I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.
- Những sụ việc chính của văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt.
3. Thái độ
- Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.
2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
KT sự chuẩn bị sách vở HKII của HS.
14 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 07/01/2020 (6a3), 08/01/2019 (6a1)
TIẾT 73 – BÀI 18
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.
- Những sụ việc chính của văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt.
3. Thái độ
- Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.
2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
KT sự chuẩn bị sách vở HKII của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời
viết văn của mình cho đề tài trẻ em - một trong những đề tài khó khăn và thú vị
bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Vậy
Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời
đầu tiên mà cậu ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của
học kì hai..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV cho HS đọc chú thích *
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Tô Hoài?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả, văn bản
a. Tác giả
- Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn
thành công trên con đường nghệ thuật
2
GV giới thiệu chân dung Tô Hoài và
một số tác phẩm nổi tiếng của ông
GV mở rộng: Ông có khối lượng tác
phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu
kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
? Nêu những hiểu biết về văn bản.
GV mở rộng
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng
thực chất vẫn là một truyện "Tiểu
thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ
yếu là tưởng tượng và nhân hoá.
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại
nhiều lần nhất được chuyển thể thành
phim hoạt hình, múa rối được khán
giả, độc giả trong và ngoài nước hết
sức hâm mộ.
- GV tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lưu
kí cho HS...
GV hướng dẫn HS cách đọc, chú ý
phân giọng đọc theo các nhân vật.
GV cho HS đọc phân vai.
GV nhận xét.
GV gợi ý các em nhớ cốt truyện theo
các sự việc chính:
GV: sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn
đến cái chết của Dế Choắt là sự việc
nghiêm trọng nhất.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
SGK.
? Em hãy chia bố cục cho văn bản
trên.
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ?
- Truyện được kể bằng lời của nhân
vật Dế Mèn.
? PTBĐ của câu chuyện là gì?
từ trước Cách mạng tháng tám 1945,
có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
b. Văn bản
- Bài học đường đời đầu tiên trích từ
chương I của truyện Dế Mèn phưu lưu
kí
- Được xuất bản lần đầu năm 1941, là
tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của
Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa
tuổi thiếu nhi.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc - Tóm tắt
- 3 sự việc chính
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt.
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
b. Chú thích
3. Bố cục
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên
hạ rồi"
Miêu tả hình dáng, tính cách của
Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại
Kể về bài học đường đời đầu tiên
của Dế mèn.
4. Ngôi kể - PTBĐ:
- Ngôi kể: thứ nhất ( Tôi- Dế Mèn)
- PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả.
3
GV cho HS đọc đoạn 1
? Nêu nội dung của đoạn 1
Gv: Giới thiệu tranh minh họa Dế
Mèn
? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện,
Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh
niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã
hiện lên qua những nét cụ thể nào về
hình dáng?
? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình
ảnh Dế Mèn như thế nào?
- HS trao đổi cặp.
? Tìm những từ miêu tả hành động
và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn
văn?
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật,
cách dùng từ của tác giả ?
? Qua hành động của Dế Mèn, em
thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế
nào?
? Thay thế một số từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về
cách dùng từ của tác giả?
-Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh,
to lớn, cà khịa = gây sự
? Nhận xét về trình tự miêu tả của
tác giả
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp
và chưa đẹp trong hình dáng và tính
tình của Dế Mèn?
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bức chân dung của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
-Vuốt: cứng, nhọn hoắt,
- đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi.
- Đầu: to, nổi từng tảng.
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp.
- Râu: dài, uốn cong.
Chàng Dế thanh niên cường tráng,
khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời ...
b. Hành động
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân,
rung đùi.
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh
gọng vó.
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch,
nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt
râu...
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
-> NT: Nhân hóa, dùng nhiều tính từ,
động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và
chính xác.
Dế Mèn quá kiêu căng, hợm hĩnh,
không tự biết mình.
Từ ngữ chính xác, sắc cạnh.
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của
cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với
hành động khiến hình ảnh Dế Mèn
hiện lên mỗi lúc một rõ nét.
* Tóm lại
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn
là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức
sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời,
tự tin.
4
GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc,
độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật.
Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng
nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh
rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã
để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung
của mình vô cùng sống động không
phải là một con Dế Mèn mà là một
chàng Dế cụ thể.
- GV hướng dẫn cho HS luyện tập:
- Ba HS đóng vai ba nhân vật: Dế
Mèn, Dế Choắt, chị Cốc đọc phân vai.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ,
hợm hĩnh, thích ra oai...
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
- Kể tóm tắt đoạn trích.
- Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết thảm thương
cho Dế Choắt.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Dế Mèn
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC
- Về nhà học bài.
- Tìm hiểu về hình dáng, tính cách của Dế choắt, thái độ của dế Mèn đối
với Dế Choắt. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
5
Ngày giảng: 07/01/2020 (6a3), 09/01/2020 (6a1)
TIẾT 74 – BÀI 18
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.
- Những sụ việc chính của văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt.
3. Thái độ
- Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.
2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Bài cũ:
? Kể tóm tắt đoạn trích: “Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn”.
? Qua phân tích đoạn 1, em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV dẫn dắt vào tiết 2: Với tính cách ấy, khi bước vào đời Dế Mèn đã gây ra
tai họa gì? Chàng ta đã hối hận như thế nào? Bài học hôm này sẽ giúp chúng ta
trả lời những câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV cho HS đọc đoạn 2
? Mang tính kiêu căng vào đời, Dế
Mèn đã gây ra chuyện gì phải ân hận
suốt đời?
II. Đọc - Hiểu văn bản
2. Bài học đường đời đầu tiên
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt,
gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế
Choắt.
6
? Tìm những chi tiết miêu tả hình
ảnh của Dế Choắt qua con mắt của
DM.
- HS quan sát tranh minh họa
? DM đã xưng hô với Dế Choắt như
thế nào?
? Như vậy dưới con mắt của DM, dế
Choắt hiện lên như thế nào? Thái độ
của DM với DC càng tô đậm thêm
tính cách gì của DM? ( kiêu căng)
? Trước khi hát trêu chị Cốc, DM đã
nói gì?
? Lời nói đó thể hiện thái độ gì của
DM?
? Đọc lại câu hát trêu của DM.
Nhận xét về cách DM gây sự với chị
Cốc?
? Việc DM dám trêu chị Cốc lớn
khỏe hơn mình có phải là hành động
dũng cảm không? Vì sao?
( Hđ ngông cuồng, gây ra hậu quả
nghiêm trọng)
? Nêu diễn biến tâm trạng của DM
trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái
chết oan của DC?
? Nhận xét gì về diễn biến tâm lý của
DM? ( phù hợp)
Tính cách hung hăng, kiêu ngạo hay
bắt nạt người khác- > nghịch dại-> hậu
quả khôn lường.
? Qua sự việc trên, DM đã rút ra bài
* Hình ảnh Dế Choắt
- Gầy gò, dài lêu nghêu như gã
nghiện thuốc phiện.
- Cánh ngắn củn, râu ria một mẩu,
mặt mũi ngẩn ngơ.
- Đôi càng bè bè, nặng nề.
- Hôi như cú mèo, có lớn mà chẳng
có khôn.
*Dế Mèn đối với Dế Choắt
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù
chạc tuổi với Choắt;
->Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười
nhác, đáng khinh.
=> DM coi thường, trịch thượng,
không quan tâm giúp đỡ.
* Dế Mèn trêu chị Cốc
- “ Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì... Cốc
đây này”
->Thái độ hung hăng, tự cao tự đại, tỏ
ra chẳng sợ ai.
- DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho
sướng miệng, không nghĩ đến hậu
quả.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ dế Choắt.
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả
không lường hết được.
+ Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết
và lời khuyên của DC.
+ Ân hận, xám hối muộn mằn nhưng
chân thành.
7
học gì? ý nghĩa của bài học này?
? Câu chuyện đã hấp dẫn người đọc
bởi nghệ thuật đặc sắc nào?
? Nêu nội dung văn bản?
- HS đọc ghi nhớ/ sgk.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
? Theo em có đặc điểm nào của con
người được gán cho các con vật ở
truyện này? Em biết tác phẩm nào
cũng có cách viết tương tự như thế?
* Bài học đường đời đầu tiên: “ ở
đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có
óc mà không biết nghĩ” không chỉ
mang vạ cho người khác mà còn
mang vạ cho mình.
- Ý nghĩa: Tính kiêu căng của tuổi trẻ
có thể làm hại người khác, khiến ta
phải ân hận suốt đời.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kể chuyện kết hợp miêu tả.
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần
gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng biện pháp tu từ: nhân hóa,
so sánh...
- Lời văn giàu hình ảnh.
2. Nội dung - Ý nghĩa
- Nêu lên bài học: Tính kiêu căng của
tuổi trẻ có thể làm hại người khác,
khiến ta phải ân hận suốt đời...
IV. Luyện tập
- Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối
lỗi.
- Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha
thứ.
- Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo,
Hươu và Rùa...
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Dế Mèn
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC
- Về nhà học bài.
- Viết 1 đoạn văn ngắn nêu những suy nghĩ của mình về nhân vật Dế Mèn
- Chuẩn bị bài: VB: Bức tranh của em gái tôi
- Yêu cầu: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
Chia bố cục văn bản.
Đọc bài, tìm chi tiết miêu tả nhân vật Kiều Phương.
8
Ngày giảng: 09/01/2020( 6A1, 6A3)
Tiết 75 – Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiết 1)
(Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tìm hiểu một số nét về tác giả và văn bản.
- Nắm được thái độ thường ngày của người anh với em gái: kẻ cả, coi thường
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể
chuyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; giải
quyết vấn đề, sáng tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đọc và nghiên cứu văn bản.
2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản bài học đường đời đầu tiên?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Trong gia đình, mối quan hệ giữa các anh chị em
là một mối quan hệ đặc biệt. Người anh trong câu chuyện sau đây có một tâm sự
đặc biệt muốn chia sẻ cùng chúng ta. Tâm sự đó là gì...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- HS: Đọc chú thích SGK
? Em hiểu gì về TG Tạ Duy Anh ?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bố sung.
- GV giới thiệu thêm về sự nghiệp
sáng
tác văn chương của ông .
I. Đọc tìm hiểu chung về văn bản
1. Tác giả - Văn bản:
a. Tác giả:
- Tạ Duy Anh (1959), quê ở Hà Tây
(Hà Nội)
b. Văn bản:
9
? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác
phẩm?
- GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một
đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét.
- GV: Giải thích một số từ khó.
? Theo em văn bản chia làm mấy
phần?
Nội dung của từng phần?
P1: Từ đầu “là được” giới thiệu về
nhân
vật người em.
P2: Người em bí mật vẽ, tài năng được
phát hiện (tiếp theo... tài năng)
P3: Tâm trạng thái độ của người anh
(tiếp theo... chọc tức tôi)
P4: Đi thi đoạt giải, người anh hối hận
(còn lại)
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Truyện xoay quanh hai nhân vật
người anh và em gái. Ai là nhân vật
chính?
- HS: cả hai
? Nhân vật người anh được miêu tả
chủ
yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi
truyện, em thấy tâm trạng người anh
diễn biến qua các thời điểm nào?
- HS 5 thời điểm: khi phát hiện em chế
thuốc vẽ. Khi tài năng hội hoạ của em
được phát hiện. Khi lén xem những
bức
tranh. Khi tranh của em đoạt giải. Khi
đứng trước bức tranh của em trong
phòng trưng bày.
HS đọc từ “Một hôm...vui lắm”
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ
nhọ nồi, người anh nghĩ gì? Tìm câu
văn?
? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của
người anh đối với em?
GV giảng: Thái độ này còn thể hiện ở
việc đặt tên em là Mèo, ở việc bí mật
theo dõi việc làm của em và ở giọng
điệu kẻ cả khi kể về em.
- Đạt giải nhất trong cuộc thi “Tương
lai vẫy gọi” của báo thiếu niên tiền
phong. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích
3. Bố cục: 4 phần
4. Thể loại: Tự sự
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhân vật người anh
a. Thái độ thường ngày đối với em
gái
+ “Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ”
+ Bí mật theo dõi.
-> Thái độ nhạc nhiên, coi thường, kẻ
cả.
10
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Đoc diễn cảm văn bản
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn 2 – 3 câu về thái độ thường ngày nhân vật người anh đối với em.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Em có suy nghĩ gì về thái độ thường ngày nhân vật người anh đối với em.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp.
+ Tìm hiểu tiếp về nhân vật người anh khi em gái đạt giải
+ Tìm hiểu về nhân vật người em
...................................... * * * .................................
Ngày giảng: 09/01/2020( 6A1), 10/01/2020 (6A3)
Tiết 76 - Bài 20: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiết 2)
( Tạ Duy Anh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Diễn biến tâm trạng của anh khi thấy tài năng hội hoạ của em được phát hiện.
- Tình cảm của người em gái đối với người anh.
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen
ghét, đố kị.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu
tả tâm lý nhân vật.
- Nhận biết yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
- Bước đầu biết phân tích tâm lí nhân vật qua 1 số chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Biết trình bày sự thay đổi tâm lí nhân vật qua 1 số chi tiết tiêu biểu trong
truyện.
3. Thái độ:
- HS biết trân trọng những tình cảm ruột thịt, biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với
nhau trong cuộc sống. Không nên ghen tị, đố kị nhau.
- Giáo dục HS sống chan hòa, không ích kỉ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; giải
quyết vấn đề, sáng tạo,
b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc hiểu văn bản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Đọc và nghiên cứu văn bản.
2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
11
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
1. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật sơ đồ tư duy, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu nghệ thuật, ý nghĩa văn bản bài học đường đời đầu tiên?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
* Giới thiệu bài: Diễn biến tâm trạng người anh khi tài năng của em gái đ-ược
phát hiện, người anh khi lén xem trộm tranh của em như thế nào? Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nội dung của văn bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HS đọc từ “Kể từ hôm đó...khóc”
? Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ
của Kiều Phương, ai cũng vui còn
người anh có biểu hiện gì?
? Với tâm trạng ấy, người anh xử sự
với em gái như thế nào?
? Người anh còn có biểu hiện gì nữa?
? Tại sao sau khi xem tranh, người
anh lại lén trút một tiếng thở dài?
- HS: Vì thấy em có tài thật, còn mình
thì kém cỏi, vô dụng.
? Tóm lại, tâm trạng người anh lúc
này như thế nào?
? Còn nhận ra tính xấu nào ở người
anh?
- HS: ích kỉ, ghen tị.
GV bình: Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở
hành động “ đẩy em ra” khi em bộc lộ
tình cảm vui mừng và muốn chung
vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu
hiện tâm lí dễ gặp ở mọi người, nhất
là ở tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và
mặc cảm, tự ti khi thấy ở người khác
có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế
của nhà văn đã khám phá và miêu tả
rất thành công nét tâm lý ấy.
HS đọc từ “Trong gian phòng...Vậy
mà dưới mắt tôi thì...”
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Nhân vật người anh
b. Khi tài năng của Mèo được phát
hiện.
- Thấy mình bất tài.
- Chỉ muốn khóc
- Không thể thân và hay gắt gỏng với
em.
- Xem trộm tranh của em
-> Thở dài.
=> Tâm trạng: buồn, bực bội, khó
chịu vì ghen tị với em do em hơn
mình.
c. Tâm trạng người anh khi đứng
12
? Khi nghe mẹ hỏi, người anh đã có
biểu hiện gì?
?Tiếp đó diễn biến tâm trạng của
người anh có sự thay đổi như thế nào?
Em hãy giải thích diễn biến TT đó của
người anh?
? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong
tranh hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào
bức tranh người anh không nhận ra đó
là mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ
ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?
- HS: Suy nghĩ rồi thảo luận trước lớp.
- GV: Nhận xét.
? Đọc đoạn “Dưới mắt em tôi thì”
Em hiểu điều gì ẩn sau dấu (). Hãy
tưởng tượng mình là người anh và
diễn tả bằng lời?
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân
? Cuối truyện, người anh muốn nói:
“Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn
và lòng nhân hậu của em con đấy” câu
nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về
người anh? - Kĩ thuật trình bày 1 phút
GV bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi
xấu hổ. Xấu hổ trước nét vẽ và tấm
lòng nhân hậu của người em. Và quan
trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu
xót của mình. Chắc chắn lúc này, cậu
đã hiểu rằng những ngày qua, mình
đối xử không tốt với em gái, mình
không xứng đáng với tình yêu và
niềm hãnh diện của em gái, bức chân
dung của mình được vẽ nên bằng tâm
hồn và lòng nhân hậu của cô em gái.
Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh
để hoàn thiện nhân cách của mình.
? Trong truyện này, nhân vật người
em hiện lên với những nét đáng yêu,
đáng quý nào? (Về tính tình? Về tài
năng?)?
? Theo em, tài năng hay tấm lòng của
cô em gái cảm hoá được người anh?
- HS: Cả tài năng và tấm lòng, song
nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn
trước bức tranh đoạt giải của em.
- Giật sững người, bám chặt lấy mẹ.
- Ngỡ ngàng: Vì bức tranh đẹp ngoài
sức tưởng tượng.
- Hãnh diện: Vì em mình thật giỏi,
thật tài năng.
- Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị
với em, không hiểu em và tầm thường
hơn em.
=> Người anh đã nhận ra thói xấu của
mình, nhận ra tình cảm trong sáng,
lòng nhân hậu của em gái, thực sự xấu
hổ, hối hận.
* Tóm lại : Ngôi kể thứ nhất => Nhân
vật người anh có dịp bộc lộ sâu sắc,
tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng
của mình. Anh luôn tự dằn vặt, day
dứt, mặc cảm, hổ thẹn, ngạc nhiên,
vui sướng, hãnh diện.
2. Nhân vật Kiều Phương
- Tính tình: hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu.
- Tài năng: Hội hoạ bẩm sinh.
=> Cảm hoá được người anh
13
nhiên, độ lượng dành cho anh trai.
GV bình: Dù người anh có giận, có
ghét em gái thì đối với người em, anh
vẫn là người thân thuộc nhất, gần gũi
nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao
điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn
trong sáng và tấm lòng nhân hậu của
người em đã giúp anh nhận ra tính xấu
của mình, đồng thời giúp anh vượt
qua lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt
hơn.
? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc
sắc của truyện?
- HS: Trả lời
? Hãy nêu nội dung của truyện?
- HS: Trả lời. - GV: bổ sung
? Truyện có ý nghĩa gì?
- HS: Đọc ghi nhớ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Học sinh thực hiện kĩ thuật động não
? Từ hình tượng nhân vật người anh,
em rút ra được bài học gì cho bản thân
mình?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất hồn
nhiên, chân thực.
- Miêu tả tinh tế diễn biến tâm lí nhân
vật.
2. Nội dung:
- Tình cảm trong sáng, hồn nhiên,
nhân hậu của người em gái đã giúp
người anh nhận ra phần hạn chế ở
chính mình.
3. Ý nghĩa:
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao
giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng
ghen ghét, đố kị.
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn 2 – 3 câu nói về nhân vật Kiều Phương
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Sưu tầm các văn bản có nội dung nói về lòng nhận ái, vị tha
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
- Nắm chắc ND, NT và ý nghĩa văn bản
- Đọc và nghiên cứu bài “Sông nước cà mau”
- Yêu cầu: + Đọc kĩ văn bản -> Tập tóm tắt nội dung chính.
+ Tìm hiểu những nét chính về tác giả và văn bản.
+ Liệt kê các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên.
14
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_den_76_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf