I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS luyện tập để nắm chắc về giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện dân
gian. Biết so sánh sự giống và khác của các thể loại. Tìm hiểu một số yếu tố thần kì
và ý nghĩa của các yếu tố đó.
2. Kĩ năng:
- Đọc, kể tóm tắt các truyện dân gian đã học.
- Hiểu được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
- Nhân vật, sự việc chính.
- Nhớ những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, nắm chắc nội dung các văn bản văn học dân gian.
- Phẩm chất: Yêu mến văn học dân gian
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu bài tập
2. Học sinh: Ôn tập lại các phần đã học theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
11 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54 đến 57 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2019
Ngày giảng: 04/11 (6A1,3)
Tiết 54:
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS luyện tập để nắm chắc về giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện dân
gian. Biết so sánh sự giống và khác của các thể loại. Tìm hiểu một số yếu tố thần kì
và ý nghĩa của các yếu tố đó.
2. Kĩ năng:
- Đọc, kể tóm tắt các truyện dân gian đã học.
- Hiểu được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
- Nhân vật, sự việc chính.
- Nhớ những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, nắm chắc nội dung các văn bản văn học dân gian.
- Phẩm chất: Yêu mến văn học dân gian
4. Định hướng năng lực: Phát triển các năng lực như:
a, Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b, Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: phiếu bài tập
2. Học sinh: Ôn tập lại các phần đã học theo hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các truyện dân gian đã học? Cho biết các truyện đó thuộc thể loại nào?
Trong số các truyện đã học em thích nhất truyện nào? Vì sao?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Tiết trước ta đã đi ôn tập về khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và
truyện cười. Sự khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; ngụ ngôn với truyện cười.
Tiết này ta sẽ ôn cụ thể từng văn bản VHDG đã học....
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ cặp đôi. 10’
HS trao đổi các văn bản theo yêu cầu:
H: Kể tóm tắt, Nêu ND, NT, Ý nghĩa văn
bản.
HS: Đọc truyện Thánh Gióng.
H: Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng?
Hs: Tóm tắt-Nhận xét.
H: Cho biết nội dung chính của truyện
Thánh Gióng?
H: Nghệ thuật của truyện là gì ?
H: Ý Nghĩa của truyện ?
HS: Đọc truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
H: Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh?
Hs: Tóm tắt-Nhận xét.
H: Cho biết nội dung chính của truyện
Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
H: Nghệ thuật của truyện là gì ?
H: Ý Nghĩa của truyện ?
HS: Đọc truyện Thạch Sanh.
H: Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh ?
I. Truyện Thánh Gióng.
1. Đọc.
2. Kể tóm tắt.
a, Nội dung.
- Hình tượng Thánh Gióng với nhiều
mùa sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ ý
thức và bảo vệ đất nước, đồng thời là sự
biểu hiện quan niệm và ước mơ của
nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về
người anh hùng cứu nước chống ngoại
xâm.
b, Nghệ thuật: - Thần kì, hoang
đường
c, Ý nghĩa:
- Mơ ước của nhân dân về người anh
hùng cứu nước và sức mạnh bảo về đất
nước của dân tộc.
II. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. Đọc.
2. Kể tóm tắt.
a, Nội dung.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh là câu chuyện
tưởng tượng kì ảo, giải thích hiện tượng
lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong
của người Việt cổ muốn chế ngự thiên
tai, đồng thời suy tôn ca ngợi công lao
dựng nước của các vua Hùng.
b, Nghệ thuật: Tưởng tượng, kì ảo..
c, Ý nghĩa:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt, sức mạnh
và ước mơ chinh phục tài năng của dân
tộc ta.
III. Truyện Thạch Sanh.
1. Đọc.
2. Kể tóm tắt.
a, Nội dung.
- Thạch Sanh là truyện ccoor tíc về
người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại
H: Cho biết nội dung chính của truyện
Thạch Sanh ?
H: Nghệ thuật của truyện là gì ?
H: Ý Nghĩa của truyện ?
GV yêu cầu một số HS thực hành trước
lớp.
bàng cứu người bị hại.vạch mặt kẻ vong
ân bội nghĩa và chống quân xâm lược.
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin đạo
đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo,
yêu hòa bình của nhân dân.
b, Nghệ thuật: - Tưởng tượng, thần kì.
c, Ý nghĩa:
- Ước mơ niềm tin về đạo đức công lý
xã hội và tinh thần nhân đạo, yêu hoà
bình.
IV. Luyện tập.
- Thực hành kể tóm tắt
- Nêu ND, NT, Ý nghĩa
* HOẠT ĐỘNG 3: ( tích hợp vào HĐ 2)
* HOẠT ĐỘNG 4: ( Trên lớp/ ở nhà)
? Hãy kể lại một trong 3 câu chuyện vừa ôn ( Thánh Gióng, Thạch Sanh, STTT)
Và nêu ý nghĩa?
* HOẠT ĐỘNG 5:
? Tìm và sưu tầm những truyện truyền thuyết, cổ tích việt Nam
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Ôn lại (ND,NT,Ý nghĩa, bài học rút ra từ các truyện ngụ ngôn, truyện cười đã học).
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười ( 6A1)
Ngày soạn: 04/11/2019
Ngày giảng: 05/11 (6A3), 06/11 (6A1)
Tiết 55: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhân vật và sự việc chính.
- Ôn tập lại nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các văn bản cổ tích, truyện cười, ngụ
ngôn.
2. Kĩ năng.
* K,G
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng đọc (TB,Y)
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập VHDG theo hệ thống
- Phẩm chất: Yêu mến VHDG
4. Định hướng năng lực: phát triển năng lực như
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy, phiếu học tập
2. Học sinh: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị theo sự phân công
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, trò chơi,hoạt động nhóm....
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các truyện dân gian đã học? Cho biết các truyện đó thuộc thể loại nào?
Trong số các truyện đã học em thích nhất truyện nào? Vì sao?
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: tổ chức trò chơi “ nhóm nào nhanh hơn”
Hình thức chơi: GV chia bảng làm 4 nhóm tương ứng với 4 tổ -> hs các tổ chơi với
hình thức tiếp sức (3p)
? Nêu tên truyện dân gian ( ngụ ngôn, tryện cười) đã học?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung KT trọng tâm
* HĐ cá nhân
? Kể tóm tắt văn bản cậu em bé thông
minh? K-G
? Truyện gồm những sự việc chính nào?
Tb-Y
? Ước mơ của tác giả dân gian qua truyện
này là gì?
? Truyện hấp dẫn người đọc bởi những
yếu tố nào?
? Kể tóm tắt văn bản cậu em bé thông
minh? K-G
? Truyện gồm những sự việc chính nào?
Tb-Y
? Nêu ý nghĩa và bài học rút ra từ câu
chuyện?
? Nêu nghệ thuật chính của văn bản?
? Kể tóm tắt văn bản?
I. Văn bản: em bé thông minh.
1. Kể tóm tắt:
* Các sự việc chính:
- Vua sai quan đi khắp nơi tỡm người
hiền tài cứu nước.
- Em bé giải câu đố của viên quan.
- Em bé giải câu đố thứ 1 của vua.
- Em bé giải câu đố thứ 2 của vua.
- Em bé giải câu đố của sứ giả nước
ngoài.
- Em bé trở thành trạng nguyên.
2. Nội dung:
- Đề cao trí thông minh của em bé, của
người lao động.
- Đề cao kinh nghiệm dân gian.
- Ý nghĩa hài hước, mua vui.
3. Nghệ thuật:
- Cách dẫn dắt truyện khéo léo, truyện
có nhiều kịch tính
- Xây dựng nhân vật hoàn hảo, lí tưởng
II. Văn bản : Ếch ngồi đáy giếng.
1. Kể tóm tắt:
+ Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó
nghĩ mình là chúa tể.
+ Trời mưa to, nước dềnh lên đưa Ếch
ra ngoài.
+ Nó đi lại nghênh ngang, bị Trâu giẫm
bẹp.
2. Nội dung.
- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp
nhưng huênh hoang, kiêu ngạo.
- Khuyên nhủ người ta phải biết mở
rộng tầm hiểu biết, không được chủ
quan, kiêu ngạo.
3. Nghệ thuật.
- Xây dựng hình tượng gần gũi với
cuộc sống.
- Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo
huấn tự nhiên.
III. Văn bản: Thầy bói xem voi.
1. Kể tóm tắt.
2. Nội dung
? Bài học ngụ ngôn trong truyện này là
gì?
? Hãy nêu những nét nghệ thuật chính.
? Kể tóm tắt văn bản?
? Qua câu chuyện này em rút ra bài học
gì?
? Em hãy nêu những nét nghệ thuật chính
của truyện.
- Truyện khuyên nhủ con người khi tìm
hiểu về 1 sự vật, sự việc nào đó phải
xem xét chúng một cách toàn diện.
3. Nghệ thuật.
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo
huấn tự nhiên, sâu sắc :
+ Dựng đối thoại
+ Lặp lại các sự việc.
+ Nghệ thuật phóng đại.
IV. Văn bản: Treo biển:
1. Kể tóm tắt:
2. Nội dung.
- Phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến
của người khác.
3. Nghệ thuật
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc bất ngờ..
* HOẠT ĐỘNG 3: ( tích hợp vào HĐ 2)
* HOẠT ĐỘNG 4: ( Trên lớp/ ở nhà)
? Hãy kể lại một truyện dân gian mà em thích, nêu ý nghĩa, bài học.
* HOẠT ĐỘNG 5:
? Tìm và sưu tầm những truyện cười, truyện ngụ ngôn việt Nam
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học ghi nhớ, tìm sưu tầm những truyện dân gian VN, hay nước ngoài
Ngày soạn: 04/11/2019
Ngày giảng: 05/11 (6A3), 06/11 (6A1)
Tiết 56:TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần Tiếng Việt: Loại
từ, từ loại, cụm danh từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng từ để học tập
tốt hơn.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực: tự học, hợp tác, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức tiếng Việt đã học và kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
C. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1
GV nêu yêu cầu của tiết trả bài.
* HOẠT ĐỘNG 2
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc lại đề
- GV treo bảng phụ
- Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào những
kiến thức đã học để chữa từng câu hỏi.
- Chữa bài lần lượt theo đáp án tiết 46.
- Căn cứ vào đáp án, HS chữa lại bài làm
của mình vào vở.
- Gv: Tổng hợp và đưa ra nhận xét chung
về ưu và nhược điểm bài làm của HS.
Bài làm đảm bảo được yêu cầu: Hoa,
Trang, Duy, Thanh....
I. Đề bài, hướng dẫn chấm. (tiết 47)
II. Trả bài và chữa lỗi:
1. Trả bài:
* Ưu điểm:
- Đa số học sinh nắm được lý thuyết
và bước đầu áp dụng vào giải quyết
các bài tập.
Bài làm chưa đảm bảo: Hạnh, Thành,
Trang, Phát, Hòa....
GV dùng bảng phụ liệt kê lỗi cơ bản.
HS sửa lỗi.
Thống kê điểm:
Lớp Điểm trên Tb Điểm dưới Tb
6ª1
6ª3
- Kiến thức về danh từ áp dụng vào
viết đoạn văn tương đối tốt.
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ không
mắc lỗi chính tả.
* Nhược điểm:
- Một số bài kiến thức chưa chắc chắn,
thể hiện sự ôn tập chưa tốt. Xác định
danh từ còn nhầm lẫn sang độngtừ,
tính từ, điền không đúng thành phần.
- Một số bài làm còn quá yếu, sai
nhiều lỗi chính tả, chưa biết dùng dấu
câu.
- Một số học sinh chưa biết viết đoạn
văn hoặc còn nhầm lẫn chủ đề,
- Khả năng diễn đạt còn hạn chế câu
văn chưa lưu loát trôi chảy, cách dùng
từ diễn đạt yếu.
2. Chữa lỗi:
3. Trả bài.
* HOẠT ĐỘNG 3
GV chỉ ra một số lỗi cơ bản về hình thức, gọi HS lên sửa lại.
- Thảo luận nhóm (nhóm 6), chia nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS mỗi nhóm tập hợp bài làm của thành viên, sửa lỗi cho
các bài.
- HS thảo luận nhóm, viết lỗi và sửa lỗi ra giấy.
- HS các nhóm báo cáo. Nhận xét. Bổ sung.
- GV chữa lỗi điển hình.
- GV cho HS trao đổi bài, đọc bài của bạn, rút kinh nghiệm
* HOẠT ĐỘNG 4
- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn.
* HOẠT ĐỘNG 5
- Tiếp tục ôn tập, tìm thêm kiến thức nâng về danh từ, cụm danh từ
- Về nhà làm lại bài (câu 3, 4)
- Tự sửa những lỗi sai.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
Chuẩn bị bài: Động từ.
Yêu cầu: - Tìm hiểu khái niệm, lấy được ví dụ.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
Ngày soạn: 06/11/2019
Ngày giảng: 07/11 (6A3), /11 (6A1)
Tiết 57: ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được:
- Đặc điểm của động từ (Khái niệm; chức vụ, khả năng kết hợp, các loại động từ)
- Nhận diện và phân loại động từ trong ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi nói và viết.
- Vận dụng động từ để tạo lập đoạn văn, văn bản.
3.Thái độ: Nắm và sử dụng được động từ vào trong nói và viết.
- Phẩm chất: yêu mến tiếng việt
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ để giúp HS nắm vững khái niệm về động từ ; ý
nghĩa khái quát của động từ ; đặc điểm ngữ pháp của động từ
- Năng lực đặc thù: Năng lực nghe, nói, viết, tạo lập văn bản
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: dạy học đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Chỉ từ là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Hàng ngày chúng ta thường sử dung các động từ như: đi, chạy, nhảy, ...vậy
các động từ đó có đặc điểm ntn ? Sử dụng như thế nào cho đúng...
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV treo bảng phụ đã viết VD
HS đọc VD:
Bằng hiểu biết của em về ĐT đã học ở
bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có
trong các câu văn đó ?
Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý
nghĩa gì ?
HS đọc VD d
d. Vui sao một sáng tháng năm
Đường về Việt Bắc lên thăm Bác Hồ
I. Đặc điểm của động từ:
1. Ví dụ: SGK - tr 145
* Ý nghĩa:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.
- Chỉ hành động.
d, Vui:
Động từ vui có ý nghĩa gì?
Động từ là gì?
HS quan sát VD 1- SGK
Tìm những từ đi kèm với ĐT trong ví dụ?
Những ĐT chúng ta vừa tìm được có khả
năng kết hợp được với những từ nào
đứng trước nó?
Qua VD vừa tìm hiểu , em hãy rút ra kết
luận về khả năng kết hợp của ĐT ?
VD: a. Em đang lao động
b. Lao động là vinh quang
Phân tích thành phần câu?
ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
* HĐ cặp đôi (2p)
? So sánh DT với ĐT
GV sử dụng bảng phụ
?Cho biết ý nghĩa, khả năng kết hợp,
chức vụ của động từ trong câu?
HS đọc ghi nhớ-GV khái quát.
GV nêu yêu cầu bài tập:
Tìm ĐT và đặt câu
- Chỉ trạng thái của sự vật.
Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
* Khả năng kết hợp.
- Kết hợp với các từ : đã, hãy, đang, sẽ,
đừng, chớ......để tạo thành cụm động từ
* Chức vụ ngữ pháp
- Thường làm vị ngữ trong câu
- Khi làm chủ ngữ ĐT mất khả năng kết
hợp các từ hãy, đừng, chớ....
2. Ghi nhớ: SGk - tr 146
* HOẠT ĐỘNG 3
Bài tập 1: HĐ cặp đôi (5p)
-> HS báo cáo kết quả
- Các động từ:
ĐT
tình
thái
ĐT chỉ hành động,
trạng thái
ĐT
chỉ h/đ
ĐT chỉ
trạng thái
may... tức, tất tưởi
Bài tập 2: HĐ cá nhân
? Câu chuyện cười viết về nhân vật nào?
? Tính keo kiệt thể hiện qua những sự việc nào? Đọc truyện em buồn cười ở chỗ nào?
+ Anh chàng keo kiệt.
+ Buồn cười vì anh chàng chỉ muốn cầm của người khác chứ ko muốn đưa cho người
khác cái gì
* HOẠT ĐỘNG 4: (trên lớp/ở nhà)
? Viết một đoạn văn ngắn từ 7 -10 câu về chủ đề gia đình trong đó có sử dụng các
loại ĐT chính
* HOẠT ĐỘNG 5
? Tìm và phân loại những động từ có trong một văn bản văn học cụt hể đã được học
từ đầu năm tới giờ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Soạn bài: Cụm ĐT. Thực hiện theo yêu cầu SGK.
? Tìm và xác định từ đứng trước và đứng sau động từ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_54_den_57_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf