Bài giảng Tiết 101: Hoán dụ

Hình ảnh“mặt trời”trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ ?

a. Mặt trời mọc ở đằng đông.

b.Thấy anh như thấy mặt trời

Chói chang khó ngó, trao lời khó traoc.Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.

d.Bác như ánh mặt trời xua màn

đêm giá lạnh.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 101: Hoán dụ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy cô. Chúc quý thầy cô vui vẻ, khỏe mạnh, hạnh phúc. SGD TP HỒ CHÍ MINH PGD QUẬN GÒ VẤP TRƯỜNG THCS TÂY SƠN GV: NGUYỄN THỊ AN Hình ảnh“mặt trời”trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ ? a. Mặt trời mọc ở đằng đông. b.Thấy anh như thấy mặt trời Chói chang khó ngó, trao lời khó trao. c.Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. d.Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh. sai sai sai Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.” thuộc kiểu ẩn dụ nào? a.Ẩn dụ hình thức. b.Ẩn dụ cách thức. c.Ẩn dụ phẩm chất. d. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. Sai Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Câu thơ “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Sai Sai HOÁN DỤ TIẾT: 101 I. Khái niệm hoán dụ: 1. Ví dụ: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Các từ in đậm trong câu trên để chỉ ai ? Áo nâu: Chỉ người nông dân. Áo xanh: Chỉ người công nhân. -> Dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất của sự vật với sự vật khác có đặc điểm tính, chất đó. Nông thôn: -> Chỉ những người sống ở nông thôn. Thị thành: -> Chỉ những người sống ở thành thị. -> Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng. - Thay các từ in đậm bằng các từ khác có quan hệ gần gũi, rồi nhận xét cách nói nào hay hơn? 2. Ghi nhớ: (SGK / 82). - Cách gọi đó là hoán dụ. Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này ? -> Diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến. I. Khái niệm hoán dụ: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: (SGK / 82). II. Các kiểu hoán dụ: 1. Ví dụ: a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Giữa “bàn tay” với sự vật mà nó biểu thị trong ví dụ a có quan hệ như thế nào? II. Các kiểu hoán dụ: 1. Ví dụ: a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. - “Bàn tay” Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. II. Các kiểu hoán dụ: 1. Ví dụ: Giữa “nông thôn, thị thành” với sự vật được chỉ trong ví dụ trên có quan hệ như thế nào ? a. b. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. “Nông thôn, thị thành” Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. II. Các kiểu hoán dụ: 1.Ví dụ: a. b. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. c. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Giữa “một và ba” với số lượng mà nó biểu thị trong ví dụ trên có quan hệ như thế nào? “Một cây”, “Ba cây” Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. d. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. - Giữa “đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ trên có quan hệ với nhau như thế nào? “đổ máu” Quan hệ dấu hiệu của sự vật với sự vật. I. Khái niệm hoán dụ: 1. Ví dụ: I.1 / sgk-82 2. Ghi nhớ: (SGK _ 82) II. Các kiểu hoán dụ: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: (SGK _ 83) (SGK _ 83) .Em hãy so sánh hoán dụ có gì giống và có gì khác với ẩn dụ ? Cho ví dụ minh họa. Thảo luận: Dựa vào quan hệ tương đồng : Hình thức; Cách thức thực hiện; Phẩm chất; Cảm giác. Dựa vào quan hệ tương cận: -Bộ phận-toàn thể; -vật chứa đựng-vật bị chứa đựng; -dấu hiệu của s.vật- sv; -cụ thể- trừu tượng Giống nhau: gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác Khác nhau: I. Khái niệm hoán dụ: 1. Ví dụ: I.1 / sgk-82 2. Ghi nhớ: (SGK _ 82) II. Các kiểu hoán dụ: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: (SGK _ 83) III. Luyện tập: (SGK _ 82,83) III. Luyện tập: 1.Tìm phép hoán dụ và xác định mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ: Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. Làng xóm: Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng. b.Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. Mười năm -Trăm năm Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng. c.Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. Áo chàm: Lấy dấu hiệu để gọi tên sự vật. d.Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người:Hồ Chí Minh. Trái đất: Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng. Từ “mồ hôi” trong ví dụ sau được dùng để hóan dụ cho sự vật gì ? Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. a.Chỉ người lao động. b.Chỉ công việc lao động. c.Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả. d.Chỉ kết quả con người thu được trong lao động. Sai Sai Sai . Cụm từ “miền Nam” được dùng như là một hoán dụ trong trường hợp nào ? a. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đãthấy trongsương hàngtre bát ngát. (Viễn Phương) b. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu (Lê Anh Xuân) sai a.Một mặt người bằng mười mặt của. b.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c.Thương người như thể thương thân. d.Sẩy đàn tan nghé. Chọn câu đúng nhất có hình thức hóan dụ : sai sai sai Về nhà: - Thuộc ghi nhớ - Soạn bài “Các thành phần chính của câu” * Chú ý trả lời các câu hỏi: I. 1,2,3/ 92-sgk II. 2.a,b,c/ 92,93-sgk III.1/ 93-sgk

File đính kèm:

  • pptTiet 101 Hoan du(1).ppt
Giáo án liên quan