A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
- ( K- G)Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
- ( K-G) +Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
+Nhận thức sâu sắc về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Chuẩn bị của thầy:
Soạn bài tham khảo tài liệu, những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn, sưu tầm những câu chuyện viết về Bác.
- Ôn lại kiến thức về đặc điểm của văn bản nhật dụng đã được học ở các lớp trước
605 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 9 năm học 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2013
Ngày dạy: 9b: 19/8 ; 9a: 20/8
Tiết 1- Bài 1
Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
- ( K- G)Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
- ( K-G) +Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
+Nhận thức sâu sắc về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Chuẩn bị của thầy:
Soạn bài tham khảo tài liệu, những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn, sưu tầm những câu chuyện viết về Bác.
- Ôn lại kiến thức về đặc điểm của văn bản nhật dụng đã được học ở các lớp trước
C.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức: sĩ số : 9a: 9b:
2.Kiểm tra đầu giờ:
? Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới ( Người được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990).Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
?
hs
gv
?
hs
?
hs
?
hs
?
hs
?
?
gv
?
hs
Gv
?
hs
?
?
?
hs
?
Gv
?
?
hs
?
hs
?
Hs
Qua chú thích em hãy tóm tắt những nét cơ bản về đặc điểm của văn bản?
-Xuất sứ VB: Văn bản được trích trong Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đạí với cái giản dị, trong Hồ Chi Minh và văn hoá Việt Nam.
-Nêu yêu cầu đọc: -Đọc giọng chậm , bình tĩnh khúc chiết, rõ ràng.
- Đọc mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét.
Giải thích ý nghĩa của các từ Phong cách, uyên thâm, di dưỡng tinh thần?
-Phong cách:là cái riêng của một người hay một tầng lớp người nào đó về lối sống,cách sinh hoạt làm việc, ứng xử...
-Uyên thâm: có trình độ kiến thức sâu...
-Di dưỡng tinh thần: bồi bổ cho sảng khoái tinh thần.
Văn bản thuộc thể loại nào?
-Văn bản nhận dụng.
Nói văn bản Phong cáh Hồ Chí Minh là một VB nhật dụng vì sao?
Là văn bản nhật dụng vì: Nó mang ý nghĩa cập nhật bên cạnh ý nghĩa lâu dài.
+Văn bản đề cập đến một vấn đề về sự hội nhập với thế gíơi và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
-Bố cục hai phần.
+Phần 1: Từ đầu đến hiện đại Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại.
+Phần 2: còn lại những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
Phương thức biểu đạt chính trong văn bản là gì?
Nhân vật tác giả muốn đề cập đến trong văn bản là ai?
Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào.
suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
Nhận xét và kết luận:
Trong cuộc đời hoạt động các cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi đi tìm đường cứu cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại ?
- HS : Thảo luận nhóm.
Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn.
+
? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ?
? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày.
Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
( k- G) Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "...
Bình về mục đích ra nước ngoài của Bác ® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...
( k- G) Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu ?
Hs: Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ.
-Thảo luận.
I. Đọc- tìm hiểu chung:
1.Giới thiệu tác giả- văn bản:
a.Tác giả
- Lê Anh Trà
b. văn bản
- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam
2. Đọc-Tìm hiểu chú thích:
a.Đọc.
b.Tìm hiểu chú thích:
* Thể loại: Văn bản nhật dụng
* Phương thức biểu đạt: thuyết minh
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, + Thông qua công việc lao động.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc.
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
- Tạo nên một nhân cách, một lối sống rất Phương Đông nhưng rất mới, rất hiện đại.
4. Củng cố:
? Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, soạn tiếp phần tiếp theo.
Ngày soạn : 17/8/2013
Ngày dạy: 9b: 20/8 ; 9a: 21/8
Tiết 2- Bài 1
Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
- ( K- G)Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị.
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới:
Ở Tiết trước chúng ta đang tìm hiểu về phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào? Vậy vẻ đẹp phong cách văn hóa Hồ Chí Minh như thế nào cô trò ta sẽ tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung cần đạt
gv
?
hs
?
hs
?
gv
?
hs
?
hs
?
hs
?
hs
?
hs
?
hs
?
?
?
hs
?
gv
?
Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
( k- G) Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ sở nào.
Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không ?
Cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ.
Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó.
Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không.
Thảo luận nhóm
Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đọc lại "và người sống ở đó ® hết".
( k-G) Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
Hãy nêu giá trị nghệ thuật của văn bản?
Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó?
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại : - Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản.
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
2. Vẻ đẹp phong cách văn hóa Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục: hết sức gản dị.
- Ăn uống: Đạm bạc dân giã.
=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc
3. Ý nghĩa văn bản
- Trong thời kì hội nhập ngày nay chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập.
4. Củng cố:
Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
5. Dặn dò:
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 9a,9b: 21/8
Tiết 3: Bài 1
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Học Sinh Khá –Giỏi: Có ý thức vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp và tự điều chỉnh cách thức vận dụng các phương châm hội thoại một cách linh hoạt , phù hợp.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
B. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của thầy: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2.Chuẩn bị của Trò: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
gv
?
?
gv
?
gv
?
?
?
?
gv
gv
?
hs
?
?
?
hs
?
hs
?
hs
?
hs
gv
gv
hs
?
hs
gv
?
gv
?
?
?
-Treo bảng phụ, đọc bài tập 1.
Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An muốn biết không.
Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế nào cho hợp lý.
Nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm cụ thể nào đó.
Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh).
Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng.
Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
Gọi 1 HS đọc truyện cười.
Truyện cười này phê phán điều gì ?
Phát hiện tính nói khoác.
Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh. NÕu kh«ng biÕt ch¾c ngµy mai líp lao ®éng
th× em cã th«ng b¸o ®iÒu ®ã víi c¸c b¹n
tronglíp kh«ng? V× sao?
(K- G)T¬ng tù, khi em kh«ng biÕt ch¾c v× saob¹n m×nh nghØ häc th× em cã nªn tr¶ lêi víi thÇy(c«) lµ b¹n Êy nghØ häc v× èm kh«ng? V× sao?
àEm kh«ng nªn th«ng b¸o víi c¶ líp,
kh«ng tr¶ lêi víi thÇy (c«) nh vËy. V× em
cha biÕt ch¾c ch¾n.
Qua t×nh huèng trªn, h·y rót ra ®iÒu cÇn
tr¸nh trong giao tiÕp?
àTrong giao tiÕp, ®õng nãi nh÷ng ®iÒu
mµ m×nh kh«ng cã b»ng chøng x¸c thùc-
cha cã c¬ së ®Ó x¸c ®Þnh lµ ®óng.
Trong trêng hîp nµy, trong lêi nãi cña
m×nh, ta nªn sö dông kÌm nh÷ng tõ, ng÷
nµo cho phï hîp?
àCã thÓ sö dông c¸c tõ ng÷: H×nh nh, em
nghÜ lµ, …
Qua trªn, em h·y cho biÕt trong héi tho¹i,
cÇn ph¶i lu ý ph¬ng ch©m nµo n÷a (ngoµi
ph¬ng ch©m vÒ lîng ®· t×m hiÓu ë trªn)?.
- Mét häc sinh ®äc ghi nhí (SGK10).
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
Những câu sau vi phạm phương châm nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
→Phươngchâm: ...........................................
HS: Thảo luận nhóm tìm các thành ngữ, sau 2 phút các nhóm thay phiên nhau trình bày
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
Phương châm nào không được tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ?
-K-G: Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như như tôi được biết,tôi tin rằng...nhu tôi đã trình bày, như mọi người đã biết...Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích ?
-K-G: Giải thích nghĩa của của các thành ngữ và cho biết các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
I. Phương châm về lượng
1. Ví dụ:
* Nhận xét.
- Vd1: SGK
Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
- Vd2: SGK
Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
2. Ghi nhớ: SGK/ 9
II. Phương châm về chất:
1. Ví dụ:
* Nhận xét.
Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực.
2.Ghi nhớ: SGK/ 10
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
b/ có hai cánh
2. Bài tập 2
a/ nói có s/mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng
Vi phạm phương châm về chất
3-Bài tập 3: Truyện cười “Có
nuôi được không”.
- ở đây phương châm về
lượng đã không được tuân
thủ vì câu hỏi
“Rồi có nuôi đượckhông?”
àThừa.
4. Bài tập 4 (K-G)
-Vì trong giao tiếp trong nhiều trường hợp vì một lí do nào đó người nói không muốn đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Để tuyên thủ phương châm về chất người nói có thể dùng những cách nói nói đó.
-Trong giao tiếp đôi khi cần nhấn mạnh người ta thường nói như tôi đã trình bày...
5.Bài tập 5/ 11( K-G)
-ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa đặt cho người khác.
-ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
-Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
-Khua môi, múa mép: Nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh không xác thực.
-Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.
-Các thành ngữ này liên quan đến phương chầm về chất
( không tuân thủ phương châm về chất)
-Cần tránh sử dụng các thành ngữ này trong khi giao tiếp.
4. Củng cố:
? Thành ngữ “ Ăn ốc nói mò” chỉ cách nói vi phạm phương châm gì?
Phương châm về chất.
B.Phương châm về lượng.
5. Dặn dò:
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: 19/8/2013
Ngày dạy: 9b: 22/8 ; 9a: 23/8
Tiết 4 - Bài 1
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢNTHUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án, bảng phụ.
2. HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
C: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Gv
?
Hs
?
Gv
?
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
?
Hs
?
Hs
?
?
?
Gv
?
Gv
Gv
?
?
?
?
?
?
?
-Hướng dẫn h/s ôn lại kiến thức cũ.
VB thuyết minh là gì?
Khái niệm: VB thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất .. . của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xã hội bằng cách giải thích, trình bày, giới thiệu...
Nêu đặc điểm, phương pháp cơ bản của văn thuyết minh?
-Yêu cầu h/s đọc VB Hạ Long- Đá và Nước.
VB thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào?
-K-G: Tác gỉa hiểu sự kì lạ là gì? Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
+Câu văn : Nước. Chính Nước làm cho Đá sống dậy, làm cho đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt..., có tâm hồn.
-K-G :Văn bản có cung cấp được tri thức về đối tượng không? Vì sao?
-Tính chất của đối tượng: Văn bản cung cấp tri thức về đối tượng nhưng tri thức ở đây là tri thức trìu tượng.
-K-G: Đặc điểm về tri thức đó có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
-Đặc điểm cần thuyết minh không dễ dàng dùng cách đo đếm, số liệu như các đối tượng thuyết minh khác.
+Vì nó mang tính chất trìu tượng và đối tượng tuyết minh như con người có tâm hồn.
Vấn đề Sự kì lạ của hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào?
Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì đã làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long chưa? Vì sao?
Phương pháp liệt kê chưa đủ làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long.
+Vì đối tượng thuyết minh chưa có hồn
Biện pháp tưởng tượng liên tưởng được sử dụng trong bài như thế nào?
Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển của du khách...
-Tuỳ theo góc độ,tuỳ theo ánh sáng và hướng rọi vào các hòn đảo...tạo nên thế giới thiên nhiên sống động...
Cùng với các phương pháp thuyết minh tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khác?
-K-G: Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì?
Để thuyết minh về những đối tượng khó, trìu tượng ngoài các phương pháp đặc trưng của phương pháp thuyết minh người ta còn vận dụng thêm các yếu tố nghệ thuật nào trong bài văn?
->Ngoài ra còn có các yếu tố kể chuyện, tự thuật, hình thức vè, diễn ca...
-K- G: Các biện pháp nghệ thuật này có vai trò gì? và được sử dụng như thế nào?
-Khái quát toàn bài yêu cầu h/s đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập.
-Gọi H/S đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
-K-G: VB có tính chất thuyết minh không? Vì sao?
Tính chất ấy được thể hiện như thế nào?
Người viết đã sử dụng các phương pháp thuyết minh nào?
-K-G: Bài thuyết minh có đặc điểm gì đặc biệt về ( nội dung, hình thức, cấu trúc)?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì?
-K-G: Nêu nhận xét về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thuyết minh trong đoạn văn?
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1.Ôn tập về VB thuyết minh.
-Đặc điểm: Tri thức khách quan trung thực...
-Phương pháp thuyết minh: giải thích, liệt kê, nêu VD...
2.Viết VB thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1.Ví dụ: Hạ Long Đá và Nước.
* Nhận xét:
-Đối tượng : Sự kì lạ của Hạ Long.
-Sự kì lạ:... chính Nước đã làm cho Đá sống dậy , ..trở nên có hồn.
*Phương pháp thuyết minh.
-Tác giả dùng phương pháp liệt kê Hạ long nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng...
-Phương pháp phân tích: Tạo háo đã biết dùng...nước tạo nên di chuyển...
- Nghệ thuật nhân hoá Đá Nước như những người bộ hành tuỳ hứng, lúc đi, lúc dừng...đá già, đá trẻ...
-Nghệ thuật so sánh bơi nhanh như bay trên ngọn sóng...
-> Làm cho đối tượng thuyết minh trìu tượng trở nên có hồn.
-Nghệ
File đính kèm:
- gavan9 Tuyết nam hoc 2013 - 2014mới (Repaired) (Repaired) (Repaired).doc