I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông-một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : yêu quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm : nguồn gốc nòi giống dân tộc ta
- Nhân ái : Yêu thương con người
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra những sự việc chính của truỵên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra một số chi tiêt tưởng tượng kì
ảo tiêu biểu trong truyện
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Cảm nhận, hiểu được một số chi tiêt tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
+ Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Kế hoạch bài học. Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 2: Đọc thêm văn bản "Bánh chưng, bánh giầy", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tiết 2:
Đọc thêm văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông-một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Phẩm chất :
- Yêu nước : yêu quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm : nguồn gốc nòi giống dân tộc ta
- Nhân ái : Yêu thương con người
- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập
- Trung thực : sống yêu thương, trung thực
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận ra những sự việc chính của truỵên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra một số chi tiêt tưởng tượng kì
ảo tiêu biểu trong truyện
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp
- Năng lực văn học : Cảm nhận văn chương
+ Cảm nhận, hiểu được một số chi tiêt tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
+ Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Kế hoạch bài học. Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Em hiểu ý nghĩa của câu ca daonày ntn?
Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh”
- Gv giới thiệu bài mới...
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua
Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô
nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại
truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả,
văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được
những nét cơ bản về tác giả, vb.
* Phương thức thực hiện: hoạt động
cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của
HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả, văn bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- Dự kiến sản phẩm
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết
quả
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: đọc mẫu – hướng dẫn HS đọc.
HS chú ý các phần chú thích SGK.
GV: trong 15 chú thích, có những từ
cấu tạo một tiếng có những từ cấu tạo
2 tiếng, có từ thuần Việt, có từ Hán
Việt – những từ và tiếng này chúng ta
sẽ tìm hiểu ở các tiết học sau.
Thảo luận nhóm cặp đôi
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia ra làm mấy
đoạn?
? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- Dự kiến sản phẩm
+ Đ1: Vua Hùng nêu ý định chọn
người nối ngôi.
+ Đ2: Các con đua nhau làm lễ tế
Tiên Vương.
I.Đọc – tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả: TGDG
2. Văn bản:
a. Thể loại: truyền thuyết về thời đại
VH
b. Đọc, chú thích, bố cục
- Đọc
- Bố cục
+ Đ1: Vua Hùng nêu ý định chọn
người nối ngôi.
+ Đ2: Các con đua nhau làm lễ tế Tiên
Vương.
+ Đ3: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
c. Kể tóm tắt
+ Đ3: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết
quả
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hùng Vương về già muốn truyền
ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí
nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật
hậu, riêng Lang Liêu được thần mách
bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để
dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để
tế trời đất cùng Tiên Vương và
nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh
chưng, bánh giầy vào ngày tết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vb.
* Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, ý
định của vua Hùng khi chọn người nối
ngôi.
* Phương thức thực hiện: HĐ
chung, thảo luận nhóm bàn
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập,
trả lời miệng.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? Khi chọn người nối ngôi, nhà vua có
ý định gì?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đương
thời? Qua đây, em thấy vua Hùng là
vị vua như thế nào?
? Em có đồng ý với cách lựa chọn của
vua Hùng không? Vì sao?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi
trong nhóm bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt
nhất.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Việc vua Hùng chọn người nối
ngôi.
- Dự kiến sản phẩm:
( Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi
từ các đời trước: chỉ truyền cho con
trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn
trưởng thứ. Đây là một vị vua anh
minh)
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các
nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Trong truyện dân gian giải đố là
1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật. Đây cũng là một
hình thức ta thường thấy trong nhiều
truyện dân gian khác.
Thảo luận nhóm
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã
làm gì?
? Tại sao trong các con vua, chỉ có
Lang Liêu được thần giúp đỡ?
? Thần đã giúp LL ntn ?
? Em hãy miêu tả lại cách làm bánh
của Lang Liêu?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi
trong nhóm bàn thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt
nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
(Đem cái quí nhất của trời đất của
ruộng đồng do chính tay mình làm ra
mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên
vua thì đúng là con người tài năng,
thông minh, hiếu thảo).
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các
nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã dẹp yên,
tuổi vua đã già, muốn cho dân được
ấm no.
- Ý định: Là người nối được chí ta.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang
tính chất một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon.
- Lang Liêu được thần mách bảo ->
làm ra hai loại bánh.
- Thần dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
-> Tình yêu lao động, trí thông minh,
tài tháo vát.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
HP :
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không
làm giúp lễ vật cho lang Liêu? Qua
đó, em thấy LL là người ntn?
- Vì để LL tự bộc lộ trí tuệ, khả năng
và giành được quyền kế vị cha là
xứng đáng.
Hoạt động cá nhân
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Kết quả ai được chọn là người nối
ngôi? Em đánh giá ntn về sự lựa chọn
của nhà vua ?
? Nêu ý nghĩa 2 loại bánh mà LL làm?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân
- GV: Quan sát, lựa chọn hs trả lời.
- Dự kiến sản phẩm:
+ LL được chọn
+ SỰ lựa chọn của nhà vua hoàn toàn
sáng suốt, công bằng-> ông vua tài
trí,
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các
nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Tổng kết nội dung,
nghệ thuật của vb
*Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát
được những nét đặc sắc về nghệ thuật
và nội dung của văn bản.
*Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu
của GV
*Phương thức thực hiện: Hoạt động
cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của
HS, phiếu học tập
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối
ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quý hạt gạo, trọng nghề
nông ; vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao
sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của
nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của Lang Liêu có thể nối chí vua.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Truyện có nhiều chi tiết kì lạ, hoang
đường gây hấp dẫn người đọc
2. Nội dung
- Giải thích nguồn gốc hai thứ bánh
- Đề cao và trân trọng lao động của
con người
- Đề cao sản phẩm của nghề nông
trồng lúa nước
- Ước mơ vua sáng tôi hiền, đất nước
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho
HS:
? Khái quát đặc sắc về nôi dung, NT
đoạn trích?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình
bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các
nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
thái bình, nhân dân no ấm.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất?
Gợi ý:
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp
dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng
nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người
làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức"
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu
sắc đó cũng chính là ý nghĩa tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và
phong tục làm bánh.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Hiện nay, việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống
đang có nguy cơ bị mai một. Em có suy nghĩ gì về tình trạng này?
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO
- Tìm đọc những tác phẩm nói về nét đẹp văn hóa VN.
IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài : Thánh Gióng.
- Tìm hiểu nội dung:
+ Nhân vật, sự việc chính, tóm tắt cốt truyện.
+ Những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, hình
tượng Thánh Gióng.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_2_doc_them_van_ban_banh_chung_ban.pdf