I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS nắm được các thao tác đơn giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu
văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lạp văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả ,biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính -
công vụ.
2. Phẩm chất:
- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Bồi dưỡng ý thức giao tiếp cho học sinh
3. Năng lực:
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập
- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn tiêu biểu thuộc các PTBĐ
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
22 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/9/2020
Tiết 1:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- HS nắm được các thao tác đơn giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu
văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo
lạp văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả ,biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính -
công vụ.
2. Phẩm chất:
- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Bồi dưỡng ý thức giao tiếp cho học sinh
3. Năng lực:
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập
- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn tiêu biểu thuộc các PTBĐ
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Theo em, trong cuộc sống giao tiếp có vai trò ntn? Làm thế nào để em chuyển
tải được thông tin đến người nghe trong cuộc giao tiếp một cách thuận tiện và dễ
dàng nhất?
GV: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường trao đổi, chuyện trò với nhau nhằm
đạt mục đích nhất định nào đó - chính là chúng ta đã sử dụng phương tiện ngôn ngữ
để giao tiếp. Các em đã tiếp xúc với các tác phẩm văn chương, các bài viết có nội
dung trọn vẹn... Tất cả những chuỗi lời nói miệng hay bài viết đó đều được gọi là văn
bản. Để hiểu hơn về giao tiếp.....
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Đôi lúc rất nhớ bạn ở xa mà không thể
trò chuyện thì em làm thế nào?
? Trong lớp có 1 bạn rất nghịch và lười
học muốn khuyên bạn ấy em phải làm gì?
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
cho người khác hiểu em phải làm như
thế nào?
- Thông qua nói và viết.
* GV: Các em nói và viết như vậy là các
em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương
tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được
điều em muốn nói. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu,
em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều
giữa người truyền đạt và người tiếp
nhận. Trong cs con người, trong quan
hệ giữa con người với con người, giao
tiếp đóng vai trò rất quan trọng
? Việc em đọc báo và xem truyền hình
có phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Tìm hiểu bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó
chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì?
? Hai câu lục và bát liên kết với nhau
như thế nào?
? Theo em, bài ca dao có phải là một văn
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Ví dụ 1:
- Viết thư hỏi thăm bạn.
- Khuyên răn bạn.
-> Muốn người khác hiểu tư tưởng, tình
cảm của mình phải thông qua nói hoặc
viết.
b. Ví dụ 2 ( SGK)
- Nội dung: Khuyên chúng ta phải có lập
trường kiên định.
- Thể thơ lục bát.
- Có sự liên kết chặt chẽ:
+ Về hình thức: Vần ên
+ Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trước.
bản không? Vì sao?
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
? Cho biết lời phát biểu của thầy Hiệu
trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học
có phải là là VB không? Vì sao?
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng
là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có
chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo
cáo thành tích năm học trước, phương
hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn
bản không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- GV treo bảng phụ.
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt.
? Qua VD trên chúng ta thấy theo mục
đích giao tiếp có mấy kiểu văn bản với
các phương thức biểu đạt phù hợp?
GV: Lớp 6 học: văn bản tự sự, miêu tả.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động cặp đôi (4p)
H. Các đoạn văn, thơ (a,b) thuộc
phương thức biểu đạt nào?
Hoạt động nhóm 5 (5p): Thi giữa các
nhóm với nhau: Lấy VD về kiểu văn
bản TS, MT?
- Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và
diễn đạt một ý trọn vẹn.
c. Ví dụ 3:
- Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng là
một dạng văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề,
có nội dung thống nhất tạo sự liên kết
=> đó là dạng văn bản viết.
d. Ghi nhớ
2. Kiểu văn bản và PTBĐ:
a. Ví dụ:
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính - công vụ.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1.
a. Tự sự
b. Miêu tả
2. Bài tập 2.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- HĐ cá nhân
+ Gia đình em cần xin một hợp đồng mua bán điện, vạy cần sử dụng kiểu văn bản,
ptbđ nào?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Sưu tầm những đoạn văn tiêu biểu thuộc 2 PTBĐ đã học: Tự sự, miêu tả.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Soạn bài: Thánh Gióng. Đọc và kể tóm tắt truyện.
+ Truyện có những sự việc chính nào?
+ Nhân vật chính là ai, được kể qua những sự việc nào?
Ngày giảng: Từ 07 - >15//9/2020
Tiết 2 ->7 CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
THÁNH GIÓNG; SƠN TINH, THỦY TINH
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm truyện truyền thuyết
- Nhân vật, sự việc chính, tóm tắt cốt truyện.
- Những nét chính về nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, hình tượng nhân vật
- Đặc điểm chung của Phương thức tự sự
- Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
2. Phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng truyền thống văn hóa, truyền thống yêu nước, truyền thống
đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
- Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên.
- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
3. Năng lực:
* Năng lực chung
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập
- Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn
đề trong học tập, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù
- Phát hiện và phân tích được các chi tiết, hình ảnh có giá trị nghệ thuật cao
- Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Tranh ảnh minh hoạ, phiếu học tập
2. HS: Đọc và kể tóm tắt truyện.
- Hoàn thành phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật chia nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Tiết 2+3: THÁNH GIÓNG
* Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức thi giữa các tổ với nhau: Tìm tên các vị anh hùng cứu nước trẻ tuổi trong
lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta
- Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói
chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết
bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như
vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV hướng dẫn HS đọc
+ Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên,
hồi hộp.
+ Gióng nói với sứ giả: giọng háo hức,
phấn khởi.
+ Gióng cưỡi ngựa đánh giặc: khẩn
trương, mạnh mẽ.
+ Gióng bay về trời: chậm, nhẹ, thanh
thản, xa vời.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đến hết
- HS nhận xét cách đọc.
- GV nhận xét, sửa chữa, uốn nắn.
H. Truyện có những sự việc chính nào?
H. Sự việc được trình tự nào? Các sự
việc trên chủ yếu do ai làm? Chỉ ra
nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc?
GV tiểu kết kiến thức về phương thức TS
H. Liệt kê các nhân vật xuất hiện trong
các sự việc? Ai là nhân vật chính? Nhân
vật chính được thể hiện chủ yếu qua
phương diện nào?
GV chốt kiến thức về sự việc, nhân vật
- HS đọc từ đầu đến nằm đấy
H. Tìm những chi tiết liên quan đến sự
ra đời của Thánh Gióng?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
1. Đọc - tóm tắt:
a. Đọc:
b. Tóm tắt:
+ Sự ra đời của Thánh Gióng.
+ Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
+ T/Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
+ Vua phong Thánh Gióng là Phù
Đổng Thiên Vương và những dấu tích
còn lại của Thánh Gióng.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai.
- 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không biết nói, cười, đi...
H. Em có nhận xét gì về sự ra đời của
Thánh Gióng qua những chi tiết trên?
? Các yếu tố khác thường nhấn mạnh
điều gì về Thánh Gióng?
- GV: Đó là những chi tiết kì lạ hoang
đường mục đích thần thánh hoá, đề cao
người anh hùng, làm cho nhân vật có
nguồn gốc siêu nhân khác thường. Tuy
vậy nhưng cũng không lấn át được cái
bình thường của con người trần thế.
- HS đọc đoạn 2 SGK
H. Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
H. Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng
có ý nghĩa gì?
H. Để phá tan giặc Thánh Gióng yêu cầu
những gì?
? Những vũ khí đó mang ý nghĩa gì?
H. Những vũ khí này liên quan đến thời
kì nào trong lịch sử?
- Thời kì đồ sắt - Kim loại phát triển.
- HS đọc đoạn 3 Sgk.
H. Sau hôm gặp sứ giả Gióng có điều gì
khác thường, điều đó có ý nghĩa gì?
? Bà con hàng xóm đã đóng góp những
gì để nuôi Thánh Gióng? Chi tiết đó có
ý nghĩa gì?
* GV: Dân gian ta còn kể lại rằng khi
Thánh Gióng lớn, ăn thì “Bảy nong cơm,
ba nong cà”, còn uống thì “Uống một
hơi nước cạn đà khúc sông”, mặc vải bô
không đủ phải lấy cả bông lau che thân
mới kín được người.
- HS quan sát tranh và cho biết tranh
phản ánh ND gì?
- HS đọc đoạn 4 sgk.
H. Tìm những chi tiết miêu tả việc
Thánh Gióng ra trận đánh giặc?
-> Khác thường, kì lạ, hoang đường.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận
đánh giặc:
a. Thánh Gióng trước khi ra trận.
Ơ
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng
nói đòi đánh giặc.
-> Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân
- Yêu cầu: ngựa sắt, roi sắt, nón sắt, áo
giáp sắt.
-> Sự chuẩn bị chu đáo của nhân dân ta
về vũ khí.
- Gióng lớn nhanh như thổi
-> Sức sống mãnh liệt, kì diệu của DT
- Bà con hàng xóm góp gạo nuôi Gióng
-> Thể hiện tinh thần đoàn kết để tạo ra
sức mạnh toàn dân.
b. Thánh Gióng ra trận đánh giặc.
- Nhảy lên mình ngựa đón đầu giặc,
đánh hết lớp này đến lớp khác.
- Roi gãy nhổ tre đánh giặc.
-> Tả cảnh hào hứng, mạnh mẽ tiến
công. Gọn gàng, rõ ràng, cuốn hút,
? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc
có ý nghĩa gì?
- HS thảo luận cặp đôi 3 p
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV: Thánh Gióng đánh giặc không
những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây
của đất nước, bằng những gì có thể giết
được giặc. Điều này sau này cũng được
Chủ tịch HCM vận dụng rất thành công
qua lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp: “Ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng gươm, không có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”.
? Sau khi thắng giặc Gióng đã làm gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều
để nhận bổng lộc mà lại về trời?
? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện
có ý nghĩa gì?
+ Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần
kì. Là người anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng
nước: Lớn nhanh 1 cách thần kì. Lập
chiến công phi thường.
- HS theo dõi phần cuối truyện.
? Những chi tiết nào liên quan đến Thánh
Gióng còn lưu giữ? Ý nghĩa của những
hình ảnh đó?
GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
? Truyện được tác giả dân gian xây dựng
bằng yếu tố nghệ thuật nào?
? Truyện Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- HS đọc ghi nhớ sgk.
-> Hình ảnh đẹp, thể hiện sức mạnh phi
thường.
c. Sau khi thắng giặc:
- Cởi áo giáp bỏ lại bay về trời
- Thánh Gióng phục vụ vô tư, tự nguyện
không màng danh lợi, vinh hoa.
* Ý nghĩa của hình tượng T. Gióng:
- Là hình tượng của người anh hùng
trong công cuộc giữ nước.
3. Những dấu tích lịch sử:
- Hội làng Phù Đổng.
- Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao.
=> Truyện mang bóng dáng 1 thời lịch
sử hào hùng của dân tộc.
III. Tổng kết:.
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng những chi tiết nghệ thuật kì
ảo, phi thường.
- Cách thức xâu chuỗi sự kiện lịch sử
với những hình ảnh th/ nhiên đất nước.
2. Giá trị nội dung.
- Sức mạnh kì diệu của dân tộc chống
ngoại xâm.
? Truyện Thánh Gióng ca ngợi ai, có ý
nghĩa như thế nào?
*Hoạt động 3: Luyện tập
H. Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh
đẹp nhất trong tâm trí em?
- HS tự bộc lộ.
- Ước mơ có sức mạnh vô song để bảo
vệ đất nước.
3. Ý nghĩa: Ca ngợi hình tượng người
anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi
dậy của truyền thống yêu nước, đoàn
kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của
dân tộc.
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
* Hoạt động 4: Vận dụng
- HĐ cá nhân
H. Theo em tuổi trẻ hôm nay muốn có sức khỏe thì cần làm gì?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Suy nghĩ về ý nghĩa của Hội thi Hội khỏe Phù Đổng ở trường em
- Vẽ tranh minh họa cho truyện
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Hoàn thành phiếu học tập sau
Nội dung câu hỏi Nội dung trả lời
Truyện kể ở thời kì lịch sử nào
Liệt kê các sự việc chính.
Xác định nguyên nhân, diễn biến, KQ của SV
Liệt kê các nhân vật
Xác định nhân vật chính. Đặc điểm của nhân vật chính
TIẾT 4+5 VĂN BẢN SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
* Hoạt động 1: Khởi động
Các bức ảnh trên thể hiện nội dung gì? Nói ngắn gọn về hậu quả của hiện tượng bão
lụt mà em đã được chứng kiến hoặc đươc biết qua sách báo, phim ảnh?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
HĐN đôi (3p): Thống nhất các sự
việc chính của truyện?
? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai? Tại sao
không dùng Thần núi, Thần nước?
- Các từ này gợi sự trang trọng, từ Hán
Việt.
? Tìm từ Hán Việt có yếu tố sơn, thuỷ?
- sơn dương, sơn hào hải vị, thủy tề, thủy
cung, thủy triều...
? Lạc hầu là chức vụ gì?
- GV mở rộng thêm 1 số chú thích:
+ Cồn: Dải đất (cát) nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.
+ Ván (cơm nếp): Mâm.
+ Nệp (bánh chưng): Cặp (hai, đôi)
? P/ thức biểu đạt chính của văn bản ?
? Theo em truyện được chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
? Truyện có những nhân vật nào? Ai là
nhân vật chính?
- Vua, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh, lạc hầu.
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
a. Đọc, kể:
* Các sự việc chính: (bảng phụ)
- Vua Hùng kén rể.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. Sính lễ
của vua Hùng.
- Sơn Tinh thắng cuộc, rước Mị Nương
về núi.
- Thủy Tinh đến sau nổi giận dâng nước
đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến cuối cùng Thủy Tinh
thua, rút quân về.
- Hàng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng năm nào cũng thua.
b. Chú thích: (Sgk).
2. Phương thức biểu đạt:
- Tự sự
3. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu... mỗi thứ 1 đôi”: Vua
Hùng kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp đến “thần nước đành rút
quân”: Cuộc giao tranh giữa hai thần.
- Đoạn 3: Còn lại: Kết quả cuộc giao tranh.
- GV tích hợp với TLV: Nhân vật chính
đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện
tư tưởng của văn bản. Chúng ta sẽ tìm
hiểu kĩ về vai trò của các nhân vật trong
bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
? Theo em Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có phải
là nhân vật có thật không? VS?
- N/ vật tưởng tượng. Hai vị thần này là
biểu tượng của thiên nhiên, sông núi.
- HS đọc đoạn 1
? Sự kiện nào dẫn đến sự xuất hiện của
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
? Khi vua Hùng kén rể điều gì diễn ra?
? Em hiểu cầu hôn có nghĩa là gì?
- Cầu: tìm kiếm, xin; hôn: lấy vợ, lấy
chồng.
? Tìm những chi tiết giới thiệu về Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh?
? Em nhận xét gì về những chi tiết giới
thiệu về tài năng của 2 vị thần?
? Em có nhận xét gì về Sơn Tinh, Thủy
Tinh qua những chi tiết trên?
? Thái độ của Vua Hùng ra sao? Điều
kiện của Vua Hùng đặt ra là gì?
? Mỗi thứ một đôi tượng trưng cho điều gì?
Đôi -> tượng trưng cho hạnh phúc
? Em có nhận xét gì về đồ sính lễ mà
Vua Hùng yêu cầu?
HĐN 6 (3p) Có ý kiến cho rằng: Vua
Hùng đã có ý chọn Sơn Tinh nhưng
cũng không muốn mất lòng Thủy Tinh
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Vua Hùng kén rể:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
- Sơn Tinh:
+ Xuất thân: từ vùng núi Tản Viên.
+ Tài năng: vẫy tay về phía đông, phía
đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây,
phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
+ Chúa miền non cao.
- Thủy Tinh:
+ Xuất thân: miền biển
+ Tài năng: gọi gió, gió đến, hô mưa,
mưa về.
+ Chúa vùng nước thẳm.
-> Chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
=> Cả hai đều có phép lạ, tài sức ngang nhau.
- Sính lễ: Một trăm ván cơm nếp, một
trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thứ
một đôi.
-> Kì lạ, khó kiếm đều là con vật, sản vật
ở trên cạn.
nên mới bày ra cuộc đua tài về nộp sính
lễ. Ý kiến của em như thế nào?
- HS hoạt động nhóm 3p đại diện trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- GV: Nói vua Hùng có thiện cảm với
ST có lẽ không sai, bởi hơn ai hết nhân
dân ta hiểu được vai trò, vị trí đầy quan
trọng của núi rừng. Núi chở che, rừng
bao bọc, nuôi dưỡng con người mỗi khi
nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang sức
ngang tài, song dường như nhà vua đã
đặt cả niềm tin vào khả năng và sức
mạnh của ST khi quyết định thách cưới
bằng sính lễ. Qua đó phản ánh thái độ
của người Việt cổ đối với núi rừng và lũ
lụt: Lũ lụt là kẻ thù chỉ đem tai hoạ, còn
rừng núi là quê hương là ích lợi, là bè
bạn, là ân nhân...
- HS đọc phần 2.
? Ai là người mang sính lễ đến trước?
? Thuỷ Tinh có thái độ như thế nào khi
không lấy được Mị Nương?
- GV sử dụng tranh minh hoạ cuộc giao
tranh giữa ST và TT.
- HS quan sát tranh, theo dõi văn bản.
? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả cuộc
giao tranh giữa ST-TT
? Cuộc giao tranh diễn ra ntn?
- Ròng rã, quyết liệt mấy tháng trời.
? Em có nhận xét gì về những từ ngữ
miêu tả trong cuộc giao tranh?
? Qua đó thể hiện quyết tâm của nhân
dân ta như thế nào?
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh mang sính lễ đến trước và
rước Mị Nương về núi.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận, đem quân
đánh Sơn Tinh.
* Cuộc giao tranh:
Thủy Tinh Sơn Tinh
- Hô mưa, gọi gió,
dâng nước lên cuồn
cuộn đánh ST.
- Nước ngập RĐ,
nhà cửa, dâng
lưng đồi, núi.
- Thành Phong
châ nổi lềnh bềnh trên
biển nước.
- Không hề nao
núng, bốc đồi, dời
núi, ngăn lũ...
-> Sử dụng nhiều động từ mạnh.
=> Thể hiện cuộc giằng co bất phân
thắng bại, mặt khác thể hiện quyết tâm
bền bỉ sẵn sàng, đối phó kịp thời để chiến
thắng bão lũ của nhân dân ven sông
Hồng.
- GV: Cuộc tấn công của thần nước thật
nhanh chóng và khủng khiếp. Nước
dâng ngút trời, dông bão thét gào, như
cơn giận điên cuồng, như cơn ghen mù
quáng. Đó chính là sự kì ảo hóa cảnh lũ
lụt vẫn thường xảy ra ở vùng Đồng
Bằng châu thổ sông Hồng hàng năm.
Hiện tượng thiên nhiên, hiện thực khách
quan đã được giải thích một cách lí thú.
- HS đọc phần kết.
? Cuộc giao tranh có kết quả ntn?
* HS TLN đôi 2 câu hỏi (3p):
? Việc làm của Thủy Tinh tượng trưng
cho hiện tượng gì xảy ra trong đời sống
của nhân dân?
- Hiện tượng mưa gió, bão lụt hàng năm
đe dọa cuộc sống con người.
? Việc làm của Sơn Tinh tượng trưng
cho điều gì?
- Công việc trị thuỷ, đắp đê chống lũ của
nhân dân Việt cổ.
? Vậy câu chuyện này gắn với công cuộc
nào trong sự nghiệp mở nước và dựng
nước của nhân dân ta?
- Đắp đê chống lũ.
- HS quan sát tranh cảnh ngập lụt ở
ĐBSH, cảnh trôi nhà cửa, giới thiệu đê
sông Hồng
- GV liên hệ thực tế: Bão lũ hàng năm,
giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây
dựng truyện?
? Nêu giá trị nội dung chính của truyện
ST-TT?
3. Kết quả cuộc giao tranh:
- Sơn Tinh: thắng.
- Thuỷ Tinh: thua, hàng năm dâng nước
đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật tưởng
tượng mang dáng dấp thần linh ST, TT;
nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (tài dời
non, dựng lũy của ST; tài hô mưa, gọi gió
của TT).
- Tạo sự việc hấp dẫn: Hai vị thần cùng
cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
2. GT nội dung, ý nghĩa
- Giải thích hiện tượng mưa gió bão lụt
hàng năm.
- Phản ánh sức mạnh và ước mơ chiến
thắng bão lụt của nhân dân ta.
- HS đọc ghi nhớ sgk -> GV nhấn mạnh
ND cần nhớ.
- Ca ngợi công lao trị thủy của các vua Hùng.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- HĐ cá nhân (5p): Dựa vào các sự việc, tranh minh họa em hãy kể tóm tắt câu
chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
- HS tóm tắt, nhận xét.
- GV nhận xét, tóm tắt lại. ? Từ truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
H. Em có suy nghĩ gì về việc xây dựng củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn chặt phá
rừng ở nước ta?
* Hoạt động 4: Vận dụng (Làm ở nhà)
- Tìm hiểu để biết: bão lụt và các hiện tượng thiên tai khác( như lốc xoáy, động đất,
sóng thần,) đã gây thiệt hại về kinh tế, gây nguy hiểm đối với tính mạng của con
người ntn? Nếu gặp bão lụt hoặc các hiện tượng thiên tai khác, em phải làm gì để
đảm bảo an toàn cho mình và giúp đỡ người khác?
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng, sáng tạo (Làm ở nhà)
- Học thuộc mục ghi nhớ SGK + kể tóm tắt truyện.
- Tìm đọc bài thơ “ST,TT” của Nguyễn Nhược Pháp để thấy cách cảm nhận độc đáo
của nhà thơ về truyền thuyết này.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
+ Liệt kê các sự việc trong VB Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Các nhân vật liên quan đến sự việc trên
+ Các nhân vật đó được giới thiệu qua những yếu tố nào?
-------------------------------------------------------------------
TIẾT 6+7
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
* Hoạt động 1: Khởi động
- HS nhắc lại mục đích giao tiếp của tự sự trong tiết học trước.
- GV: Như vậy, chúng ta thấy: từ trước khi đến trường và cả ở bậc tiểu học, các em đã
giao tiếp bằng tự sự như: nghe cha mẹ kể chuyện hoặc các em kể cho cha mẹ (bạn bè)
nghe những câu chuyện mà các em quan tâm, thích thú. Những câu chuyện đó chính là
văn bản tự sự.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Văn bản Thánh Gióng kể về ai? Ở thời nào?
Kể về việc gì?
- Nhân vật: Thánh Gióng
- Thời: Hùng Vương thứ 6
- Sự việc: TG đánh giặc cứu nước.
? Hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện?
- HS thảo luận cặp đôi 3 phút, đại diện trình
bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận trên bảng phụ.
? Theo em các sự việc được sắp xếp có liên
quan đến nhau như thế nào?
? Vậy ta có thể thay đổi thứ tự của các sự việc
trên được không? Vì sao?
- Không. Vì sự việc xảy ra trước là nguyên nhân
dẫn đến sự việc xảy ra sau và có vai trò giải
thích cho sự việc sau: Có SV1 -> SV2-> SV3 -
> SV4... -> Kết thúc.
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp có đầu có
cuối, sự việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự:
- Các sự việc trước sau của truyện TG:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc.
3. TG lớn nhanh như thổi.
4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tiet_1_den_8_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf