A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết,
cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian
đã học.
2. Kĩ năng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, nắm chắc nội dung các văn bản văn
học dân gian.
- Cảm nhận được cái hay của thể loại truyện dân gian, tự rút ra nhận
xét, bài học cho bản thân
- Phẩm chất: Yêu mến, tự hào về truyền thống văn hóa, giá trị của thể
loại VHDG của dân tộc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực tự chủ,
năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù: Đọc, hiểu, hệ thống kiến thức, so sánh, tạo lập
văn bản.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2019
Tiết 54: Tập làm văn
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết,
cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian
đã học.
2. Kĩ năng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, nắm chắc nội dung các văn bản văn
học dân gian.
- Cảm nhận được cái hay của thể loại truyện dân gian, tự rút ra nhận
xét, bài học cho bản thân
- Phẩm chất: Yêu mến, tự hào về truyền thống văn hóa, giá trị của thể
loại VHDG của dân tộc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực tự chủ,
năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù: Đọc, hiểu, hệ thống kiến thức, so sánh, tạo lập
văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu bài tập
2. Học sinh: Ôn tập lại các văn bản đã học
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, tổ chức trò
chơi, dạy học theo nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình
bày 1 phút.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các truyện dân gian đã học? Cho biết các truyện đó thuộc thể
loại nào? Trong số các truyện đã học em thích nhất truyện nào? Vì sao?
- KT bài mới: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
GV sử dụng máy chiếu: Cho HS nhìn hình đoán tên truyện, nhân vật
trong các truyện đã học. GV vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi
HĐ cặp đôi. 10’
? Kể tóm tắt, Nêu ND, NT, Ý nghĩa
văn bản.
? Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng?
Hs: Tóm tắt-Nhận xét.
? Cho biết nội dung chính của
truyện Thánh Gióng?
? Nghệ thuật của truyện là gì ?
? Ý Nghĩa của truyện ?
HS: Đọc truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
? Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh?
Hs: Tóm tắt-Nhận xét.
? Cho biết nội dung chính của
truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
? Nghệ thuật của truyện là gì ?
? Ý Nghĩa của truyện ?
I. Truyện Thánh Gióng.
1. Kể tóm tắt.
2. Nội dung.
- Hình tượng Thánh Gióng với nhiều
mùa sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ
ý thức và bảo vệ đất nước, đồng thời
là sự biểu hiện quan niệm và ước mơ
của nhân dân ta ngay từ buổi đầu
lịch sử về người anh hùng cứu nước
chống ngoại xâm.
3. Nghệ thuật: Thần kì, hoang đường
4. Ý nghĩa:
- Mơ ước của nhân dân về người anh
hùng cứu nước và sức mạnh bảo về
đất nước của dân tộc.
II. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. Kể tóm tắt.
2. Nội dung.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh là câu
chuyện tưởng tượng kì ảo, giải thích
hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức
mạnh, ước mong của người Việt cổ
muốn chế ngự thiên tai, đồng thời
suy tôn ca ngợi công lao dựng nước
của các vua Hùng.
3. Nghệ thuật: Tưởng tượng, kì ảo..
4. Ý nghĩa:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt, sức
mạnh và ước mơ chinh phục tài
HS: Đọc truyện Thạch Sanh.
? Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh ?
? Cho biết nội dung chính của
truyện Thạch Sanh ?
? Nghệ thuật của truyện là gì ?
? Ý Nghĩa của truyện ?
GV yêu cầu một số HS thực hành
trước lớp- GV chốt kiến thức máy
chiếu.
năng của dân tộc ta.
III. Truyện Thạch Sanh.
1. Kể tóm tắt.
2. Nội dung.
- Truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt
chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị
hại vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và
chống quân xâm lược. Truyện thể hiện
ước mơ, niềm tin đạo đức, công lí xã
hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình
của nhân dân.
3. Nghệ thuật: Tưởng tượng, thần kì.
4. Ý nghĩa:
- Ước mơ niềm tin về đạo đức công
lý xã hội và tinh thần nhân đạo, yêu
hoà bình.
HĐ 3. Luyện tập.
- Hãy kể lại một truyện dân gian mà em thích, nêu ý nghĩa, bài học?
HĐ 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn (6-8 dòng) nêu suy nghĩ về nhân vật trong truyện mà
em thích nhất.
HĐ 5. Mở rộng bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Từ nội dung những truyện dân gian đã học, hãy liên hệ với địa
phương tìm những nét văn hóa nào vẫn được duy trì đến ngày nay. Em hãy
viết một đoạn văn để giới thiệu về nét văn hóa đó.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện dân gian. (tiếp)
- Kể tóm tắt, nắm giá trị NT, ND, Ý nghĩa các truyện ngụ ngôn,
truyện cười đã học.
- Hãy chọn một nhân vật mà mình tâm đắc nhất? Giải thích vì sao?
Ngày giảng: /11/2019
Tiết 55: Tập làm văn
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết,
cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian
đã học.
2. Kĩ năng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, nắm chắc nội dung các văn bản văn
học dân gian.
- Cảm nhận được cái hay của thể loại truyện dân gian, tự rút ra nhận
xét, bài học cho bản thân
- Phẩm chất: Yêu mến, tự hào về truyền thống văn hóa, giá trị của thể
loại VHDG của dân tộc.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực tự chủ,
năng lực hợp tác
b. Năng lực đặc thù: Đọc, hiểu, hệ thống kiến thức, so sánh, tạo lập
văn bản.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu bài tập
2. Học sinh: Ôn tập lại các văn bản đã học
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, tổ chức trò
chơi, dạy học theo nhóm.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình
bày 1 phút
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các truyện dân gian đã học? Cho biết các truyện đó thuộc thể
loại nào? Trong số các truyện đã học em thích nhất truyện nào? Vì sao?
- KT bài mới: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
GV sử dụng máy chiếu: Cho HS nhìn hình đoán tên truyện, nhân vật
trong các truyện đã học. GV vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động
não, kĩ thuật chia sẻ nhóm 4
HĐN4 (6N -15P) – Phiếu học tập
Câu 1: thể loại, nhân vật chính?
Câu 2: sắp xếp lại các sự việc chính cho
đúng?
Câu 3: nối các thông tin ( NT, ND, YN )
cho khớp với tên văn bản
Nhóm 1,3: Truyện Em bé thông minh
Nhóm 2,4: Truyện Thấy bói xem voi
Nhóm 3,6: Ếch ngồi đáy giếng
Nhóm 4: Treo biển
- GV: chốt bằng máy chiếu
Tên
văn
bản
Thể
loại
Nhân
vật
chính
Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa
Em bé
thông
minh
Cổ tích
Em bé
thông
minh
- Dùng câu đố thử
tài, tạo tình huống
thử thách để nhân
vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất
- Cách dẫn dắt sự
việc cùng với
mức độ tăng dần
của những câu đố
và cách giải đố
tạo nên tiếng cười
hài hước.
- Những thử thách
đối với em bé.
- Trí thông minh
của em bé qua
những lần giải đố.
- Truyện đề cao
trí khôn dân
gian, kinh
nghiệm đời sống
dân gian.
- Tạo ra tiếng
cười hài hước.
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Ngụ
ngôn
con
ếch
- Xây dựng hình
tượng gần gũi với
đời sống
- Nhân hóa, ẩn
dụ.
- Cách kể bất
ngờ,hài hước, kín
đáo.
- Hoàn cảnh sống
hạn hẹp sẽ ảnh
hưởng đến nhận
thức về chính
mình và thế giới
xung quanh
- Không được
chủ quan kiêu
ngạo, coi thường
người khác bởi
những kẻ đó sẽ bị
trả giá đắt, có khi
bằng cả mạng
sống.
- Phải biết hạn
chế của mình và
phải mở rộng tầm
hiểu biết bằng
- Phê phán những
kẻ hiểu biết hạn
hẹp nhưng lại
hênh hoang.
- Khuyên nhủ
người ta phải
biết mở rộng tầm
hiểu biết, không
được chủ quan,
kêu ngạo.
nhiều hình thức
khác nhau
Thầy
bói
xem
voi
Ngụ
ngôn
5 ông
thầy
bói
- Cách nói ngụ
ngôn, kết cấu
ngắn gọn.
- Cách đối thoại
tạo tiếng cười hài
hước.
- Điệp ngữ, từ
ngữ phủ định, từ
láy, so sánh,
phóng đại.
- Cách xem voi
của các thầy bói:
theo cách của
người mù, nói
đúng về bộ phận
nhưng không
đúng về con voi.
- Thái độ của mỗi
thầy bói với ý kiến
của các thầy bói
khác: lời nói thiếu
khách quan, hành
động sai lầm
- Khuyên nhủ
con người khi
tìm hiểu về một
sự vật, sự việc
nào đó phải xem
xét, nhận thức
chúng một cách
toàn diện.
Treo
biển
Truyện
cười
chủ
nhà
hàng
- Xây dựng tình
huống vô lí, cách
giải quyết một
chiều không suy
nghĩ, đắn đo của
nhà hàng
- Sử dụng yếu tố
gây cười.
- Kết thúc truyện
bất ngờ.
- Những nội dung
cần thiết cho việc
quảng cáo bằng
ngôn ngữ trên tấm
biển của nhà hàng.
- Chuỗi sự việc
đáng cười diễn ra
trong truyện gồm
có 4 lời góp ý và
phản ứng của nhà
hàng.
- Truyện tạo
tiếng cười hài
hước, vui vẻ, phê
phán những
người hành động
thiếu chủ kiến và
nêu bài học về
sự cần thiết phải
biết tiếp thu có
chọn lọc ý kiến
của người khác.
HĐ 3. Luyện tập.
- Hãy kể lại một truyện dân gian mà em thích, nêu ý nghĩa, bài học?
HĐ 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn (6-8 dòng) nêu suy nghĩ về nhân vật trong truyện mà
em thích nhất
HĐ 5. Mở rộng bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Từ nội dung những truyện dân gian đã học, hãy liên hệ với địa
phương tìm những nét văn hóa nào vẫn được duy trì đến ngày nay. Em hãy
viết một đoạn văn để giới thiệu về nét văn hóa đó.
E. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện dân gian. (tiếp)
- Kể tóm tắt, nắm giá trị NT, ND, Ý nghĩa các truyện ngụ ngôn,
truyện cười đã học.
- Hãy chọn một nhân vật mà mình tâm đắc nhất? Giải thích vì sao?
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_5455_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf