I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội .
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội .
2. Kỹ năng:
- Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ .
- Đọc – hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh
nghiệm vận dụng vào đời sống.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng ý thức ham học
II. Chuẩn bị:
1. GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề; máy chiếu; các hình ảnh minh họa.
2. HS: Tìm một số câu TN đồng nghĩa, trái nghĩa; soạn bài theo HD
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 74: Tục ngữ về con người và xã hội - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/1/2019
Tiết 74
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội .
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội .
2. Kỹ năng:
- Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ .
- Đọc – hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội .
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh
nghiệm vận dụng vào đời sống.
4. Phẩm chất, năng lực cần đạt
- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bồi dưỡng ý thức ham học
II. Chuẩn bị:
1. GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề; máy chiếu; các hình ảnh minh họa.
2. HS: Tìm một số câu TN đồng nghĩa, trái nghĩa; soạn bài theo HD
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
IV. Tổ chức các hoạt động lên lớp:
1. Ổn địnhtổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục
ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay.
Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho
báu về kinh nghiệm xã hội.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc rõ,
chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối
- GV: Đọc mẫu -> HS đọc (2 HS)
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
- Giải thích từ khó (Giải nghĩa kết hợp
trong quá trình đọc- hiểu VB).
- HS đọc câu 1
GV: Một mặt người là chỉ con người;
của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói
đến số của cải rất nhiều.
H': Câu tục ngữ có sử dụng những biện
pháp tu từ nào? Tác dụng của các biện
pháp tu từ đó?
- Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và
nhịp điệu.
- So sánh -> khẳng định giá của người
so với của.
H': Câu TN khẳng định điều gì?
H': Câu tục ngữ này có thể ứng dụng
trong những trường hợp nào?
GV: Chiếu các trường hợp sd
H': Tìm một số câu tục ngữ có nghĩa
tương tự?
HS đọc câu 2
H': Em hãy giải thích “góc con người” là
như thế nào? T.sao “Cái răng cái tóc là
góc con người” ?
(Góc tức là 1 phần. So với toàn bộ con
người thì răng và tóc chỉ là những chi
tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết
nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con
người).
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
HS đọc câu 3
HĐN (bàn -2 phút) Các từ: Đói - sạch,
rách - thơm được dùng với nghĩa ntn?
(Đói - rách: là cách nói khái quát về
cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch -
thơm: là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp
mà con người cần phải giữ gìn).
2. Chú thích:
II. Đọc - Hiểu văn bản
Câu 1:
Một mặt người bằng mười mặt
của.
- NT: So sánh, hoán dụ.
=> Con người quý hơn mọi thứ của
cải, vật chất. Khẳng định tư tưởng
coi trọng gía trị của con người của
nhân dân ta.
Câu 2:
Cái răng cái tóc là góc con người
=> Khuyên mọi người hãy giữ gìn
hình thức bên ngoài cho gọn gàng,
sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể
hiện phần nào tính cách bên trong.
Câu 3:
Đói cho sạch, rách cho thơm.
H': Hình thức của câu tục ngữ có gì
đ.biệt? Tác dụng của hình thức này là gì?
H': Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào?
GV: Liên hệ
H': Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa
và những câu trái nghĩa với câu tục ngữ này?
HS đọc câu 4
H': Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng?
- TD: Vừa nêu cụ thể những điều cần
thiết mà con người phải học, vừa nhấn
mạnh tầm quan trọng của việc học.
H': Nhận xét về những việc phải học
được đề cập đến ở đây?
-> Phải học từ những việc rất nhỏ...
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
GV: Liên hệ thực tế
H': Tìm một số câu nói có nghĩa tương
tự?
- Ăn trông nồi ngồi trông hướng
- Ăn không nên đọi, nói không lên lời
- Lời nói gói vàng
- Lời nói ... cho vừa lòng nhau
HS đọc lại câu 5
H': Em hiểu câu TN này ntn?
-> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm
được việc gì thành công.
H': Nói như vậy để nhằm mục đích gì?
H': Câu TN còn có ý nghĩa gì khác nữa
trong việc giáo dục đạo đức con người?
H': Tìm câu nói có nghĩa tương tự?
HS đọc lại câu 6
H': Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
- NT: Có vần, đối, ẩn dụ
-> Dù đói cũng phải ăn uống cho
hợp vệ sinh; dù nghèo cũng phải
mặc cho sạch sẽ
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong
sạch, không vì nghèo khổ mà làm
điều xấu xa, tội lỗi, bán rẻ lương
tâm, đạo đức.
Câu 4:
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- NT: Điệp từ , liệt kê
=> Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến
cái lớn.
Câu 5:
Không thầy đố mày làm nên.
=> Khẳng định vai trò và công lao
to lớn của người thầy đối với sự
thành công của người học.
- Phải luôn kính trọng và biết ơn
người thầy.
Câu 6:
Học thầy không tày học bạn.
H': Mục đích của cách nói đó là gì?
H': Câu 5, 6 mâu thuẫn với nhau hay bổ
sung cho nhau? Vì sao?
GV: Liên hệ thực tế.
HS đọc lại câu 7
H': Giải nghĩa từ: Thương người,
thương thân
(Thương người: tình thương dành cho
người khác; thương thân: tình thương
dành cho bản thân mình).
H': Câu TN có sử dụng BPNT nào?
H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
(Thương mình thế nào thì thương người
thế ấy).
H': Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
H': Tìm một số câu có nội dung tương tự?
HS đọc lại câu 8
- Giải nghĩa từ : ăn quả, kẻ trồng cây?
H': Nghĩa của câu tục ngữ là gì? (Nghĩa
đen, nghĩa bóng ).
H': Câu tục ngữ được sử dụng trong
những hoàn cảnh nào?
(Thể hiện tình cảm của con cháu đối với
ông bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy
cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với
các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể
bảo vệ đ.nc).
HS đọc câu 9
- Giải nghĩa các từ: một cây, ba cây, hòn
núi cao.
H': Nghĩa đen của câu 9 là gì?
(1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi;
nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi
cao).
GV: liên hệ
H': NT nào được sd ở đây?
H': Câu tục ngữ cho ta bài học kinh
nghiệm gì?
- Phải tích cực chủ động học hỏi ở
bạn bè.
=> Đề cao vai trò và ý nghĩa của
việc học bạn.
Câu 7:
Thương người như thể thương thân.
- NT: So sánh
=> Hãy thương người khác như
thương chính bản thân mình.
Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- NT: Ẩn dụ
=> Khi được hưởng thụ thành quả
nào thì ta phải nhớ đến công ơn của
người đã gây dựng nên thành quả
đó.
Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- NT: Ẩn dụ
-> Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1
người không thể làm nên việc lớn, nhiều
người hợp sức lại sẽ giải quyết được dù
có khó khăn trở ngại đến đâu.
GV: Liên hệ thực tế mọi mặt.
H': Về hình thức những câu tục ngữ này
có gì đặc biệt?
H': Chín câu tục ngữ trong bài đã đem
đến cho ta những kinh nghiệm gì?
=> Khẳng định sức mạnh của sự
đoàn kết.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Cách diễn đạt ngắn gọn, cố đúc
- Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ,
đối, điệp ngữ.
- Tạo vần, nhịp làm cho câu văn dễ
nhớ, dễ vận dụng
2. Ý nghĩa:
Các câu TN thể hiện:
- Truyền thống đạo lí và sự tôn vinh
giá trị con người
- Bài học về cách ứng xử trong cuộc
sống.
* Hoạt động 3: Luyện tập
H. Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trên
* Hoạt động 4: Vận dụng:
- HĐ cá nhân 3p: Nêu suy nghĩ, hiểu biết của em về một câu tục ngữ vừa tìm được.
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (Làm ở nhà)
- Liệt kê những câu tục ngữ về con người và xã hội mà bản thân vận dụng vào trong
cuộc sống.
V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau:
- Học bài thuộc các câu TN, nắm được nội dung của mỗi câu
- Soạn bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận
+ Đọc VB Chống nạn thất học
H. Văn bản hướng tới ai? Nói với ai? Nói về vấn đề gì?
H. Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? tìm các câu văn mang
luận điểm?
------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_74_tuc_ngu_ve_con_nguoi_va_xa_hoi.pdf