Bài giảng Tiết 57: Chỉ từ

* Câu 1:

Trả lời:

Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.

Ví dụ 1: Trường em đã quyên góp được một ngàn quyển vở.

Ví dụ 2: Em là đứa con thứ hai trong gia đình.

 

ppt40 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 57: Chỉ từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Đào Thị Nhung Trường THCS Lê Độ Sơn Trà - Đà Nẵng Phân môn: TIẾNG VIỆT 6 Tiết : 57 Bài : CHỈ TỪ Câu hỏi : 1. Số từ là gì ? Em hãy cho ví dụ. 2. Số từ và lượng từ khác nhau ở điểm nào? Ví dụ. Kiểm tra bài cũ: * Câu 1: Trả lời: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. Ví dụ 1: Trường em đã quyên góp được một ngàn quyển vở.. Ví dụ 2: Em là đứa con thứ hai trong gia đình. * Câu 2: Trả lời : - Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. Ví dụ: một, hai, nhất, nhì,... - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: cả, tất cả,những, mọi, các,… Tiết 57: CHỈ TỪ 1. Chỉ từ là gì? BÀI HỌC: Ví dụ: “ Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi . Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người ……… Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng …” => Các từ nọ, ấy, kia bổ sung ý nghĩa cho các danh từ, có tác dụng nhằm tách biệt vị trí của các sự vật này với sự vật khác. SO SÁNH * So sánh các cụm từ sau , từ đó rút ra ý nghĩa của các từ được in đậm . - ông vua / ông vua nọ - viên quan / viên quan ấy - làng / làng kia - nhà/ nhà nọ => Khi thêm các từ nọ, ấy, kia làm cho cụm danh từ ấy trở nên xác định hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian hoặc trong thời gian . Trả lời: - Giống nhau: Cùng xác định vị trí của sự vật. - Khác nhau: + nọ, ấy (1) : định vị trong không gian + nọ, ấy (2) : định vị trong thời gian *Ví dụ : Em hãy so sánh để tìm ra sự giống và khác nhau của các từ ấy, nọ trong 2 ví dụ trên. ( 1) ông vua nọ ( 2) đêm nọ viên quan ấy hồi ấy - Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian . ĐỊNH NGHĨA: => Như vậy,có thể nói khác đi chỉ từ là một tên gọi khác của đại từ chỉ định ( để xác định vị trí, toạ độ của sự vật trong không gian, thời gian). Phân tích ngữ pháp của các ví dụ sau: a. Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. b. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. c. Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. 2. Hoạt động của chỉ từ trong câu: a. Ngày xưa, có ông vua nọ… b. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,… Bæ ng÷ Chñ ng÷ c. Hồi ấy, ở Thanh Hóa,… Tr¹ng ng÷ Ví dụ 1. Ví dụ 2: a. Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn. (Hồ Chí Minh) b. Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) Ví dụ 2: a. Đó là một điều chắc chắn. b. Từ đấy, nước ta chăm nghề… Tr¹ng ng÷ Chñ ng÷ * Như vậy,về chức vụ ngữ pháp trong câu, chỉ từ có thể đóng vai trò: - Phụ ngữ của cụm danh từ. - Chủ ngữ. - Trạng ngữ. Ghi nhớ :SGK/tr.138 II. LuyÖn tËp Bài tập 1: Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy. a) Vua xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. (Ca dao) c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. (Con Rồng, cháu Tiên) d) Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. (Sự tích Hồ Gươm) Bài tập 1: a) (Hai thứ bánh) ấy - Đơn vị chỉ vật trong không gian. - Phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b) Đấy, đây Đơn vị sự vật trong không gian. Làm trạng ngữ. c) Nay Đơn vị sự vật trong thời gian. Làm trạng ngữ. d) Đó Đơn vị sự vật trong thời gian. Làm trạng ngữ. Hoạt động theo tổ: Bài tập 2, 3/ SGK tr.138, 139 Bài tập 2: Đến chân núi Sóc -> Đến đấy b) Làng bị lửa thiêu cháy -> Làng ấy -> Viết vậy để khỏi lặp từ. Bài tập 3: Không thay được -> Chỉ từ có vai trò rất quan trọng. IV. Cñng cè: 1.ChØ tõ lµ g×? 2. Ho¹t ®éng cña chØ tõ trong c©u nh­ thÕ nµo? V. Dặn dò: - Về tự bổ sung bài tập cho hoàn chỉnh trong vở Bài tập. - Học bài CHỈ TỪ. - Chuẩn bị bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”/SGK tr.138,139.

File đính kèm:

  • pptCHI TU.T57.ppt
Giáo án liên quan