I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả.
3. Thái độ: GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu
hơn mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Cảm thụ văn học.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV
2. Học sinh: Đọc văn bản, chú thích, các nhân vật và sự kiện tiêu biểu, soạn bài
theo câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
17 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 77 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 04/01/2020
Tiết 73: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả.
3. Thái độ: GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu
hơn mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Đọc văn bản, chú thích, các nhân vật và sự kiện tiêu biểu, soạn bài
theo câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Lớp hát tập thể bài “Chú ếch con”.
GV trò chuyện về các con vật đáng yêu xung quanh môi trường sống của
con người. Từ đó dẫn dắt vào chú dế... Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi
tiếng dành cho thiếu nhi, song độc giả người lớn cũng vô cùng yêu thích tác
2
phẩm này, tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng và được độc giả nhiều nước
đón nhận...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
? Nêu những nét chính về tác giả ?
- Bút danh: Tô Hoài -> kỉ niệm và
ghi nhớ quê hương: sông Tô Lịch,
huyện Hoài Đức.
Xuất xứ của văn bản?
? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về
tác phẩm DMPLK?
+ Là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của
Tô Hoài.
+ Được sáng tác năm 21 tuổi.
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là
truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại.
+ Nghệ thuật: Tưởng tượng và nhân
hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong
và ngoài nước yêu thích.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV: Cung cấp một số nội dung
chính và yêu cầu HS tóm tắt.
+ Dế Mèn tự tả chân dung;
+ Dế Mèn rủ Dế Choắt trêu chị Cốc;
+ Dế Mèn hối hận.
? Kể tóm tắt nội dung đoạn trích?
- GV cho HS giải thích một số chú
thích:
? Em hiểu như thế nào về từ: Hủn
hoẳn, vũ, hùng dũng, trịch thượng?
? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ:
“trịch thượng”.
? Theo em văn bản chia làm mấy
phần. Nội dung của từng phần?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920).
- Là nhà văn hiện đại VN từ trước CM
T8/1945, có nhiều tác phẩm cho thiếu
nhi.
b. Văn bản
- Đoạn trích “Bài học đường đời đầu
tiên” trích từ chương 1 của truyện
"Dế Mèn phiêu lưu kí" xuất bản lần
đầu năm 1941.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt
b. Chú thích
3. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: Từ đầu -> đứng đầu thiên
hạ : Dế Mèn tự tả chân dung mình.
- Đoạn 2: Dế Mèn rút ra bài học
3
? Truyện được kể bằng lời của nhân
vật nào? Dùng ngôi kể nào? Tác dụng
của của ngôi kể đó? \
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
- GV: Hình thức kí – tiểu thuyết –
đồng thoại.
? PTBĐ chính của văn bản là gì?
? Đoạn trích có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính?
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1.
? Hình dáng của Dế Mèn được miêu
tả qua những chi tiết nào?
? Khi khắc họa về ngoại hình tác giả
đó sử dụng nghệ thuật gì?
? Em có nhận xét gì về ngoại hình của
Dế Mèn?
? Tìm những từ miêu tả hành động
của Dế Mèn trong đoạn văn?
? Qua hành động và cách cư xử em
thấy Dế Mèn là người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về nhân vật Dế
Mèn trong đoạn văn trên? (Nét đẹp và
chưa đẹp ở nhân vật này).
đường đời đầu tiên.
4. Ngôi kể:
- Truyện được kể bằng lời của Dế
Mèn, ngôi thứ nhất.
5. Thể loại: Tiểu thuyết.
6. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết
hợp với miêu tả.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự họa của Dế
Mèn
a. Ngoại hình
+ Chóng lớn, thanh niên cường tráng;
+ Đôi càng: mẫm bóng;
+ Những cái vuốt: cứng, nhọn hoắt,
đạp phanh phách;
+ Cánh: như cái áo dài tới chấm đuôi;
+ Đầu: to, nổi từng tảng rất bướng;
+ Răng: đen nhánh lúc nào cũng nhai
ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm...
+ Râu: dài, uốn cong rất đỗi hùng dũng
- > NT: liệt kê, sử dụng tính từ, động
từ, phép so sánh, nhân hóa, ngôn ngữ
giàu chất tạo hình.
-> Chàng dế thanh niên cường tráng,
đầy sức sống, tự tin, yêu đời, đẹp trai.
b. Hành động, cách cư xử
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu nhún chân;
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi
người;
+ Quát chị cào cào, đá ghẹo anh Gọng
Vó...
-> Kiêu căng, hung hăng, hống hách
cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
* Tóm lại
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế
Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy
sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu
đời, tự tin.
4
GV: Dế Mèn mới lớn lên sống trong
một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn gồm
những người hiền lành, quen thuộc
nên lầm tưởng sự ngông cuồng là tài
ba...
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- Nét chưa đẹp: trong tính nết, trong
hành động, kiêu căng, tự phụ, hợm
hĩnh, thích ra oai...
* Luyện tập:
Tóm tắt đoạn trích bằng lời văn của
em?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Nêu cảm nhận của em về DM ? Em học được gì từ chàng Dế Mèn?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Viết một câu nói lên cảm nhận của em về Mèn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị phần tiếp theo: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
+ Tiếp tục đọc nội dung văn bản trong SGK;
+ Trả lời tiếp các câu hỏi sgk (phần đọc – hiểu văn bản).
5
Ngày giảng: 07/01/2020
Tiết 74: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tiếp)
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản viết cho
thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột
kiêu ngạo.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong
đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm được văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân hoá khi viết văn
miêu tả.
3. Thái độ: GD học sinh lòng khiêm tốn không nên kiêu căng, bắt nạt bạn yếu
hơn mình.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Cảm thụ văn học.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV
2. Học sinh: Đọc văn bản, chú thích, các nhân vật và sự kiện tiêu biểu, soạn bài
theo câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Dế Mèn có vẻ đẹp gì về ngoại hình?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
6
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
- GV: Gọi HS đọc SGK: “Bên hàng
xóm tôi tôi về không một chút bận
tâm”.
? Tìm những chi tiết nói về lời lẽ,
giọng điệu của Dế Mèn đối với Dế
Choắt?
? Cách cư xử ấy cho chúng ta thấy thái
độ của Dế Mèn đối với Dế choắt như
thế nào?? Hình ảnh Dế Choắt hiện lên
qua con mắt Dế Mèn như thế nào?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để làm
nổi bật đặc điểm DC?
? Trước khi hát trêu chị Cốc, DM nói
gì và có thái độ ntn?
? Sau khi hát trêu chị Cốc, DM nói gì
và có thái độ ntn?
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt?
GV chốt trên bảng phụ
? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế
Mèn?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải
chịu hậu quả là gì?
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế
Mèn
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt
- Gọi Dế Choắt là chú mày;
- Chỉ nói cho sướng miệng;
- Hếch răng lên, xì một hơi rõ dài, điệu bộ
khinh khỉnh, mắng, không chút bận tâm.
-> Coi thường, tàn nhẫn với bạn.
* Hình ảnh Dế Choắt dưới con mắt
của Dế Mèn
+ Gầy gò, dài lêu nghêu như một gã
nghiện thuốc phiện;
+ Cánh ngắn củn, đôi càng bè bè, nặng nề;
+ Râu ria một mẩu;
+ Mặt mũi thì ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.
-> Nghệ thuật: miêu tả, so sánh, nhân hoá.
-> Trong con mắt của Dế Mèn, Dế
Choắt là một kẻ yếu ớt, xấu xí, lười
nhác, đáng khinh.
* Dế Mèn trêu chị Cốc
+ Hát châm chọc chị Cốc.
-> Hung hăng, tự cao tự đại chẳng sợ ai.
- Trêu chị Cốc xong: chui tọt vào hang
nằm khểnh, vắt chân...
-> Đắc ý, hả hê.
- Diễn biến tâm trạng của Dế Mèn
+ Sợ hãi khi nghe chị Cốc mổ Dế
Choắt: "Khiếp, nằm im thin thít"
+ Bàng hoàng, trước hậu quả không
lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ.
+ Ân hận xám hối chân thành... nghĩ về
bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.
-> Dế Mèn biết ăn năn hối lỗi.
=> Bài học đường đời đầu tiên: Là bài
học về tác hại của tính nghịch ranh, ích
kỉ, vô tình giết chết bạn... tội lỗi của DM
thật đáng phê phán nhưng dù sao DM
cũng nhận ra và hối hận chân thành.
7
nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế
Mèn đẫ nghĩ gì?
(HS thảo luận nhóm bàn – 2’)
? Những nét nghệ thuật đặc sắc qua
truyện?
? Qua truyện tác giả muốn thể hiện
điều gì?
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Kể kết hợp với tả;
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế
Mèn gần gũi với trẻ thơ;
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ:
Nhân hóa, so sánh;
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
2. Nội dung
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn;
- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi và gây ra
cái chết của Dế Choắt;
- Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho
mình: Ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, có óc mà không biết nghĩ không chỉ
mang vạ cho người khác mà còn mang
vạ cho mình.
3. Ý nghĩa: Đoạn trích nêu lên bài học:
tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm
hại người khác, khiến ta phải ân hận
suốt đời.
* Ghi nhớ/sgk tr11
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
Em đã học được những gì từ văn bản này?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Đọc kĩ, diễn cảm văn bản;
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK;
- Chuẩn bị tiết sau: Bức tranh của em gái tôi.
+ Đọc kĩ văn bản, chú thích và soạn bài;
+ Nhân vật chính;
+ Bài học từ câu chuyện?
+ Trả lời các câu hỏi ở phần đọc – hiểu văn bản.
8
Ngày giảng: 08/01/2020
Tiết 75, 76:
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Diễn biến tâm trạng của người anh qua hành động của em gái: Trong đời
sống đời thường và khi em gái tự chế màu vẽ.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ
thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách con người của câu
chuyện: Không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức
của nhân vật chính.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với
miêu tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3. Thái độ: GD cho học sinh những tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu, tự tin
trong cuộc sống.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực tạo lập văn bản.
- Cảm thụ văn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Đọc văn bản, chú thích, các nhân vật và sự kiện tiêu biểu, soạn bài
theo câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
Các em còn nhớ bài thơ “Làm anh”? Đọc lại bài thơ cho các bạn nghe.
-> Bài thơ nói cho em biết điều gì trong quan hệ anh em?
9
Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ ứng xử của mình với người thân
trong gia đình chưa? Có những sự ân hận hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong, lắng
dịu hơn. Truyện "Bức tranh của em gái tôi" thành công trong việc thể hiện chủ
đề đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
? Nêu hiểu biết của em về tác giả?
? Em hiểu biết gì về văn bản?
- GV nêu yêu cầu đọc: phân biệt giữa
lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí
của nhân vật qua các đoạn.
- GV: Đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc, nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt truyện.
+ Chuyện của anh em Kiều Phương;
+ Bí mật học vẽ, tài năng hội họa của
Mèo bất ngờ được phát hiện;
+ Tâm trạng và thái độ của người anh
trước sự việc ấy.
+ Em gái thành công cả nhà mừng vui,
người anh gượng đi xem triển lãm
tranh của Kiều Phương, người anh hối
hận vô cùng.
- Gọi HS giải thích từ khó.
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Tác dụng?
- Tác dụng: Thể hiện diễn biến tâm
trạng của người anh, đó là sự hối lỗi
được bày tỏ một cách chân thành, đáng
tin cậy hơn.
? Văn bản có thể chia thành mấy phần,
nội dung chính từng phần?
- P1: Từ đầu đến -> tài năng: Kiều Phương
được phát hiện có tài năng hội họa.
- P2: Tiếp theo -> nhận giải: Sự thay
đổi trong tính cách của người anh đối
với em gái.
- P3: Còn lại: Người anh nhận ra
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959, quê
Chương Mĩ, Hà Tây (nay thuộc HN).
b.Văn bản
- Là truyện ngắn đoạt giải nhì trong
cuộc thi viết "Tương lai vẫy gọi" của
báo thiếu niên tiền phong.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc, tóm tắt
b. Chú thích
3. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất.
4. Bố cục: 3 phần.
10
nhược điểm của mình và tình cảm
trong sáng của người em.
? Truyện có những nhân vật nào?
- Kiều Phương, người anh, bố, mẹ, chú
Tiến Lê, bé Quỳnh
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Người anh và Kiều Phương là nhân
vật chính.
GV: Người anh là nhân vật trung tâm
vì tác giả muốn thể hiện chủ đề sự ăn
năn hối hận để khắc phục tính ghen
ghét, đố kị trong tình bạn, tình anh em.
? Nhân vật người anh được miêu tả
chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Em thấy
tâm trạng người anh diễn biến trong
các thời điểm nào?
- HS: Diễn biến qua các thời điểm:
+ Thái độ thường ngày đối với em;
+ Khi mọi người thấy em cú tài vẽ;
+ Khi nhận ra hình ảnh của mình trong
bức tranh của cô em gái.
- Cho HS đọc lại đoạn đầu -> có vẻ vui lắm.
? Trong cuộc sống thường ngày, người
anh đối xử với em gái như thế nào?
HS: Trả lời.
? Khi thấy em gái tự chế màu người
anh có những biểu hiện gì?
HS: Trả lời.
? Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì để
làm nổi bật tâm trạng của người anh
qua những chi tiết trên?
? Em có nhận xét gì tính cách của
người anh ở đoạn văn này?
? Tình cảm giữa 2 anh em ntn?
- GV: Tiểu kết lại nội dung tiết học.
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
? Khi bí mật tài vẽ của Mèo được phát
hiện mọi người có thái độ như thế nào?
- Chú Tiến Lê: Khuôn mặt rạng rỡ...
- Người bố không tin vào mắt mình:
Con gái tôi... bất ngờ quá lớn.
- Người mẹ về đến nhà không kìm
được xúc động.
? Vậy, người anh có tâm trạng như thế
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Nhân vật người anh
a. Trong cuộc sống thường ngày với
em gái
- Gọi em là Mèo, theo dõi việc làm bí
mật của em.
- Khi thấy em gỏi tự chế màu vẽ: coi
đó là trò nghịch ngợm của trẻ con,
không cần để ý.
-> Nghệ thuật: miêu tả, cách kể chuyện
tự nhiên.
-> Tình cảm vô tư, thân thiết giữa hai
anh em...
b. Khi bí mật tài vẽ của Mèo được
phát hiện
- Mọi người xúc động, mừng rỡ, ngạc
nhiên trước tài năng của Mèo.
11
nào ?
HS: Người anh có tâm trạng không vui
? Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng của
người anh?
- Cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra
ngoài, bên bàn đọc sách chỉ muốn gục
xuống khóc.
GV: Vì người anh vốn quen coi thường
em bẩn, nghịch, tự cho mình là hơn
hẳn lại đứng ở ngôi vị anh trai nhưng
giờ đây tình hình như đảo ngược hẳn...
vì vậy mà người anh làm sao mà không
buồn được.
? Người anh còn có hành động như thế
nào?
? Sau khi xem xong tranh của em tại
sao người anh lại thở dài?
- Thể hiện sự bất lực, cay đắng nhận ra
rằng quả thực Mèo – em gái tài năng
hơn mình nhiều.
? Nếu cần nói lời khuyên, em sẽ nói gì
với người anh lúc này?
- HS: Ghen tị là thói xấu làm người ta
nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm
tốt đẹp của con người. ghen tị với em,
sẽ không có tư cách làm anh.
? Bức chân dung được miêu tả như thế
nào?
- Một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài
cửa sổ nơi bầu trời trong xanh;
- Mặt chú bé như toả ra một thứ ánh
sáng rất lạ;
- Tư thế chỉ sự suy tư, rất thơ mộng.
? Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm
trạng của người anh lúc đó?
? Phân tích lô gíc diễn biến tâm trạng
ấy?
+ Giật sững: Bám lấy tay mẹ... giật
mình và sững sờ.
+ Ngạc nhiên: Vì hoàn toàn không
ngờ em gái Mèo vẽ bức tranh đẹp quá,
ngoài sức tưởng tượng của người anh.
+ Hãnh diện: Người anh không nghĩ
rằng mình lại đẹp nhường ấy, hãnh
diện vì tài năng của em gái – họa sĩ
- Người anh ghen tuông, đố kị với tài
năng của em, cảm thấy bị bỏ quên.
- Người anh xem trộm tranh của em.
- Người anh càng trở lên gắt gỏng, bực
bội, xét nét vô cớ với em.
-> Lòng tự ái, sự tự ti, mặc cảm, tính
ghen ghét đố kị trước tài năng của
người khác.
c. Khi đứng trước bức tranh được
giải của em gái
+ Chân dung bức tranh: một chú bé
đang ngồi nhìn ra ngoài của sổ... mơ
mộng.
+ Người anh : Giật sững người -> ngạc
nhiên -> hãnh diện -> xấu hổ -> muốn
khóc.
12
tương lai.
- Xấu hổ: Vì mình đã xa lánh và ghen
tị với em gái, tầm thường hơn em gái.
? Nghệ thuật gì được sử dụng trong
đoạn văn? Tác dụng?
? Em có nhận xét gì về người anh?
? Cuối truyện người anh muốn nói với
mẹ: "Không phải con đâu. đấy là tâm
hồn và lòng nhân hậu của em con đấy."
Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ gì về
nhân vật người anh?
(HS thảo luận nhóm bàn - 5 phút)
? Trong truyện này, nhân vật Kiều
Phương hiện lên với những nét đáng
quý nào?
? Theo em, tài năng hay tấm lòng của
cô em gái đã cảm hoá được người anh?
? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức
tranh người anh "hoàn thiện" đến thế?
- GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là ở
tấm lòng tốt đẹp của con người dành
cho con người. Sứ mệnh của nghệ
thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con
người. Đây là một ý tưởng nghệ thuật
sâu sắc mà tác giả gửi gắm vào tác
phẩm này.
? Cảm nhận của em về Kiều Phương?
? Khái quát những nét chính về nghệ
thuật?
? Nội dung của văn bản?
-> Nghệ thuật: miêu tả tâm lý nhân vật.
-> Xúc động và cảm nhận được tâm
hồn, lòng nhân hậu của em gái qua bức
tranh Anh trai tôi.
-> Nhờ tài năng và tấm lòng nhân hậu
của em gái, người anh đã nhận thức
được bản thân mình và vượt lên tính
nhỏ nhặt, lòng đố kị hằng ngày.
2. Nhân vật người em
+ Không giận anh, chấp nhận cái tên
Mèo một cách vui vẻ;
+ Thích khám phá, thích vẽ và tự chế
màu vẽ;
+ Bí mật vẽ tranh;
+ Khi tài năng được phát hiện : vẫn
hồn nhiên, vẫn quý trọng anh.
-> Kiều Phương là một bé gái hồn
nhiên, hiếu động, có tài năng hội họa, có
tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên
sự chân thật cho câu chuyện;
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí
nhân vật.
2. Nội dung
- Nhân vật Kiều Phương: say mê hội
13
? Rút ra ý nghĩa của văn bản?
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
họa, hồn nhiên trong sáng nhân hậu;
- Người anh:
+ Quan sát lòng say mê hội họa của em;
+ Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân
không có tài năng gì;
+ Xúc động khi cảm nhận được tâm
hồn, lòng nhân hậu của Kiều Phương
qua bức tranh.
3. Ý nghĩa
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao
giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng
ghen ghét, đố kị.
IV. Luyện tập
Kể tóm tắt truyện? Nêu cảm nhận về
hai nhân vật chính?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
Nêu cảm nhận về hai nhân vật chính.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau.
+ Đọc kĩ văn bản, chú thích;
+ Soạn bài theo nội dung câu hỏi trong SGK (phần đọc – hiểu văn bản);
+ Sưu tầm thêm tài liệu về vùng đất Cà Mau.
- Tiết sau: Phó từ.
+ Đọc nội dung các ví dụ trong SGK;
+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu ví dụ và làm trước các bài tập trong SGK.
14
Ngày giảng: 11/01/2020
Tiết 77:
TIẾNG VIỆT: PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm phó từ.
- Ý nghĩa khái quát của phó từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ
ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
GD học sinh ý thức nhận biết và sử dụng phó từ trong đặt câu và tạo lập
văn bản.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ (Biết sử dụng phó từ trong nói và viết phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp).
- Năng lực tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài theo các câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích tổng hợp.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
HS thi nhắc lại một số từ loại tiếng Việt đã học ở học kì 1.
=> Cùng với một số từ loại các em đã được tìm hiểu ở học kì I như:
Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ,... tiết này, các em tìm hiểu thêm một
từ loại mới là: Phó từ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
15
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
- HS đọc VD trong SGK.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào? Những từ được bổ sung
ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- GV: Những từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ ở trên là phó từ.
? Vậy em hiểu thế nào là phó từ?
? Các phó từ ở trên đứng ở vị trí nào
trong cụm từ?
- Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng
sau động từ, tính từ.
- GV: Lưu ý phó từ không thể kết hợp
được với danh từ. Không thể nói: đó
sách, rất bút, đang thước... tuy nhiên,
có một số trường hợp: rất Việt Nam,
rất Hà Nội (danh từ đó chuyển sang
tính từ).
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội
dung trọng tâm.
- HS đọc bài tập trong SGK.
? Tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho
những động từ, tính từ in đậm?
- GV: các phó từ: lắm, đừng, không,
đó, đang đứng trước hoặc đứng sau
động từ, tính từ.
? Điền các phó từ đó tìm được ở phần
1, phần 2 vào bảng phân loại?
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ
a. đã -> đi (động từ)
+ cũng -> ra (động từ)
+ vẫn chưa -> thấy (động từ)
+ thật -> lỗi lạc (tính từ)
b. được -> soi (động từ)
+ rất -> ưa nhìn (tính từ)
+ ra -> to (tính từ)
+ rất -> bướng (tính từ)
-> Phó từ là những từ chuyên đi kèm
với động từ, tính từ và bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ.
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ
a. chóng lớn -> lắm
b. đừng -> trêu
c. không -> trông, đó -> trông thấy,
đang -> loay hoay
Ý nghĩa
Phó từ
đứng trước
Phó từ
đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian đó, đang
16
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định không, chưa
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và hướng ra, vào
Chỉ khả năng được
? Tìm thêm những phó từ khác?
? Qua bảng phân loại trên phó từ chia
làm mấy loại?
- HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội
dung trọng tâm
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- HS xác định yêu cầu của bài tập.
- HS TLNL (3’)
+ Nhóm 1: 1a
+ Nhóm 2: 1b
? Tìm phó từ và cho biết chúng bổ
sung những ý nghĩa gì cho động từ,
tính từ?
- GV: Cho HS viết đoạn văn từ 3 -> 5
câu có sử dụng phó từ diễn tả hành
động Dế Mèn trêu chị Cốc.
- HS viết đoạn văn, GV gọi HS đọc,
GV cùng HS nhận xét.
-> Phó từ chia làm hai loại lớn
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_den_77_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf