I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nét chính về tác giả, văn bản, phương thức biểu đạt
- Hình ảnh nhân vật Lượm và những nét chính về nghệ thuật: thể thơ, kết cấu, sử dụng từ ngữ.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh lượm,
ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể và cảm thụ giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
3. Thái độ: Tự hào và cảm phục trước tinh thần dũng cảm chiến đấu hi sinh của
Lượm.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, nhận xét, cảm thụ.
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ, Máy chiếu
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc
động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao ?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
H: Kể một số tấm gương các vị anh hùng nhỏ tuổi chống giặc cứu nước?
GV: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố
Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cơ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí
nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường
đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ
Lượm.
21 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 89 đến 98 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 10/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 13/05
Tiết 89 - Văn bản:
LƯỢM
(Tố Hữu)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nét chính về tác giả, văn bản, phương thức biểu đạt
- Hình ảnh nhân vật Lượm và những nét chính về nghệ thuật: thể thơ, kết cấu, sử dụng từ ngữ...
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh lượm,
ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể và cảm thụ giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
3. Thái độ: Tự hào và cảm phục trước tinh thần dũng cảm chiến đấu hi sinh của
Lượm.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, nhận xét, cảm thụ.
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ, Máy chiếu
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc
động hơn cả trước câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao ?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
H: Kể một số tấm gương các vị anh hùng nhỏ tuổi chống giặc cứu nước?
GV: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố
Huế quê hương đang đánh Pháp quyết liệt, tình cơ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí
nhảnh, vui tươi. ít lâu sau, nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hi sinh anh dũng trên đường
đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ
Lượm.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
H. Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Tố Hữu ?
GV giới thiệu về văn bản.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Tác giả, văn bản.
a, Tác giả: Nguyễn Kim Thành (1920 -
2002 là nhà thơ lớn của nền VHVN hiện
đại.
b, Văn bản:
- Bài thơ sáng tác năm 1949 trong thời kì
2
Gv: Hướng dẫn đọc nhịp nhanh, mạnh
khi miêu tả hình ảnh Lượm vui tươi
hồn nhiên.
- Những câu cảm thán, câu hỏi tu từ
đọc chậm, hạ giọng.
GV đọc mẫu -> học sinh đọc.
Hs: Chú ý các chú thích trong SGK.
H. Với những sự việc trên, vb có thể
chia thành mấy phần ? Giới hạn, nội
dung từng phần?
H’: Thể loại của văn bản ?
Học sinh đọc 5 khổ thơ đầu.
HĐ cá nhân
H. Tác giả gặp Lượm trong hoàn cảnh
nào? (Ngày Huế)
H. Em hiểu ngày “ngày Huế đổ máu”
có nghĩa là gì?
(Đổ máu = Chiến tranh -> Biện pháp
Hoán dụ sẽ học tết sau)
H. Nhân vật Lượm trong bài được
miêu tả ra sao? Câu chuyện kể về
chuyến đi liên lạc của Lượm như thế
nào?
H. Tìm những từ ngữ, câu thơ miêu tả
dáng điệu cử chỉ, lời nói của Lượm?
H. Em hiểu gì về từ: Thoăn thoắt, loắt
choắt, nghênh nghênh?
(Loắt choắt=gầy bé thắt lại, Thoăn
thoắt = Vụt chỗ này, chỗ khác, ẩn hiện
bất ngờ, Nghênh nghênh, nhìn ngang
nhìn dọc)
H. Những từ trên thuộc loại từ gì?
H. NT so sánh: Như con chim chích
hay ở chỗ nào?
H. Em hiểu” Con đường vàng” ở đây
là con đường như thế nào?
(GV: Con đường hổi tưởng của nhà
thơ: Con đường cát vàng, lúa vàng,
tràn ngập lá vàng, tạo ra một con
đường ấm áp )
H. Lời nói của Lượm khi đi liên lạc ?
HĐ cặp đôi 2'
kháng chiến chống TDP.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a, Đọc.
b, Chú thích: (SGK)
3. Bố cục: Chia 3 phần.
Chia làm 3 phần
- Hình ảnh Lượm trong chuyến đi liên
lạc.
- Câu chuyện về chuyến đi liên lạc cuối
cùng.
- Hình ảnh Lượm còn sống mãi.
4. Thể loại: Thơ bốn chữ.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Hình ảnh chú bé Lượm trong cuộc
gặp gỡ tình cờ với nhà thơ.
+ Dáng điệu:
Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh
+ Trang phục:
Cái xắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
+ Cử chỉ:
Mồm huýt sáo vang.
+ Lời nói:
3
H. Em nhận xét gì về thể thơ, nhịp thơ
cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
H. Lượm là một chú bé như thế nào ?
GV: BPNT rất phù hợp tạo âm điệu
vui tươi gợi thái độ trừu mến của tác
giả khi hồi tưởng về chú bé Lượm,
hình dung ra cả bước chân đi, nét mặt,
nụ cười, tâm tính của chú.
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập
Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
Thích hơn ở nhà.
- Thể thơ bốn chữ, nhịp thơ nhanh. Sử
dụng các từ láy gợi hình, gợi cảm.
- Lượm là một chú bé nhanh nhẹn, hồn
nhiên, vui tươi, yêu đời, say mê với công
tác kháng chiến
III. Luyện tập
Đọc diễn cảm bài thơ
Hoạt động 4. Vận dụng (Làm ở nhà)
- Hãy kể một số việc em đã làm để thể hiện lòng yêu nước?
Hoạt động 5. Mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Sưu tầm câu chuyện về các vị anh hùng nhỏ tuổi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Hoàn thiện bài tập.
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị: Hình ảnh chú bé Lượm trong chuyến đi liên lạc cuối
cùng. Tìm hình ảnh thể hiện. Nhận xét về hành động của Lượm.
==================================
Ngày soạn: 10/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 14/05
Tiết 90. Bài 24: Văn bản:
LƯỢM (Tiếp)
(Tố Hữu)
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh lượm.
ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh nhân vật, nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể
trong bài thơ có yếu tố tự sự.
- Thống kê lại các văn bản đã học co biết nội dung và nghệ thuật chính.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, kể và phân tích bài thơ.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng biết ơn, cảm phục đối với những người có công đối với đất nước.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, nhận xét, cảm thụ.
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
4
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Đọc thuộc 6 khổ thơ đầu bài thơ Lượm ?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Để thấy được sự hi sinh anh dũng của chú bé Lượm như thế nào chúng ta đi tìm
hiểu tiết hôm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Học sinh đọc từ : Cháu đi đường xa.-
> còn không ?
H. Đoạn thơ này kể việc gì?
H. Tìm những câu thơ miêu tả hành động
của Lượm trong chuyến liên lạc cuối
cùng?
H. Hãy tìm những câu thơ miêu tả hình
dáng Lượm khi làm nhiệm vụ?
(Ca nô chú bé.nhấp nhô->Lúc ẩn lúc
hiện một lần nữa hình ảnh Lượm nhỏ bé
nhanh nhẹn lại khắc sâu trong tâm tưởng
người đọc)
HĐ cặp đôi 3’
H: Cho biết cách sử dụng từ ngữ và cấu
trúc câu trong đoạn thơ?
H. Qua hình dáng và hành động của
Lượm em nhận xét gì về hình ảnh Lượm
ở đoạn này ?
H. Tác giả miêu tả sự hi sinh của Lượm
bằng mấy câu thơ? Tại sao tác giả chỉ
dành 4 câu thơ để miêu tả sự hi sinh của
Lượm ?
(Chỉ có 1 khổ thơ không dừng làm ở sự
mất mátCả đoạn thơ như dòng suối
chảy bỗng bị hòn đá chắn ngang. Một
viên đạn trúng ngực em, dòng máu tươi
thấm đẫm làn áo mỏng
- Học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
H. Đoạn cuối bài thơ tác giả tái hiện hình
ảnh gì?
2. Hình ảnh chú bé Lượm trong
chuyến đi liên lạc cuối cùng.
Chú đồng chí nhỏ
bỏ thư vào bao
Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo.
Sợ chi hiểm nghèo ?
Ca nô chú bé
Nhấp nhô trên đồng.
- Kể kết hợp miêu tả, sử dụng những
động từ, cấu trúc câu nghi vấn.
- Lượm nhanh nhẹn, can đảm vượt qua
làn đạn giặc để làm nhiệm vụ.
Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi!
- Dùng câu cảm thán.
- Lượm đã anh dũng hi sinh. Nhà thơ
đau xót, súc động đến nghẹn ngào
trước sự hi sinh của lượm.
* Đoạn cuối bài thơ:
Chú bé loắt choắt
5
H. Hình ảnh Lượm ở cuối lại được lặp lại
ý như đầu bài thơ có ý nghĩa gì ?
H. Nhận xét về thể thơ, cách sử dụng từ
ngữ của tác giả trong bài thơ?
H. Nội dung chính của bài?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập
H. Dựa vào tranh hãy phát biểu cảm nhận
của em về nhân vật Lượm ?
Nhảy trên đường vàng
- Kết cấu đầu cuối tương ứng.
- Hình ảnh Lượm còn sống mãi trong
lòng người đọc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: SGK
2. Nội dung:
IV. Luyện tập.
Dựa vào tranh hãy phát biểu cảm nhận
của em về nhân vật Lượm ?
Hoạt động 4. Vận dụng (Làm ở nhà)
- Hãy kể một số việc em đã làm để thể hiện lòng yêu nước?
Hoạt động 5. Mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Sưu tầm câu chuyện về các vị anh hùng nhỏ tuổi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Hoàn thiện bài tập.
Hướng dẫn ôn tập phần văn
Lập nảng thống kê các văn bản học từ đầu HK
- Ôn lại các văn bản đã học từ đầu HK II theo mẫu.
T
T
Tên văn
bản
Tác giả
Năm sáng
tác
Thể loại
Nghệ
thuật
Nội dung Ý nghĩa
- Học thuộc các bài thơ - Tóm tắt các văn bản đã học.
- Làm các bài tập ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần văn.
==================================
6
Ngày soạn: 17/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 19/05
Tiết 91:
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập lại về các văn bản đã học từ đầu học kì II.
- Nắm được về tác giả, văn bản, nội dung, nghệ thuật chính của các văn bản đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, kể các câu chuyện và cảm thụ thơ đã học.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu môn văn hơn.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, tổng hợp
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Đọc thuộc 5 khổ thơ đầu bài thơ Lượm? Cho biết nội dung và nghệ
thuật chính của văn bản “Lượm” ?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Kể tên các văn bản, tác giả đã học trong HK2 ?
Hoạt động 2+3. Hình thành kiến thức+ Luyện tập
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HS: Đọc câu hỏi.
HĐ cặp đôi: 3’
H’: Nêu tên các văn bản đã học trong
chương trình Ngữ văn 6 kì II và cho
biết tên tác giả, phương thức biểu đạt
chính của các văn bản đó?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung.
HS: Đọc câu hỏi.
HĐ cá nhân 2’
Câu 1:
- Bài học đường đời đầu tiên - Tô Hoài -
Miêu tả
- Sông nước Cà Mau - Võ Quảng - Miêu
tả
- Vượt thác - Đoàn giỏi - Miêu tả
- Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh
- Miêu tả + tự sự
- Buổi học cuối cùng - An-phông-xơ Đô-
đê - Miêu tả
- Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ -
Miêu tả + tự sự
Câu 2:
+ Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
7
H’: Văn bản “Bài học đường đời đầu
tiên” được trích từ tác phẩm nào, của
tác giả nào ?
H’: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế
Mèn rút ra là gì ?
HĐ cặp đôi: 3’
H’: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật
văn bản “Bức tranh của em gái tôi”
của tác giả Tạ Duy Anh ? Qua đó cho
biết tâm trạng của người anh như thế
nào khi đứng trước bức tranh do Kiều
Phương vẽ ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung.
HĐ cá nhân 6’
H’: Viết một đoạn văn ngắn nêu suy
nghĩ của em về những hành động của
Dế Mèn trong truyện ngắn “Bài học
đường đời đầu tiên” của nhà văn Tô
Hoài.
trích từ tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
+ Tác giả: Tô Hoài.
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn
rút ra là: Ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, ........ còn mang vạ cho mình.
Câu 3:
* Giá trị nội dung: Tình cảm trong sáng
hồn nhiên và lòng nhân hậu của người
em gái đã giúp cho người anh nhận ra
phần hạn chế ở chính mình.
- Nghệ thuật:
- Cách kể chuyện ngôi thứ nhất tự nhiên.
- Diễn tả tinh tế tâm lí nhân vật.
* Khi đứng trước tài năng của em gái
mình thì:
- Ngỡ ngàng, hãnh diện: Vì bức tranh em
gái vẽ chính mình, vẽ thật hoàn hảo.
- Xấu hổ: Người anh tự nhận ra, thấy
mình không xứng đáng với tấm lòng
nhân hậu của em gái.
Câu 5:
- Dế Mèn kiêu hãnh với hình dáng của
mình.
- Dế Mèn chê Dế Choắt.
- Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết
thương tâm của Dế Choắt.
- Qua cái chết của Dế Choắt Dế Mèn đã
ân hận về việc làm của mình.
Hoạt động 4. Vận dụng (Làm ở nhà)
- Hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ về một nhân vật mà em yêu thịch
Hoạt động 5. Mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Từ những văn bản đã học hãy rút ra bài học khi đối xử với bạn bè, anh em trong gia
đình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học thuộc giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa.
- Tóm tắt văn bản.
- Ôn tập thật kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị bài Ẩn dụ
Đọc ví dụ ? Xác định hình ảnh được so sánh?
- Khái niệm, các kiểu ẩn dụ.
- Nhận diện ẩn dụ, chỉ ra tác dụng của ẩn dụ trong ví dụ cụ thể.
=====================================
8
Ngày soạn: 17/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 20/05
Tiết 93
ẨN DỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ và tác dụng của nó.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được ẩn dụ và chỉ ra tác dụng của ẩn dụ trong ví dụ cụ thể.
3.Thái độ: Có ý thức tiếp thu và vận dụng phép ẩn dụ vào trong bài viết.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, phát hiện, nhận xét
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Nêu các kiểu nhân hoá ? Cho VD có sử dụng một trong các kiểu nhân hoá?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Nêu ví dụ: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
H: Từ mặt trời trong câu thơ 2 chỉ ai? Vì sao có thể nói như vậy?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm
- Gọi HS đọc
HĐ cá nhân
H’: Cụm từ người cha dùng để chỉ ai?
tại sao em biết điều đó?
H’: Em hãy tìm một vài VD tương tự?
HĐ cặp đôi 3’
H’: Cụm từ người cha trong khổ thơ
của Minh Huệ và trong khổ thơ của Tố
Hữu có gì giống nhau và khác nhau?
I. Ẩn dụ là gì ?
1. VD: (SGK-Tr68)
* VD1
- Cụm từ "Người cha" chỉ Bác Hồ.
- Nhờ ngữ cảnh của khổ thơ và của cả
bài thơ.
* VD 2: Tố Hữu có nhiều VD tương tự:
+Bác Hồ, cha của chúng con.
Hồn của muôn hồn.
+ Người là Cha, là Bác, là Anh,
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
(Sáng tháng năm- Tố Hữu)
*So sánh:
- Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với
người cha.
9
H’: Thế nào là ẩn dụ?
- HS đọc ghi nhớ-GV chốt
- HS đọc bài tập 1 SGK
GV hướng dẫn
* GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc
HĐ cặp đôi 3’ 4 nhóm (mỗi nhóm 1 ý)
GV: Giao phiếu bài tập
H’: Trong câu ca dao, từ thuyền và bến
được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
H’: Giải thích nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển của hai từ đó?
H’: Các hình ảnh thuyền và bến gợi cho
em liên tưởng tới ai?
H’: Vì sao em có thể liên tưởng như thế
?
H’: Theo em, từ thấy nắng giòn tan có
gì đặc biệt?
H’: Em có nhận xét gì về cách so sánh
đó?
H’: Trong câu thơ của Nguyễn Đức
Mậu, các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ
sự vật và hiện tượng nào? Vì sao có thể
so sánh như vậy
H’: Tại sao có thể nói Bác là người
Cha?
H’: Có mấy kiểu ẩn dụ ?
GV: Chốt
- Khác nhau: Minh Huệ lược bỏ vế A chỉ
còn vế B
+ Tố Hữu không lược bỏ mà câu thơ còn
nguyên vẹn hai vế A và B.
Khi phép so sánh được lược bỏ vế A
người ta gọi là phép so sánh ngầm hay
còn gọi là ẩn dụ.
2. Ghi nhớ
Bài 1: So sánh đặc biệt và tác dụng của 3
cách diễn đạt:
- Cách 1: Miêu tả trực tiếp, có tác dụng
nhận thức lí trí.
- Cách 2: Dùng phép so sánh, tác dụng
định danh lại.
- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng
hình tượng hoá.
II. Các kiểu ẩn dụ:
1. VD:
a.
- thuyền và bến: dùng với nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc: "thuyền" là sự vật, phương
tiện giao thông"Bến"
- Nghĩa chuyển: "Thuyền' có tính chất cơ
động chỉ người đi xa, "Bến" có tính chất
cố định chỉ người chờ đợi.
- Thuyền và bến làm ta liên tưởng tới
người con trai và người con gái xa nhau,
nhớ thương nhau Dựa vào cách thức.
b. Nắng giòn tan: cách ví von kì lạ "Giòn
tan" là âm thanh, đối tượng của thính
giác (tai) lại được dùng cho đối tượng
của thị giác (mắt). Ở đây có sự
chuyển đổi cảm giác từ thính giác sang
thị giác.
c. Các từ thắp, lửa hồng dùng để chỉ
hàng rào hoa râm bụt trước của nhà bác ở
làng Sen.
Dựa trên mối tương đồng giữa màu
đỏ của hoa râm bụt và hình ảnh ngọn lửa.
Cách ví dựa vào hình thức.
d. Có thể ví Bác là người cha vì giữa bác
và người cha có sự giống nhau về phẩm
chất.
2. Ghi nhớ: SGK-tr69
10
- HS rút ra KL- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2. Luyện tập
- HS đọc bài tập 2 SGK-HS thực hiện
HĐ cặp đôi 3’
GV hướng dẫn câu c. Đã phân tích
d. Mặt trời đi qua trên lăng: mặt trời đã
được nhân hoá.
Hình ảnh ẩn dụ, ngầm chỉ BH.
- Cơ sở của sự liên tưởng đó là:
+ BH đã đem lại cho đất nước và dân
tộc những thành quả cm to lớn, ấm áp,
tươi sáng như mặt trời.
+ Thể hiện lòng thành kính, biết ơn và
sự ngưỡng vọng của nhân dân VN đôí
với BH.
- Cả mặt trời và BH đều là cội nguồn
của ánh sáng, nguồn gốc của sự sống,
hp cho đồng bào VN.
HS đọc bài tập 3 SGK-HS thảo luận
nhóm bàn 3’ – HS báo cáo – NX
GV chốt lại kiến thức.
b. ánh nắng chảy đầy vai
- Xúc giác thị giác
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ
d. Tiếng rơi rất mỏng
- Xúc giác thính giác.
- Tác dụng: mới lạ, độc đáo, thú vị.
III. Luyện tập
Bài 2: Tìm các ẩn dụ và tìm sự tương
đồng giữa B và A.
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Ăn quả: thừa hưởng thành quả của tiền
nhân, của cách mạng.
- Kẻ trồng cây: Tiền nhân, người đi
trước, cha ông, các chiến sĩ cách mạng.
- Quả: (nghĩa đen có sự tương đồng) với
thành quả (nghiã bóng).
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- Mực: đen, khó tẩy rửa
- Rạng: sáng sủa, có thể nhìn rộng hơn
- Mực (đen) : có sự tương đồng với
những hoàn cảnh xấu, người xấu.
- Đèn (rạng): có sự tương đồng với hoàn
cảnh tốt, người tốt.
Bài 3: Tìm các ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác và cho biết tác dụng:
a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt
- Thấy mùi: từ khứu giác (mũi) chuyển
sang thị giác (mắt)
- Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: từ xúc
giác (Cảm giác khi ta tiếp xúc với vật
khác) chuyển qua khứu giác.
- Tác dụng: tạo liên tưởng mới lạ.
- Xúc giác, thị giác thính giác
- Tác dụng: mới lạ, sinh động
Hoạt động 4. Vận dụng (Làm ở nhà)
- Hãy viết một đoạn văn có sử dụng ẩn dụ? Chỉ ra tác dụng phép ẩn dụ?
Hoạt động 5. Mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Tìm trong các văn bản đã học phép ẩn dụ, nêu tác dụng?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Học bài, thuộc ghi nhớ - Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị bài Hoán dụ
- Khái niệm, các kiểu hoán dụ.
- Nhận diện hoán dụ, chỉ ra tác dụng của hoán dụ trong ví dụ cụ thể.
=====================================
11
Ngày soạn: 17/02/2019
Ngày giảng: 6A5: 18/02.
Tiết 94
HOÁN DỤ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện hoán dụ, chỉ ra tác dụng của hoán dụ trong ví dụ cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức tiếp thu và vận dụng vào tạo lập văn bản
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, hợp tác
- Năng lực đặc thù: Giao tiếp, trình bày, phát hiện, nhận xét
II. CHUẨN BỊ
1, Giáo viên: Bảng phụ
2, Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật học tập hợp tác.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định
2, Kiểm tra: Hãy tìm ẩn dụ trong câu tục ngữ sau và nêu ý nghĩa phép ẩn dụ đó?
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng?
3, Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV: Nêu ví dụ: Áo tràm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
H: Từ áo tràm trong câu thơ 2 chỉ ai? Vì sao có thể nói như vậy?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
*GV treo bảng phụ đã viết VD-HS đọc
HĐ cá nhân
H’: Em thấy "áo nâu" và "áo xanh" trong
VD gợi cho em liên tưởng tới những ai?
H’: Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh
với thành thị có mối liên hệ gì?
HĐ cặp đôi 2’
H’: So sánh cách diễn đạt của VD với
cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông
thôn và công nhân ở các thành phố đều
đứng lên"?
+>Cách viết như vậy người ta đã sử dụng
I. Thế nào là hoán dụ?
1. VD:
- "áo nâu" và "áo xanh" liên tưởng tới
người nông dân và công nhân.
- áo nâu - nông thôn
- áo xanh - thành thị
Quan hệ gần gũi với nhau.
-> Tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt
12
phép tu từ hoán dụ.
H’: Em hiểu thế nào là hoán dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ- GV chốt
VD:
+ Đầu xanh - tuổi trẻ
+ Đầu bạc - tuổi già
Phân loại các kiểu hoán dụ
* GV treo bảng phụ đã viết VD
HĐ cá nhân
H’: Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến sự
vật nào?
H’: Đó là mối quan hệ gì?
H’: "Một" và "Ba " gợi cho em liên tưởng
tới cái gì?
H’: Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
H’: "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng tới
sự kiện gì ?
H’: Mối quan hệ giữa nhúng như thế nào?
H’: Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của
phép hoán dụ trong VD d ?
H’: Có mấy kiểu hoán dụ?
GV cho HS đọc lại ghi nhớ- GV chốt
Hoạt động 3. Luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc bài tập- GV hướng dẫn
- Mỗi HS làm một câu
GV hướng dẫn về nhà
c) Áo chàm: Hoán dụ kép.
- Áo chàm (y phục) chỉ người dân sống ở
Việt Bắc thường mặc áo màu chàm.
+ Quan hệ: Dấu hiệu đặc trưng và sự vật.
+ Áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng
người dân tộc ở Việt Bắc, chỉ tình cảm của
quần chúng cách mạng nói chung đối với
Đảng, Bác.
+ Quan hệ: Bộ phận và toàn thể.
+ Trái đất: Chỉ loài người tiến bộ đang
sống trên trái đất.
+ Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
Hoạt động nhóm 5’ – 4 nhóm
2. Ghi nhớ
II. Các kiểu hoán dụ
1. VD:
a/ Bàn tay ta làm nên tất cả
bàn tay -> người lao động
( bộ phận ) ( toàn thể )
b/ Một -> số ít
ba -> số nhiều
( cụ thể) (trừu tượng)
c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con
người
( dấu hiệu) (sự vật)
d/ Khi thành phố đấu tranh anh vững
vàng tay súng
(vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng)
2/ Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan
hệ được sử dụng.
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong
làng xóm.
- Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
b) Mười năm: ngắn, trước mắt, cụ thể
quan hệ: cụ thể và triều tượng.
- Trăm năm: dài, triều tượng.
Ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng
người: giáo dục.
+ Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh
tế) - xây dựng xã hội phát triển.
+ Trồng người: (xây dựng con người) -
xây dựng xã hội mới.
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thì
phải có con người XHCN.
+ Quan hệ: Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể.
* Giáo dục: Công việc đặc trưng - Toàn
bộ sự nghiệp.
Bài tập 2:
13
HS trình bày - GV chốt.
Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
- Giống nhau:
+ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật hiện tượng khác.
- Khác nhau:
+ Ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương
đồng (so sánh ngầm) về hình thức, cách
thức, phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tương
cận (gần gũi) đi đôi với nhau. Về bộ
phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa,
dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng.
Hoạt động 4. Vận dụng (Làm ở nhà)
- Hãy viết một đoạn văn có sử dụng hoán dụ? Chỉ ra tác dụng phép hoán dụ?
Hoạt động 5. Mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Tìm trong các văn bản đã học phép hoán dụ, nêu tác dụng?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Học bài, thuộc ghi nhớ - Hoàn thiện bài tập.
Ôn tập phần văn chuẩn bị KT 1 tiết
Tác giả, văn bản, thể loại, giá trị NT, ND, ý nghĩa.
Viết đoạn văn cảm nhận về các nhân vật.
=====================================
Ngày soạn: 17/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 22/05
Tiết 92
KIỂM TRA VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Kiến thức:
- Đánh giá nhận thức của học sinh về những văn bản đã học từ học kì II và sự cảm
thụ văn học.
- Củng cố nắm giá trị NT, ND, ý nghĩa các văn bản đã học.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài theo yêu cầu.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài, vận dụng kiến thức đã học vào bài làm.
II. MA TRẬN (Lưu tổ khảo thí)
III. ĐỀ KIỂM TRA (Lưu tổ khảo thí)
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM (Lưu tổ khảo thí)
==============================
14
Ngày soạn: 23/05/2020
Ngày giảng: 6A4: 26/05.
Tiết 95:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập lại về những phần Tiếng Việt đã hoc.
- Lập được bảng hệ thống các đơn vị kiến thức
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm và nhận diện, phân biệt được các biện pháp tu từ đã học.
- Rèn kĩ năng làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và vận dụng vào trong nói và viết.
4, Định hướng năng lực.
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, h
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_89_den_98_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf