. Cấu tạo của cụm động từ
- Ba phần: phần phụ trước, phần trung
tâm, phần phụ sau.
- Phụ trước bổ sung cho động từ các ý
nghĩa sau:
+ Quan hệ về thời gian: đã, đang, sẽ,
vừa, mới...
+ Sự tiếp diễn tương tự: đều, cũng,
cùng...
+ Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành
động: hãy, đừng, chớ...
+ Sự khẳng định hoặc phủ định hành
động: có, hay, không, chẳng, chưa...
- Các phần trước bổ sung về:
+ Đối tượng: Thường là danh từ
+ Phương hướng: do động từ phương
hướng đảm nhận
+ Địa điểm: Do danh từ đảm nhận
+ Thời gian, mục đích, nguyên nhân,
phương tiện, cách thức,..
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Cho tính từ nhỏ, tạo thành cụm tính từ và điền vào mô hình cụm tính từ,
đặt câu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Đặt câu có tính từ , xác định tính từ trong câu vừa đặt
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
? Xác định tính từ có trong các câu sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà học bài.
- Ôn tập về từ, cấu tạo của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, từ mượn....
Ngày dạy (chiều): 22/11/2019 (6A)
22/11/2019 (6D)
Tiết 61. Bài 15
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi
dùng từ, từ loại và cụm từ.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết
đoạn văn.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học vào quá trình giao
tiếp và tạo lập VB.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
a. Bài cũ
? Tính từ là gì, có mấy loại tính từ? Đặc điểm của cụm tính từ?
b. Bài mới: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: khởi động
* Bắt đầu khởi động:
Hãy nêu những nội dung chính phần tiếng Việt đã học trong HKI? Hôm
nay chúng ta cùng ôn tập, củng cố kiến thức đã học.
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Khái quát lại phần Tiếng Việt đã học
trong học kì I
+ Quan sát sơ đồ SGK
Từ Tiếng Việt được cấu tạo như thế nào
?
Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Cho
ví dụ?
Thế nào là nghĩa của từ ?
Em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển
nghĩa? Cho ví dụ ?
Căn cứ vào nguồn gốc, từ được chia làm
mấy loại ? Là những loại nào ? Cho VD.
Các lỗi thường gặp khi dùng từ là gì ?
Hệ thống từ loại đã học ở lớp 6 ?
Nêu định nghĩa từng từ loại, cho ví dụ ?
Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ,
động từ, tính từ ?
I. Lý thuyết:
1. Cấu tạo từ .
- Từ đơn .
- Từ phức: + từ ghép
+ từ láy .
2. Nghĩa của từ .
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển .
3. Phân loại từ theo nguồn gốc.
- Từ thuần Việt .
- Từ mượn :
+ Từ mượn các ngôn ngữ khác
+ Từ mượn tiếng Hán: từ gốc
Hán, Từ Hán việt.
4. Lỗi dùng từ .
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
5. Từ loại và cụm từ .
- Danh từ → cụm danh từ.
- Động từ → cụm động từ .
- Tính từ → cụm tính từ.
- Số từ.
- Lượng từ.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 1.
* Cho các nhóm từ :
- ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy.
- ruộng vườn, vườn tược.
- đền chùa, lăng tẩm, lăng kính
- Hãy tìm từ ghép, từ láy trong các nhóm
từ trên ?
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm b
Nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
Nêu yêu cầu bài tập 2: Cho danh từ "nhân
dân" thêm các phụ ngữ đứng trước, đứng
sau và đặt thành câu ?
- Nêu yêu cầu bài tập: cho cụm ĐT:
+ đang mưa rất to.
+ sẽ học thật giỏi.
- Phát triển thành câu văn hoàn chỉnh ?
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét
- Nhận xét?
- Chỉ từ.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Các từ ghép: ruộng rẫy, ruộng
nương, nương rẫy, ruộng vườn,
vườn tược, đình chùa, lăng tẩm,
lăng kính,
- Các từ láy: ruộng rẫy.
2. Bài tập 2:
Đặt câu bằng cách thêm các phụ
ngữ đứng trước, đứng sau từ đã
cho:
- Toàn thể nhân dân Việt Nam
phấn khởi đi bầu cử .
3. Bài tập 3:
Từ cụm động từ đã cho phát triển
thành câu văn hoàn chỉnh:
- Trời đang mưa rất to.
- Nam sẽ cố gắng học thật giỏi.
4. HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập
Cho tính từ nhỏ, tạo thành cụm tính từ và điền vào mô hình cụm tính từ,
đặt câu
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Đặt câu có tính từ , xác định tính từ trong câu vừa đặt
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
? Xác định tính từ có trong các câu sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Về nhà học bài.
- Ôn tập về từ, cấu tạo của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, từ mượn....
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Ôn tập kiến thức đã học về văn học, tập làm văn chuẩn bị thi học kì.
Ngày dạy: 23/11/2019 (6A)
22/11/2019 (6D) (chiều)
Tiết 62. Bài 15
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
ĐỌC THÊM: MẸ HIỀN DẠY CON
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về cách làm bài văn tự sự
- HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút
kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.
2. Kỹ năng
- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.
3. Thái độ
- Giáo dục tính trung thực.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: Hoàn thiện năng lực tạo lập văn bản.
II. Cuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
Đề bài
GV chép đề bài trên bảng phụ. Hướng dẫn HS
phân tích đề. ( 3 phút)
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích yêu cầu đề .
GV thông qua yêu cầu về KN.
* Hoạt động 2: Đáp án
GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể một bài
GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc lỗi
yêu cầu HS xem lại bài .
A. Trả bài TLV số 3
I. Đề bài: (Như tiết 50+51)
1. Nội dung kiến thức: Những
đổi mới của quê hương em
2. Phạm vi: ở quê hương em
3. Thể loại: Tự sự.
II. Dàn bài: (Như hướng dẫn
chấm)
GV đưa đáp án.
Chữa bài
GV chỉ ra các lỗi viết quá dài, lan man sang các
nội dung không cần thiết trong bài viết của HS
Yêu cầu HS sửa.
GV chữa hoàn chỉnh.
GV nêu các lỗi thiếu nd:
- Bài viết quá sơ sài.
- Viết chưa hoàn chỉnh câu chuyện.
- Thiếu ý.
GV nêu cách sửa.
GV chỉ ra các bài viết lạc đề: không phải là 1
trong các truyền thuyết đã học.
HS nghe, sửa chữa, rút kinh nghiệm.
GV chỉ ra các lỗi chính tả điển hình mà HS
thường mắc phải trong bài viết.
HS nêu cách chữa
GV chữa hoàn chỉnh các lỗi sai đó.
Yêu cầu HS tiếp tục tìm các lỗi sai và chữa ở
nhà.
GV dựa vào bài viết của HS chỉ ra các lỗi sai
về ngữ pháp trong bài viết của HS:
- Lặp từ.
- Dùng từ chưa chính xác.
- Viết câu dài.
- Viết câu không đủ ý.
- Viết câu không có thành phần chính.
- Viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh: Ko có câu
chủ đề, ko biểu đạt được ý chính,
HS nêu cách chữa đúng, n/xét, bổ
sung.
* Đọc bài
HS chữa, nhận xét bổ sung.
GV chữa 1 số bài.
GV chọn 1 bài điểm cao nhất và một bài điểm
thấp nhất yêu cầu HS đọc trước lớp.
HS đọc bài.
HS trong lớp nghe n/x, bổ sung, sửa chữa
GV nhận xét.
Y/cầu HS tiếp tục chữa bài ở nhà, gv lấy
điểm.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ
bản về tác giả, văn bản
III. Chữa bài.
1. Lỗi về nội dung kiến thức.
a. Thừa nội dung.
b. Thiếu nội dung.
c. Lạc đề.
2. Lỗi về hình thức.
a. Lỗi chính tả.
b. Lỗi ngữ pháp
- Dùng từ chưa chính xác.
- Viết câu sai.(dài, không đủ ý,
không có thành phần chính,)
- Viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
c. Lỗi bố cục.
IV. Đọc bài.
1. Đọc bài khá giỏi.
2. Đọc bài yếu kém.
V. Y/cầu HS tiếp tục chữa bài ở
nhà, gv lấy điểm.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án,
hoạt động chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả
lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác
giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình
bày các thông tin về tác giả, hoàn cảnh ra đời
của văn bản,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV hg dẫn HS cách đọc văn bản
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa
các từ khó trong SGK.
Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS thấy được Cách dạy con
của bà mẹ thầy Mạnh Tử và những bài học dạy
con của mẹ thầy MT...
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo
luận nhóm
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời
miệng.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
N1: ?Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét tính
cách nào của tuổi thơ?
N2. Chứng kiến hành động của con, người mẹ
đã nghĩ gì và làm gì?
N3. Cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử đã đem
lại kết quả như thế nào?
B. VĂN BẢN : MẸ HIỀN DẠY
CON
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả.
2. Văn bản.
a. Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác,
thể loại.
- Trích: Liệt nữ truyện.
- Thể loại: truyện trung đại
b. Đọc, chú thích, bố cục.
N4: Những bài học mà bà mẹ Mạnh Tử đã dạy
con? Theo em những bài học ấy có ý nghĩa như
thế nào trong thời đại hôm nay?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm
bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm:
Kết quả thảo luận của các nhóm
* Cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp lành
mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.
- Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung
thực, lời nói đi đôi với việc làm.
- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến
nơi, đến chốn, có chí học hành.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu danh
sử sách.
* Những bài học dạy con của bà mẹ thầy Mạnh
Tử:
- Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;
- Thương con nhưng không nuông chiều, rất
kiên quyết.
4. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết
quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
5. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá phân tích sâu
hơn hành động của bà mẹ
- Đọc.
- Chú thích
- Bố cục.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Cách dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trường sống
tốt đẹp lành mạnh, phù hợp ngay
từ nhỏ.
- Dạy con chữ tín, đức tính thành
thật, trung thực, lời nói đi đôi với
việc làm.
- Dạy con chăm chỉ, chuyên cần,
học tập đến nơi, đến chốn, có chí
học hành.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại
hiền lưu danh sử sách.
2. Những bài học dạy con của
bà mẹ thầy Mạnh Tử:
- Tạo cho con môi trường sống
tốt đẹp;
- Dạy con có đạo đức, có chí học
hành;
- Thương con nhưng không
nuông chiều, rất kiên quyết.
? Khái quát lại nét đặc sắc về nghệ thuật của
VB?
- Nt nhân hoá.
? Ý nghĩa của VB?
- HS nêu ý nghĩa văn bản.
GV chốt như phần ghi nhớ SGK.
1 HS đọc to phần ghi nhớ SGK.
III. TỔNG KẾT.
1. Nghệ thuật.
- Chi tiết giàu ý nghĩa.
- Sử dụng tục ngữ
2. Nội dung.
* Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập
Đọc diễn cảm những bài văn làm tốt
Tập kể lại câu chuyện mẹ hiền dạy con bằng miệng
* Hoạt động 4: Vận dụng
Viết đoạn văn với chủ đề: mẹ hiền dạy con
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài.
* Hoạt động5: Tìm tòi, mở rộng
Đọc văn bản: “Con hổ có nghĩa”
V. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài học tiết sau
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập văn tự sự
+ Ôn tập lại các kiến thức về phương thức tự sự.
+ Tìm hiểu các phương thức tự sự ở các văn bản đã học.
Ngày dạy: 23/11/2019 (6A)
23/11/2019 (6D)
Tiết 63. Bài 15
ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
Hệ thống và củng cố kiến thức về văn tự sự bao gồm: phương thức tự sự,
đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, lời văn, đoạn văn tự sự, ngôi
kể, thứ tự kể, dàn bài của bài văn tự sự, cách làm bài văn tự sự.
2.Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, ghi nhớ.
3.Thái độ: nhận thức được vai trò của tự sự trong đời sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực đặc thù: yêu mến môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương pháp: Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở, quy nạp, giảng bình...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp: vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cụm động từ? Xác định và điền các cụm động
từ sau vào mô hình cấu tạo của cụm động từ.
Tôi đang học bài.
Hổ vẫn cúi đầu vẫy đuôi, làm ra vẻ tiễn biệt.
Gợi ý: Cụm động từ là một tổ hợp từ do Đt kết hợp với từ ngữ phụ thuộc đi
kèm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Để giúp các em củng cố và có hệ thống về kiến thức văn tự sự hôm
nay cô sẽ cùng các em tiến hành ôn tập về văn tự sự.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
H: Tự sự là gì? Mục đích của tự sự
?
Hđ nhóm đôi 3p
I. Lý thuyết
1. Phương thức tự sự
- Tự sự là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc theo một trình tự
nhất định nhằm giải thích sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
GV: như vậy tự sự bao gồm:
-Trần thuật: thuật lại một câu chuyện,
một VB đã học, đọc, nghe kể. VD: Kể
lại truyện Thánh Gióng
-Tường thuật: thuật lại một sự kiện
với những chi tiết tiêu biểu, có thật,
mà người thuật được chứng kiến. VD:
Tường thuật trận bóng đá
-Kể chuyện: giới thiệu, thuyết minh,
miêu tả nhân vật, việc làm của nhân
vật và diễn biến của chúng. VD: Kể
về một việc làm tốt của em.
GV Yêu cầu hs hđ nhóm 4 5p
Nêu:
H: Đặc điểm của sự việc trong VB
tự sự ?
H: Nhân vật trong văn tự sự được
kể như thế nào?
- GV phát phiếu ht – hs hoạt động
Các nhóm đổi phiếu
- GV đưa bảng chốt – hs chấm điểm
vào phiếu
H: Đặc điểm của lời văn, đoạn văn
tự sự?
- Lời văn bao gồm: lời giới thiệu, lời
kể việc, miêu tả, đối thoại, độc thoại,
bình luận, ...
- Khi kể người: giới thiệu tên, họ, lai
lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ...
- Kể việc: kể các hành động, việc làm,
kết quả, ....
cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện một
ý nghĩa.
- Tự sự giúp người kể giải thích sự
việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen chê.
2. Sự việc và nhân vật trong văn tự
sự
a. Sự việc:
- Do ai làm?
- Xảy ra lúc nào?
- Ở đâu?
- Do đâu mà có?
- Diễn biến ra sao?
- Kết quả thế nào?
->Sự việc được sắp xếp theo một trật
tự nhất định, nhằm thể hiện một ý
nghĩa nào đó.
b.Nhân vật: người thực hiện các sự
việc, là người được thể hiện trong VB.
->qua lời kể, tả hình dáng, lai lịch,
tính nết, việc làm, ...
3. Lời văn, đoạn văn tự sự
- Là cách thức diễn đạt của người kể
chuyện.
GV Đưa ví dụ đoạn văn:
1. Bởi tôi ăn uống điều độ....
2. Tráng sĩ bèn nhổ cụm tre cạnh
đường quật vào giặc...
? Đoạn 1 kể theo ngôi thứ mấy?
Đoạn 2 kể theo ngôi thứ mấy?
H: Vậy Ngôi kể là gì? Các loại ngôi
kể?
H: Có mấy loại thứ tự kể? Đặc điểm
và tác dụng của từng loại?
H: Dàn bài của bài văn tự sự gồm
mấy phần? Nội dung của từng
phần?
H: Nêu cách làm bài văn tự sự?
4. Ngôi kể và thứ tự kể
a. Ngôi kể:
Là vị trí giao tiếp mà người kể sử
dụng để kể chuyện.
b.Thứ tự kể:
- Kể xuôi
- Kể ngược
5. Dàn bài và cách làm bài văn tự sự
a. Dàn bài: 3 phần
- Mở bài
- Thân bài
- Kết bài
b.Cách làm bài văn tự sự:
- Bước 1: Tìm hiểu đề
- Bước 2: Lập ý
- Bước 3: Lập dàn ý
- Bước 4: Viết bài
- Bước 5: Đọc và sửa chữa.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Nêu cách làm bài văn tự sự
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Ôn tập kiến thức lý thuyết về phương thức tự sự.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO.
Đặc điểm của lời văn, đoạn văn tự sự?
- Lời văn bao gồm: lời giới thiệu, lời kể việc, miêu tả, đối thoại, độc
thoại, bình luận, ...
- Khi kể người: giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, .
- Kể việc: kể các hành động, việc làm, kết quả, ....
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Ôn tập kiến thức đã học về văn tự sự.
- Chuẩn bị: Thực hành viết đoạn văn, bài văn tự sự theo chủ đề.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf