Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59+60: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Khái niệm tính từ.

+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.

+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ

- Cụm tính từ.

+ Nghĩa của cụm tính từ.

+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.

+ Cấu tạo của cụm tính từ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết tính từ trong văn bản.

- Phân biệt được các loại tính từ.

- Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết.

3. Thái độ: GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.

4. Phẩm chất, năng lực cần đạt

- Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Soạn bài theo HD.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59+60: Tính từ và cụm tính từ - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 11/11/2019 (6B) TIẾT 59 +60 - Tiếng việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ. + Ý nghĩa khái quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ - Cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt được các loại tính từ. - Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết. 3. Thái độ: GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. 4. Phẩm chất, năng lực cần đạt - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nắm vững kiến thức, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài theo HD. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Đàm thoại - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật chia nhóm - Kĩ thuật viết tích cực IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra 15 phút Đề bài: Cho 2 động từ, hãy tạo 2 cụm động từ, điền vào mô hình cấu tạo cụm động từ và đặt 2 câu có chứa 2 cụm động từ vừa tạo Hướng dẫn chấm Nội dung Điểm - HS tạo đúng 2 cụm động từ 3 - Điền chính xác vào mô hình cấu tạo 3 - Đặt đúng 2 câu có chứa cụm động từ vừa tạo 4 3. Bài mới * Hoạt động 1: Khởi động: VD: Bông hoa này rất đẹp. ? Xác định các từ loại trong câu trên. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - HS: Đọc các ví dụ trong SGK HĐ cá nhân (2p): Tìm các tính từ? ? Kể thêm một số tính từ em biết? ? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ. ? Thử kết hợp các từ (đã, sẽ, đều cũng, vẫn, cứ, hãy, đừng, chớ) với TT “vàng lịm” và nhận xét về khả năng kết hợp của TT? ? Tìm CN - VN trong mỗi VD. ? NX về chức vụ của TT trong câu? HS: Đặt câu có sử dụng TT, Xác định TT và chức vụ ngữ pháp của TT đó trong câu HĐ nhóm bàn (1 phút): So sánh TT và ĐT? * Sự giống nhau giữa TT và ĐT. - Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều, cũng, vẫn, cứ... + Cùng làm VN trong câu + TT có khả năng làm CN như ĐT * Sự khác nhau + ĐT kết hợp với hãy, đừng, chớ... + TT kết hợp hạn chế với những từ này. Mức độ TT làm CN hạn chế hơn GV: chốt kt lí thuyết. - HS đọc ghi nhớ ( SGK) - HS: VD ở mục I trên bảng phụ. HĐ cặp đôi (3p): Cho biết tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, lắm, quá) và tính từ nào không kết hợp được? - HS: Dùng từ: rất bé, bé quá, rất oai... thì được, không thể dùng rất vàng lịm, vàng lịm quá. ? Có những loại TT nào? Đặc điểm I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ 1. Ví dụ: (SGK) - Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao, tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay... * Ý nghĩa khái quát: chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, HĐ, trạng thái. * Khả năng kết hợp của TT: - Kết hợp được với các từ: đã, sẽ, đều cũng, vẫn, cứ... để tạo thành cụm TT - Hạn chế kết hợp với (hãy, đừng, chớ). * Chức vụ của TT: Làm VN, CN... 2. Ghi nhớ: (SGK) II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ 1. Ví dụ: (SGK) - Các TT kết hợp được với từ mức độ: của mỗi loại? HS: Trả lời GV chốt: Có hai loại TT. - TT chỉ đặc điểm tương đối - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối HS thi theo nhóm: Tìm TT theo hai loại trên HS đọc ghi nhớ HĐ nhóm 4 (3 Phút), phiếu học tập: Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm? - GV đưa bảng chuẩn KT để học sinh đối chiếu kết quả. ? Tìm các từ ngữ thường làm phụ trước, phụ sau cho TT? Cho biết ý nghĩa của phần phụ trước và phụ sau? ? Cụm TT có cấu tạo ntn? GV chốt: Cụm TT gồm 3 phần, phụ trước, trung tâm, phụ sau. - HS đọc ghi nhớ - HS: Tìm TT -> Phát triển thành cụm TT -> Đặt câu với cụm TT đó. * Hoạt động 3: Luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. HĐ cặp đôi (3p): Tìm cụm TT trong các câu? - GV hướng dẫn HS hoàn thiện BT bé, oai. -> TT chỉ đặc điểm tương đối. - Các TT không kết hợp với từ chỉ mức độ: Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xoá. -> TT chỉ đặc điểm tuyệt đối. 2. Ghi nhớ (SGK) III. CỤM TÍNH TỪ 1. VD: ( SGK) - Cụm TT: - vốn đã rất yên tĩnh - nhỏ lại - sáng vằng vặc ở trên không Phụ trước TT Phụ sau vốn/ đã/ rất yên tĩnh nhỏ sáng lại vằng vặc ở trên không + Phụ trước: rất, quá, khá, sẽ, đã, đang, cũng, không,... -> bổ sung ý nghĩa quan hệ TG, tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự phủ định hay khẳng định. + Phụ sau: lắm, quá, quá, -> bổ sung ý nghĩa về sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân. 2. Ghi nhớ: ( SGK) IV. LUYỆN TẬP 1. Bài 1: * Cụm TT: - Sun sun như con đỉa - Chần chẫn như cái đòn càn - Bè bè như cái quạt thóc - Sừng sững như cái cột đình - Tun tủn như cái chổi sể cùn 2. Bài 2: - Về cấu tạo: Các từ đều là từ láy tượng hình có tác dụng gợi hình, gợi cảm. - Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự ? So sánh cách dùng ĐT và TT trong 5 câu văn miêu tả thái độ của biển? - HS: Trả lời - GV tổ chức trò chơi thi tìm động từ: Lớp chia làm 6 nhóm. Tgian cbi: 3p. Các nhóm báo cáo ra giấy. GV nhận xét, đánh giá ? Nêu đặc điểm của động từ? ? Vẽ sơ đồ các loại động từ? - HS thêm các từ ngữ để tạo thành cụm ĐT từ các ĐT các nhóm vừa tìm ? Thế nào là cụm động từ? ? Vẽ sơ đồ cấu tạo của cụm động từ? vật tầm thường không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của năm ông thầy bói là nhận thức hẹp hòi, chủ quan. 3. Bài 3: - ĐT và TT trong các câu văn sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước. - Thể hiện sự thay đổi thái độ của cá vàng trước những đòi hỏi ngày càng quá quắt của mụ vợ ông lão (chấp nhận - không hài lòng - bực tức - bất bình, giận dữ - phản đối). V. ÔN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ 1. Động từ: - Ý nghĩa khái quát: Chỉ HĐ, trạng thái của sự vật + Kết hợp được với các từ (đã, cũng, vẫn, còn, vừa ..) + Thường làm VN trong câu - Các loại động từ: + ĐT tình thái + ĐT chỉ HĐ, trạng thái 2. Cụm ĐT - Gồm ĐT và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành - Cấu tạo: 3 phần Phụ trước TT Phụ sau đang làm vườn * Hoạt động 4: Vận dung: - HS thi đặt câu nhanh có dùng các loại TT * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm những đoạn văn có sử dụng CTT (Hoàn thiện ở nhà) V. Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau: Ôn tập tiếng Việt học kì I - Học theo sơ đồ SGK + Từ đơn, từ ghép, từ láy: Lấy 5 ví dụ với mỗi đơn vị kiến thức. + Giải thích nghĩa của các từ: Hèn nhát, rung rinh, giếng, lẫm liệt, tập quán + Khi dùng từ thường mắc những lỗi nào? + Đặc điểm của danh từ, động từ, tính từ (Mỗi loại lấy 5 VD) + Mô hình chung của cụm từ? Mỗi loại cụm từ lấy 2 ví dụ và điền vào mô hình ------------------------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_5960_tinh_tu_va_cum_tinh_tu_nam_h.pdf