Bài giảng Bài 7 tiết 33: trau dồi vốn từ

Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.

(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd)

Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu và đẹp, đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. Do đó phải trau dồi vốn từ.

 

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 7 tiết 33: trau dồi vốn từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” - Tục ngữ - bài 7 tiết 33 trau dồi vốn từ Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn đạt nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy, nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta. (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, Sđd) Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu và đẹp, đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. Do đó phải trau dồi vốn từ. a, Anh ấy làm việc rất năng lực. Sửa: Anh ấy làm việc rất năng suất (tích cực) Xác định lỗi dùng từ trong ví dụ sau: b, Những đôi mắt ngây thơ trong sáng nhìn theo nét phấn của cô giáo. Sửa: Những đôi mắt trẻ thơ trong sáng nhìn theo nét phấn của cô giáo. b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2 500 năm. Các nhà khoa học ước đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau. a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh. c,Trong những năm gần đây nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. Trong những năm gần đây nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. * Ghi nhớ: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. i. rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ Hậu quả là: a) kết quả sau cùng. b) kết quả xấu. Đoạt là: a) chiếm đoạt phần thắng. b) thu được kết quả tốt. b) kết quả xấu. Bài tập 1: Chọn cách giải thích đúng. Tinh tú là: a) phần thuần khiết và quý báu nhất. b) Sao trên trời ( nói khái quát) b) Sao trên trời (nói khái quát). a) chiếm đoạt phần thắng. + tuyệt chủng: Bài tập 2:Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt. a. Nghĩa của của các từ có yếu tố “tuyệt”. bị mất hẳn nòi giống. + tuyệt tự: + tuyệt thực: + tuyệt đỉnh: + tuyệt mật: không có con trai nối dõi. nhịn ăn hoàn toàn. điểm cao nhất, mức cao nhất. giữ bí mật tuyệt đối. b.Nghĩa của của các từ có yếu tố “đồng”. + đồng âm: có vỏ âm thanh giống nhau. + đồng bào: những người cùng sinh ra từ trong một cái bào thai (bọc trứng) theo truyền thuyết Lạc Long Quân – Âu Cơ; nghĩa hiện dùng là cùng huyết thống, nòi giống, ruột thịt. + đồng chí: cùng chí hướng, cùng chung lí tưởng. + đồng ấu: trẻ em còn nhỏ (khoảng 6 hoặc 7 tuổi). + trống đồng: nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có những hoạ tiết trang trí. Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a)Về khuya đường phố rất im lặng. => Về khuya đường phố rất yên tĩnh. b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. => Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. => Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm động (xúc động, cảm phục) ii. Rèn luyện để làm tăng vốn từ Ghi nhớ: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. iii. Luyện tập Bài 6: Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau: a) Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /.../ b)“Cứu cánh” nghĩa là /.../ c) Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là /.../ d) Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /.../ e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /.../ Bài 6: a) Đồng nghĩa với “nhược điểm” là b) “Cứu cánh” nghĩa là c) Trình bày, ý kiến nguyện vọng lên cấp trên là d) Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là điểm yếu đề đạt láu táu hoảng loạn mục đích cuối cùng Bài 7: a.Tìm năm từ ghép: bàn luận – luận bàn, ca ngợi – ngợi ca, đấu tranh – tranh đấu, cầu khẩn - khẩn cầu, bảo đảm - đảm bảo, dịu hiền – hiền dịu, đơn giản – giản đơn, khổ cực – cực khổ, diệu kì - kì diệu, màu nhiệm – nhiệm màu, thương yêu – yêu thương, đợi chờ – chờ đợi, triển khai – khai triển,... Bài 8 b. Tìm năm từ láy: bề bộn – bộn bề, bồng bềnh – bềnh bồng, dào dạt – dạt dào, dập dồn – dồn dập, đày đoạ - đoạ đày, đau đớn - đớn đau, hắt hiu – hiu hắt, hững hờ – hò hững, khát khao – khao khát, lọc lừa – lừa lọc, manh mối – mối manh, ngại ngần – ngần ngại, ngào ngạt – ngạt ngào, thiết tha – tha thiết, tối tăm – tăm tối, trăng trối – trối trăng, vương vấn – vấn vương, tả tơi – tơi tả, nhớ nhung – nhung nhớ,...

File đính kèm:

  • ppttrau doi von tu(6).ppt