Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài.

- Những sụ việc chính của văn bản.

- Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.

2. Kĩ năng

- Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt.

3. Thái độ

- Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng

tạo,

b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án.

2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

KT sự chuẩn bị sách vở HKII của HS.

pdf14 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 07/01/2020 (6a3), 08/01/2019 (6a1) TIẾT 73 – BÀI 18 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài. - Những sụ việc chính của văn bản. - Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt. 3. Thái độ - Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án. 2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. KT sự chuẩn bị sách vở HKII của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết văn của mình cho đề tài trẻ em - một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế. Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Vậy Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà cậu ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai.. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV cho HS đọc chú thích * ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài? I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả, văn bản a. Tác giả - Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật 2 GV giới thiệu chân dung Tô Hoài và một số tác phẩm nổi tiếng của ông GV mở rộng: Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ... ? Nêu những hiểu biết về văn bản. GV mở rộng - Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá. - Đây là tác phẩm văn học hiện đại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả trong và ngoài nước hết sức hâm mộ. - GV tóm tắt truyện Dế Mèn phiêu lưu kí cho HS... GV hướng dẫn HS cách đọc, chú ý phân giọng đọc theo các nhân vật. GV cho HS đọc phân vai. GV nhận xét. GV gợi ý các em nhớ cốt truyện theo các sự việc chính: GV: sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK. ? Em hãy chia bố cục cho văn bản trên. ? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ? - Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. ? PTBĐ của câu chuyện là gì? từ trước Cách mạng tháng tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. b. Văn bản - Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của truyện Dế Mèn phưu lưu kí - Được xuất bản lần đầu năm 1941, là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc - Tóm tắt - 3 sự việc chính + Dế Mèn coi thường Dế Choắt. + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn. b. Chú thích 3. Bố cục - Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi"  Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. - Đoạn 2: Còn lại  Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn. 4. Ngôi kể - PTBĐ: - Ngôi kể: thứ nhất ( Tôi- Dế Mèn) - PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả. 3 GV cho HS đọc đoạn 1 ? Nêu nội dung của đoạn 1 Gv: Giới thiệu tranh minh họa Dế Mèn ? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình dáng? ? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào? - HS trao đổi cặp. ? Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn? ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật, cách dùng từ của tác giả ? ? Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào? ? Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả? -Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn, cà khịa = gây sự ? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả ? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bức chân dung của Dế Mèn: a. Ngoại hình: - Càng: mẫm bóng -Vuốt: cứng, nhọn hoắt, - đạp phành phạch - Cánh: áo dài chấm đuôi. - Đầu: to, nổi từng tảng. - Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp. - Râu: dài, uốn cong.  Chàng Dế thanh niên cường tráng, khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời ... b. Hành động - Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi. - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó. - Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu... - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ. -> NT: Nhân hóa, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác.  Dế Mèn quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.  Từ ngữ chính xác, sắc cạnh. - Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét. * Tóm lại - Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin. 4 GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. - GV hướng dẫn cho HS luyện tập: - Ba HS đóng vai ba nhân vật: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc đọc phân vai. - Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai... HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập - Kể tóm tắt đoạn trích. - Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Dế Mèn HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC - Về nhà học bài. - Tìm hiểu về hình dáng, tính cách của Dế choắt, thái độ của dế Mèn đối với Dế Choắt. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? 5 Ngày giảng: 07/01/2020 (6a3), 09/01/2020 (6a1) TIẾT 74 – BÀI 18 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Tô Hoài. - Những sụ việc chính của văn bản. - Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Rèn kĩ năng đọc- kể tóm tắt. 3. Thái độ - Giáo dục HS không nên kiêu căng phải biết đoàn kết, thân ái với bạn bè. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn bài + giáo án. 2. Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. a. Bài cũ: ? Kể tóm tắt đoạn trích: “Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn”. ? Qua phân tích đoạn 1, em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV dẫn dắt vào tiết 2: Với tính cách ấy, khi bước vào đời Dế Mèn đã gây ra tai họa gì? Chàng ta đã hối hận như thế nào? Bài học hôm này sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV cho HS đọc đoạn 2 ? Mang tính kiêu căng vào đời, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời? II. Đọc - Hiểu văn bản 2. Bài học đường đời đầu tiên - Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt. 6 ? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế Choắt qua con mắt của DM. - HS quan sát tranh minh họa ? DM đã xưng hô với Dế Choắt như thế nào? ? Như vậy dưới con mắt của DM, dế Choắt hiện lên như thế nào? Thái độ của DM với DC càng tô đậm thêm tính cách gì của DM? ( kiêu căng) ? Trước khi hát trêu chị Cốc, DM đã nói gì? ? Lời nói đó thể hiện thái độ gì của DM? ? Đọc lại câu hát trêu của DM. Nhận xét về cách DM gây sự với chị Cốc? ? Việc DM dám trêu chị Cốc lớn khỏe hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? ( Hđ ngông cuồng, gây ra hậu quả nghiêm trọng) ? Nêu diễn biến tâm trạng của DM trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết oan của DC? ? Nhận xét gì về diễn biến tâm lý của DM? ( phù hợp) Tính cách hung hăng, kiêu ngạo hay bắt nạt người khác- > nghịch dại-> hậu quả khôn lường. ? Qua sự việc trên, DM đã rút ra bài * Hình ảnh Dế Choắt - Gầy gò, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện. - Cánh ngắn củn, râu ria một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. - Đôi càng bè bè, nặng nề. - Hôi như cú mèo, có lớn mà chẳng có khôn. *Dế Mèn đối với Dế Choắt - Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt; ->Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. => DM coi thường, trịch thượng, không quan tâm giúp đỡ. * Dế Mèn trêu chị Cốc - “ Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì... Cốc đây này” ->Thái độ hung hăng, tự cao tự đại, tỏ ra chẳng sợ ai. - DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả. - Diễn biến tâm trạng của DM: + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ dế Choắt. + Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được. + Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC. + Ân hận, xám hối muộn mằn nhưng chân thành. 7 học gì? ý nghĩa của bài học này? ? Câu chuyện đã hấp dẫn người đọc bởi nghệ thuật đặc sắc nào? ? Nêu nội dung văn bản? - HS đọc ghi nhớ/ sgk. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập ? Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế? * Bài học đường đời đầu tiên: “ ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. - Ý nghĩa: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Kể chuyện kết hợp miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh... - Lời văn giàu hình ảnh. 2. Nội dung - Ý nghĩa - Nêu lên bài học: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời... IV. Luyện tập - Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi. - Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ. - Cốc: tự ái, nóng nảy. - Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa... HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Dế Mèn HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm những bài thơ có cùng cảm hứng với bài thơ trên V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU TIẾT HỌC - Về nhà học bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn nêu những suy nghĩ của mình về nhân vật Dế Mèn - Chuẩn bị bài: VB: Bức tranh của em gái tôi - Yêu cầu: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. Chia bố cục văn bản. Đọc bài, tìm chi tiết miêu tả nhân vật Kiều Phương. 8 Ngày giảng: 09/01/2020( 6A1, 6A3) Tiết 75 – Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiết 1) (Tạ Duy Anh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Tìm hiểu một số nét về tác giả và văn bản. - Nắm được thái độ thường ngày của người anh với em gái: kẻ cả, coi thường - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản bài học đường đời đầu tiên? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Trong gia đình, mối quan hệ giữa các anh chị em là một mối quan hệ đặc biệt. Người anh trong câu chuyện sau đây có một tâm sự đặc biệt muốn chia sẻ cùng chúng ta. Tâm sự đó là gì... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về TG Tạ Duy Anh ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . I. Đọc tìm hiểu chung về văn bản 1. Tác giả - Văn bản: a. Tác giả: - Tạ Duy Anh (1959), quê ở Hà Tây (Hà Nội) b. Văn bản: 9 ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? P1: Từ đầu “là được” giới thiệu về nhân vật người em. P2: Người em bí mật vẽ, tài năng được phát hiện (tiếp theo... tài năng) P3: Tâm trạng thái độ của người anh (tiếp theo... chọc tức tôi) P4: Đi thi đoạt giải, người anh hối hận (còn lại) ? Văn bản thuộc thể loại nào? ? Truyện xoay quanh hai nhân vật người anh và em gái. Ai là nhân vật chính? - HS: cả hai ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, em thấy tâm trạng người anh diễn biến qua các thời điểm nào? - HS 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ. Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện. Khi lén xem những bức tranh. Khi tranh của em đoạt giải. Khi đứng trước bức tranh của em trong phòng trưng bày. HS đọc từ “Một hôm...vui lắm” ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? Tìm câu văn? ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của người anh đối với em? GV giảng: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt tên em là Mèo, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở giọng điệu kẻ cả khi kể về em. - Đạt giải nhất trong cuộc thi “Tương lai vẫy gọi” của báo thiếu niên tiền phong. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích 3. Bố cục: 4 phần 4. Thể loại: Tự sự II. Đọc hiểu văn bản 1. Nhân vật người anh a. Thái độ thường ngày đối với em gái + “Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ” + Bí mật theo dõi. -> Thái độ nhạc nhiên, coi thường, kẻ cả. 10 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đoc diễn cảm văn bản HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Viết đoạn văn 2 – 3 câu về thái độ thường ngày nhân vật người anh đối với em. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Em có suy nghĩ gì về thái độ thường ngày nhân vật người anh đối với em. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp. + Tìm hiểu tiếp về nhân vật người anh khi em gái đạt giải + Tìm hiểu về nhân vật người em ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 09/01/2020( 6A1), 10/01/2020 (6A3) Tiết 76 - Bài 20: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiết 2) ( Tạ Duy Anh) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Diễn biến tâm trạng của anh khi thấy tài năng hội hoạ của em được phát hiện. - Tình cảm của người em gái đối với người anh. - Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Nhận biết yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Bước đầu biết phân tích tâm lí nhân vật qua 1 số chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Biết trình bày sự thay đổi tâm lí nhân vật qua 1 số chi tiết tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - HS biết trân trọng những tình cảm ruột thịt, biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với nhau trong cuộc sống. Không nên ghen tị, đố kị nhau. - Giáo dục HS sống chan hòa, không ích kỉ. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ, năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 11 III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật sơ đồ tư duy, trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu nghệ thuật, ý nghĩa văn bản bài học đường đời đầu tiên? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: * Giới thiệu bài: Diễn biến tâm trạng người anh khi tài năng của em gái đ-ược phát hiện, người anh khi lén xem trộm tranh của em như thế nào? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nội dung của văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HS đọc từ “Kể từ hôm đó...khóc” ? Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của Kiều Phương, ai cũng vui còn người anh có biểu hiện gì? ? Với tâm trạng ấy, người anh xử sự với em gái như thế nào? ? Người anh còn có biểu hiện gì nữa? ? Tại sao sau khi xem tranh, người anh lại lén trút một tiếng thở dài? - HS: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi, vô dụng. ? Tóm lại, tâm trạng người anh lúc này như thế nào? ? Còn nhận ra tính xấu nào ở người anh? - HS: ích kỉ, ghen tị. GV bình: Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành động “ đẩy em ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn chung vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mọi người, nhất là ở tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở người khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà văn đã khám phá và miêu tả rất thành công nét tâm lý ấy. HS đọc từ “Trong gian phòng...Vậy mà dưới mắt tôi thì...” II. Đọc, hiểu văn bản 1. Nhân vật người anh b. Khi tài năng của Mèo được phát hiện. - Thấy mình bất tài. - Chỉ muốn khóc - Không thể thân và hay gắt gỏng với em. - Xem trộm tranh của em -> Thở dài. => Tâm trạng: buồn, bực bội, khó chịu vì ghen tị với em do em hơn mình. c. Tâm trạng người anh khi đứng 12 ? Khi nghe mẹ hỏi, người anh đã có biểu hiện gì? ?Tiếp đó diễn biến tâm trạng của người anh có sự thay đổi như thế nào? Em hãy giải thích diễn biến TT đó của người anh? ? Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh hoàn hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh người anh không nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận ra thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao? - HS: Suy nghĩ rồi thảo luận trước lớp. - GV: Nhận xét. ? Đọc đoạn “Dưới mắt em tôi thì” Em hiểu điều gì ẩn sau dấu (). Hãy tưởng tượng mình là người anh và diễn tả bằng lời? - HS suy nghĩ trả lời cá nhân ? Cuối truyện, người anh muốn nói: “Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy” câu nói đó gợi cho em suy nghĩ gì về người anh? - Kĩ thuật trình bày 1 phút GV bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu hổ trước nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của người em. Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng những ngày qua, mình đối xử không tốt với em gái, mình không xứng đáng với tình yêu và niềm hãnh diện của em gái, bức chân dung của mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để hoàn thiện nhân cách của mình. ? Trong truyện này, nhân vật người em hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào? (Về tính tình? Về tài năng?)? ? Theo em, tài năng hay tấm lòng của cô em gái cảm hoá được người anh? - HS: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở tấm lòng trong sáng, hồn trước bức tranh đoạt giải của em. - Giật sững người, bám chặt lấy mẹ. - Ngỡ ngàng: Vì bức tranh đẹp ngoài sức tưởng tượng. - Hãnh diện: Vì em mình thật giỏi, thật tài năng. - Xấu hổ: Vì mình xa lánh em, ghen tị với em, không hiểu em và tầm thường hơn em. => Người anh đã nhận ra thói xấu của mình, nhận ra tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu của em gái, thực sự xấu hổ, hối hận. * Tóm lại : Ngôi kể thứ nhất => Nhân vật người anh có dịp bộc lộ sâu sắc, tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của mình. Anh luôn tự dằn vặt, day dứt, mặc cảm, hổ thẹn, ngạc nhiên, vui sướng, hãnh diện. 2. Nhân vật Kiều Phương - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu. - Tài năng: Hội hoạ bẩm sinh. => Cảm hoá được người anh 13 nhiên, độ lượng dành cho anh trai. GV bình: Dù người anh có giận, có ghét em gái thì đối với người em, anh vẫn là người thân thuộc nhất, gần gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu của người em đã giúp anh nhận ra tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vượt qua lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn. ? Hãy nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện? - HS: Trả lời ? Hãy nêu nội dung của truyện? - HS: Trả lời. - GV: bổ sung ? Truyện có ý nghĩa gì? - HS: Đọc ghi nhớ SGK HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Học sinh thực hiện kĩ thuật động não ? Từ hình tượng nhân vật người anh, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất hồn nhiên, chân thực. - Miêu tả tinh tế diễn biến tâm lí nhân vật. 2. Nội dung: - Tình cảm trong sáng, hồn nhiên, nhân hậu của người em gái đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. 3. Ý nghĩa: - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. * Ghi nhớ: SGK IV. Luyện tập HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Viết đoạn văn 2 – 3 câu nói về nhân vật Kiều Phương HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các văn bản có nội dung nói về lòng nhận ái, vị tha V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Nắm chắc ND, NT và ý nghĩa văn bản - Đọc và nghiên cứu bài “Sông nước cà mau” - Yêu cầu: + Đọc kĩ văn bản -> Tập tóm tắt nội dung chính. + Tìm hiểu những nét chính về tác giả và văn bản. + Liệt kê các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên. 14

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_den_76_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf