Giáo án ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2009- 2010

I . MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mónh liệt, nỗi chỏn ghột cỏi thực tại tự tỳng, tầm thường giả dối đựơc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

- Thấy được bút pháp lóng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.

 

II. CHUẨN BỊ

GV: Nghiên cứu, soạn giáo án

HS: soạn bài theo câu hỏi trong sgk

III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra đầu giờ.

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

3. Bài mới

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

ở Việt Nam khoảng những năm 20 của thế kỷ XX đó xuất hiện phong trào thơ Mới rất sôi động được coi là một cuộc cách mạng thi ca. Đó là một phong trào thơ có tính chất chất lóng mạn tiểu tư sản (1932- 1945) gắn liền với các tên tuổi nhà thơ nổi tiếng: Huy Cận, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu Nhớ rừng là một trong những bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ trong phong trào thơ mới

 

doc197 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 học kỳ II năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 / 12/ 09 Ngày giảng: 4 / 1 / 09 Tuần 20 Tiết 73 Nhớ rừng - Đoạn 1,4 ( Thế lữ) I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cảm nhận được niềm khao khỏt tự do mónh liệt, nỗi chỏn ghột cỏi thực tại tự tỳng, tầm thường giả dối đựơc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bỏch thỳ. - Thấy được bỳt phỏp lóng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: soạn bài theo câu hỏi trong sgk III: Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra đầu giờ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. ở Việt Nam khoảng những năm 20 của thế kỷ XX đó xuất hiện phong trào thơ Mới rất sụi động được coi là một cuộc cỏch mạng thi ca. Đú là một phong trào thơ cú tớnh chất chất lóng mạn tiểu tư sản (1932- 1945) gắn liền với cỏc tờn tuổi nhà thơ nổi tiếng: Huy Cận, Lưu Trọng Lư, Xuõn Diệu… Nhớ rừng là một trong những bài thơ nổi tiếng của Thế Lữ trong phong trào thơ mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt * Hoạt động 2 ? Trỡnh bày những hiểu biết cơ bản về tỏc giả tỏc phẩmSGK ? Vị trí của bài thơ trong sự nghiệp của Thế Lữ GV: Nờu yờu cầu đọc: Đọc to, rừ ràng, diễn cảm, chỳ ý thể hiện được tõm trạng của con hổ qua từng khổ thơ. Đọc mẫu một khổ thơ đầu. Gọi 1 HS đọc tiếp đến hết - Nhận xột cỏch đọc của bạn. - GV: Uốn nắn cỏch đọc cho HS GV: KT việc tỡm hiểu chỳ thớch ở nhà của HS. * Hoạt động 3 ? Theo dừi về hỡnh thức bài thơ này cú những điểm nào mới so với cỏc bài thơ Đường luật đó học? (Khỏ- Giỏi) Những điểm mới của bài thơ so với cỏc bài thơ Đường luật đó học: Khụng hạn định cõu dũng. Mỗi dũng thường cú 8 tiếng. Nhịp ngắt tự do. Vần khụng cố định. Giọng thơ ào ạt phúng khoỏng. GV: Hỡnh thức thơ như vậy được gọi là thơ 8 tiếng. Đõy là sự sỏng tạo của thơ mới trờn cơ sở kế thừa thơ 8 chữ hay hỏt núi truyền thống GV: Núi về phong trào thơ mới ? Bài thơ cú mấy đoạn? và được chia làm mấy cảnh chớnh? Nội dung, giới hạn của từng cảnh?(TB) Bài thơ cú 5 đoạn (STK) và được chia làm 3 cảnh chớnh: - Cảnh con hổ bị giam cầm: Đoạn 1 + đoạn 4; Tõm trạng của con hổ trong cũi sắt tại vườn bỏch thỳ. - Cảnh con hổ trong chốn giang sơn của nú:đoạn 2+ đoạn 3. - Cảnh 3: đoạn 5; khao khỏt giấc mộng ngàn. GV: Hướng dẫn HS phõn tớch văn bản theo bố cục. ? Đọc đoạn 1- đoạn 4 nhắc lại nội dung chớnh của hai đoạn này?(TB) Tõm trạng của con hổ trong cũi sắt tại vườn bỏch thỳ. ? Trong đoạn 1 tõm trạng của con hổ được thể hiện như thế nào ?(TB) Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt Ta nằm dài trụng ngày thỏng dần qua.. ? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt tại vườn bỏch thỳ? (Khỏ- Giỏi) - Nỗi khổ khụng được hoạt động, trong một khụng gian tự hóm, thời gian kộo dài: ta nằm dài trụng ngày thỏng dần qua. - Nỗi nhục bị biến thành trũ chơi cho thiờn hạ tầm thường: Giương mắt bộ giễu oai linh rừng thẳm. - Nỗi bất bỡnh vỡ phải ở chung bọn thấp kộm: Chịu ngang bầy cựng bọn gấu dở hơi – Với cặp bỏo chuồng bờn vụ tư lự. Những nỗi khổ đú kết đọng trong tõm hồn, đố nặng nhức nhối tạo thành khối hờn căm trong hổ. ? Khối căm hờn ấy biểu hiện thỏi độ sống và nhu cầu sống như thế nào của hổ? - Chỏn ghột cuộc sống tầm thường tự tỳng; Khỏt vọng tự do được sống đỳng với phẩm chất của mỡnh. ? Đọc khổ thơ thứ 4 và cho biết cảnh vườn bỏch thỳ hiện ra trước mắt chỳa sơn lõm như thế nào ?(TB) Hoa chăm cỏ xộn- lối phẳng cõy trồng- dải nước đen giả suối chắng thụng dũng- len dưới nỏch những mụ gũ thấp kộm. cỏc cảnh đều do con người bắt chước thiờn nhiờn nờn đều nhỏ bộ, vụ hồn. ?Cảnh tượng ấy đó gõy nờn phản ứng nào trong tỡnh cảnh của hổ? (TB) Niềm uỏt hận ngàn thõu: Trạng thỏi u uất, bực bội kộo dài vỡ phải sống chung với mọi sự tầm thường giả dối. ?Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ trờn( giọng điệu, từ ngữ)?Qua đú em hiểu gỡ về tõm sự của con hổ ở vườn bỏch thỳ?(Khỏ- Giỏi) Giọng điệu chỏn chường, khinh miệt kết hợp với việc sử dụng cỏc từ ngữ miờu tả tõm trạng đặc sắc, qua đú thể hiện tõm trạng của con hổ : Nỗi căm hờn và niềm uất hận, chỏn ghột thực tại tầm thường, giả dối. ? Theo em tõm trạng của con hổ trong vườn bỏch thỳ chớnh là tõm sự nào của người dõn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng tỏm?(TB) Khao khỏt được sống tự do chõn thật. I. Đọc hiểu văn bản 1. Tác giả, tác phẩm - Thế lữ ( 1907- 1989) 2. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch. a) Đọc b) Chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể loại: Thơ 8 chữ 2. Bố cục: 3 phần 3. Phõn tớch. a) Tõm trạng của con hổ trong cũi sắt tại vườn bỏch thỳ. - Chỏn ghột cuộc sống tầm thường tự tỳng. - Khỏt vọng tự do được sống đỳng phẩm chất của mỡnh. - Nỗi căm hờn và niềm uất hận, chỏn ghột thực tại tầm thường, giả dối. * Củng cố - Dặn dò ? Khối căm hờn và niềm uất hận của con hổ được thể hiện như thế nào GV: Học bài, soạn tiếp phần còn lại ************************ Ngày soạn: 25 / 12/ 09 Ngày giảng: 5 / 1 / 09 Tiết 74 Nhớ rừng ( Tiếp theo) Đoạn 2,3,5 ( Thế lữ) I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Cảm nhận được niềm khao khỏt tự do mónh liệt, nỗi chỏn ghột cỏi thực tại tự tỳng, tầm thường giả dối đựơc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bỏch thỳ. - Thấy được bỳt phỏp lóng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: Soạn bài theo câu hỏi trong sgk III: Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra đầu giờ. ? Đọc thuộc lũng khổ thơ 1 và 4. Từ 2 đoạn thơ vừa đọc, em hiểu gỡ về tõm sự của con hổ ở vườn bỏch thỳ, từ đú cho thấy tõm sự của con người ntn 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. ở tiết trước cỏc em đó được tỡm hiểu tõm trạng của con hổ trong cũi sắt tại vườn bỏch thỳ. Tại vườn bỏch thỳ con hổ đó nhớ lại thời oanh liệt của mỡnh ntn và nú cú khao khỏt gỡ Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt * Hoạt động 2 ? Đọc đoạn 2-3 nờu nội dung chớnh của hai đoạn thơ này?(TB) Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hựng vĩ của nú ? Cảnh sơn lõm được gợi tả qua những chi tiết nào? Nhận xột về cỏch dựng từ, tỏc dụng của nú trong những lời thơ này?(Khỏ- Giỏi) - điệp từ “với”;cỏc động từ chỉ hành động: “gào”, “thột”..gợi tả sưc sống mónh liệt của nỳi rừng bớ ẩn. - Đú là cảnh nỳi rừng đại ngàn cỏi gỡ cũng lớn lao phi thường: búng cả,cõy già, giú gào ngàn, nguồn hột nỳi, hột khỳc trường cõu chuyện dữ dội, rừng nỳi hoang vu bớ mật. - Đú là chốn ngàn năm cao cả õm u, là cảnh nỳi non hựng vĩ, là oai linh ghờ gớm. Để diễn tả cỏi lớn lao phi thường mạnh mẽ đú của giang sơn của nú xưa kia tỏc giả đó sử dụng cỏc từ cựng trường từ vựng chỉ cỏi lớn lao phi thường, kết hợp cỏc động từ chỉ đặc điểm hành động. ? Hỡnh ảnh chỳa sơn lõm hiện ra như thế nào giữa khụng gian ấy?Cú gỡ đăc sắc trong từ ngữ nhịp điệu của những lời thơ tả chỳa tể của muụn loài ?(Khỏ- Giỏi) - Nhịp thơ ngắn, thay đổi, cỏc từ ngữ tả tớnh cỏch con hổ. -Trờn cỏi phụng nền rừng nỳi hựng vĩ đú, hỡnh ảnh con hổ hiện ra nổi bật với một vẻ oai phong lẫm liệt. Khi rừng thiờng tấu lờn khỳc trường dữ dội thỡ con hổ cũng bước chõn lờn với một tư thế dừng dạc đường hoàng và : Lượn tấm thõn như súng cuộn nhịp nhàng Vờn búng õm thầm lỏ gai cỏ sắc. những cõu thơ sống động giàu chất tạo hỡnh đó diễn tả chớnh xỏc vẻ đẹp vừa uy nghi dũng mónh vừa uyển chuyển của chỳa sơn lõm. ? Đọc đoạn thơ tả cảnh chỳa sơn lõm từng sống thời oanh liệt, cho biết cảnh rừng ở đõy là cảnh ở những thời điểm nào? Cảnh sắc trong những thời điểm đú cú gỡ nổi bật?(Khỏ- Giỏi) 4 cảnh: 1. Đờm vàng…. 2.ngày mưa… 3.Bỡnh minh… 4.Hoàng hụn … ? Qua đú thiờn nhiờn ấy hiện lờn một vẻ đẹp như thế nào ? giữa thiờn nhiờn ấy chỳa tể sơn lõm đó sống một cuộc sống như thế nào ?(TB) - Thiờn nhiờn như một bức tranh tứ bỡnh lộng lẫy. Cũn chỳa sơn lõm sống một cuộc sống ngang tàng khớ phỏch làm chủ :Ta say mồi… Ta lặng ngắm… Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng. Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt. ? Đại từ ta lặp trong cỏc cõu thơ trờn cú ý nghĩa gỡ?(TB) -Thể hiện khớ phỏch ngang tàng làm chủ, đồng thời tạo nhịp điệu hựng trỏng cho bài thơ. - Đoạn 3 của bài thơ cú thể coi như một bức tranh tứ bỡnh lộng lẫy. Bốn cảnh cảnh nào cũng cú nỳi rừng hựng vĩ trỏng lệ với cảnh con hổ uy nghi làm chỳa tể: - Đú là cảnh những đờm vàng bờn bờ suối hết sức diễm ảo với hỡnh ảnh con hổ say mồi đứng uống ỏnh trăng tan đầy lóng mạn. - Đú là cảnh ngày mưa chuyển bốn phương ngàn với hỡnh ảnh con hổ mang dỏng dấp đế vương: ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới, - Đú là cảnh bỡnh minh cõy xanh nắng gội chan hoà ỏnh sỏng, rộn ró tiếng chim hỏt cho giấc ngủ của chỳa sơn lõm. - Và đú là cảnh chiều lờnh lỏng mỏu sau rừng với con hổ đang đợi mặt trời chết để chiếm lấy riờng phần bớ mật trong vũ trụ. ở cảnh nào nỳi rừng cũng mang vẻ đẹp hựng vĩ thơ mộng và con hổ cũng nổi bật lờn với tư thế lẫm liệt kiờu hựng. Đỳng là một chỳa sơn lõm đầy uy lực. ?Trong đoạn thơ nàyđiệp từ đõu kết hợp với cõu thơ cảm thỏn: Than ụi thời oanh liệt nay cũn đõu? cú ý nghĩa gỡ?(Khỏ- Giỏi) - Nhấn mạnh bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối tự do của mỡnh. - Đỳng vậy đú chỉ là dĩ vóng huy hoàng chỉ hiện lờn trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ. Một loạt điệp ngữ nào đõu, đõu những, cứ lặp đi lặp lại diễn tả nỗi nhớ thấm thớa nỗi nhớ tiếc khụn nguụi của con hổ đối với những cảnh khụng bao giờ cũn thấy nữa.Và giấc mơ huy hoàng đú đó khộp lại trong tiếng than u uất: Than ụi thời oanh liệt nay cũn đõu? ? ở đoạn thơ này cú những cõu thơ thật mới lạ. Em thớch nhất cõu thơ nào? Vỡ sao?(Khỏ- Giỏi) Tự bộc lộ. ? Miờu tả cảnh vườn bỏch thỳ nơi con hổ bị nhốt và cảnh rừng xưa kia của con hổ tỏc giả đó dựng biện phỏp nghệ thuật gỡ? chỉ rừ tỏc dụng của biện phỏp nghệ thuật đú? - Tỏc giả đó sử dụng biện phỏp ngệ thuật đối lập tương phản. Đối lập 1 bờn là cảnh tự tỳng tầm thường giả dối với một bờn là cuộc sống phúng khoỏng sụi nổi, qua đú diẽn tả niềm căm ghột cuộc sống tầm thường giả dối và khỏt vọng về một cuộc sống tự do cao cả chõn thật - Cú thể núi 2 khổ thơ trờn tỏc giả đó sử dụng biện phỏp đối lập tương phản 2 cảnh tượng, 2 thế giới qua đú nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà sau sắc đối với thực tại và niềmkhao khỏt tự do mónh liệt của nhõn vật trữ tỡnh. Đú là tõm trạng của nhà thơ lóng mạn đồng thời cũng là tõm trạng chung của người dõn Việt nam mất nước khi đú đó chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của người dõn Việt Nam đang sống trong cảnh nụ lệ bị nhoc nhằn tự hóm, cũng gặm một khối căm hờn trong cũi sắt và tiếc nhớ khụn nguụi thời oanh liệt với những chiến cụng chống giặc ngoại xõm của lịch sử dõn tộc. Chớnh vỡ vậy bài thơ vừa ra đời đó được cụng chỳng say sưa đún nhận. Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chớnh là tấm lũng sõu kớn của họ. ? Đọc đoạn cuối và cho biết nội dung chớnh của đoạn ?(TB) ? Giấc mộng của con hổ hướng về khụng gian như thế nào ? - Một khụng gian oai linh hựng vĩ, thờnh thang. Nhưng đú là một khụng gian trong mộng (nơi ta khụng được thấy bao giờ) . ? Cỏc cõu cảm thỏn trong đoạn cuối cú ý nghĩa gỡ?(TB) - Thể hiện sự nuối tiếc cuộc sống tự do. ? Từ đú giấc mộng của con hổ là một giấc mộng như thế nào ?(Khỏ- Giỏi) - Mónh liệt đau xút, mónh liệt. Đú là nỗi đau bi kịch. Vỡ bi kịch là cỏi đau của cỏi ước muốn khụng thể thực hiện trong thực tế. ? Nỗi đau từ giỏc mộng ngàn to lớn đú phản ỏnh khỏt vọng mónh liệt nào của con hổ cũng là của con người?(Khỏ- Giỏi) Phản ỏnh nỗi chỏn ghột thực tại hướng tới ước mơ về một cuộc đời tự do. * Hoạt động 4 ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Nhớ rừng?(TB) - Sử dụng hỡnh ảnh đối lập tương phản kết hợp với biện phỏp nhõn hoỏ, cảm xỳc mónh liệt. ? Nhớ Rừng là một trong những thi phẩm tiờu biểu của thơ lóng mạn. Qua phõn tớch bài thơ em hiểu những điểm mới mẻ nào của thơ lóng mạn?(Khỏ- Giỏi) - Phản ỏnh nỗi chỏn ghột thực tại, hướng tới ước mơ về cuộc đời tự do, chõn thật. - Giọng thơ ào ạt khoẻ khoắn. Hỡnh ảnh ngụn từ gần gũi. ? Nhà phờ bỡnh Hoài Thanh cú nhận xột về bài Nhớ Rừng: “Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xụ đẩy bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”. ? Em hiểu sức mạnh phi thường ở đõy là gỡ? Thảo luận nhúm để trả lời. - Đú là sức mạnh của cảm xỳc. - Trong thơ lóng mạn, cảm xỳc mónh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đú kộo theo sự phự hợp của hỡnh thức cõu thơ. - Ở đõy cảm xỳc phi thường kộo theo những chữ bị xụ đẩy. ? Từ tõm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bỏch thỳ, em hiểu những điều sõu sắc nào trong tõm sự của con người? - Nỗi chỏn ghột thực tại tự tỳng, tầm thường giả dối. - Khỏt vọng tự do cho cuộc sống là của chớnh mỡnh. - Lũng yờu nước thầm kớn của tỏc giả và của những người dõn mất nước thuở ấy. b. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hựng vĩ của nú - Cảnh xưa: bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi - NT: Điệp ngữ với, động từ chỉ đặc điểm: gào, thét-> gợi tả sự mãnh liệt bí ẩn - Hình ảnh chúa sơn lâm: Ngang tàng lẫm liệt giữa nỳi rừng uy nghi hựng vĩ. - Đại từ ta lặp laị thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ - NT: Đối lập giữa cảnh tù túng tầm thường giả dối với một bên là cuộc sống chân thật, phóng khoáng sôi nổi. - > Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả dối khát khao một cuộc sống tự do c. Khao khỏt giấc mộng ngàn. - Khỏt vọng được sống chõn thật cuộc sống của chớnh mỡnh. - Khỏt vọng giải phúng, khỏt vọng tự do. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ SGK * Củng cố - Dặn dò ? Khái quát nội dung chủ yếu và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ HS: Học bài, chuẩn bị bài: Câu nghi vấn Ngày soạn: 1 / 1 / 2010 Ngày giảng: 6 / 1/ 2010 Tiết 75 Câu nghi vấn I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu rừ đặc điểm hỡnh thức của cõu nghi vấn. Phõn biệt cõu nghi vấn với cỏc kiểu cõu khỏc.năm vững chức năng chớnh của cõu nghi vấn: dựng để hỏi. - Rốn luyện kĩ năng dựng cõu nghi vấn đỳng lỳc, đỳng chỗ và nhận diện cõu nghi vấn - Giỏo dục học sinh sử dụng đỳng cõu nghi vấn. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sgk III: Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra đầu giờ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Trong khi núi hoặc viết chỳng ta thường hay sử dụng kiểu cõu nghi vấn. Vậy cõu nghi vấn cú đặc điểm gỡ về hỡnh thức và nội dung? Tiết học ngày hụm nay sẽ giỳp cỏc em trả lời cõu hỏi này. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt * Hoạt động 2 HS: Đọc ví dụ ? Trong đoạn trớch trờn những cõu nào được kết thỳc bằng dấu chấm hỏi? dựa vào những kiến thức đó học ở tiểu học hóy gọi tờn kiểu cõu đú.(TB) Cõu: Sỏng nay người ta đỏnh u cú đau lắm khụng? Thế….ăn khoai?. hay…quỏ? là những cõu nghi vấn. ? Những đặc điểm hỡnh thức nào cho biết đú là cõu nghi vấn? - Thể hiện ở dấu chấm hỏi kết thỳc cõu - Cú từ nghi vấn: khụng? làm sao? hay là? ? Trong đoạn văn trờn những cõu nghi vấn trờn dựng để làm gỡ?(TB) Dựng để hỏi a Lời hỏi của con chị Dậu về việc lo lắng sợ mẹ cũn đau b Chỳng băn khoăn khụng biết vỡ sao mẹ khúc c Lựa chọn phương phỏp trả lời ? Qua phõn tớch em hóy nờu đặc điểm hỡnh thức chức năng cõu nghi vấn?(TB) - Cõu nghi vấn cú đặc điểm hỡnh thức:thường cú những từ ngghi vấn:ai, gỡ, nào,tại sao, đõu,bao nhiờu, à, hả, chứ,cú…khụng,đó…chưa hoặc từ hay nối cỏc vế cú quan hệ lựa chọn.kết thỳc cõu thường cú dấu chấm hỏi(?) HS: Đọc to ghi nhớ ? Đặt một cõu cú sử dụng cõu nghi vấn?(TB) HS: Tự đặt. GV: Đưa cõu thơ: Những người muụn năm cũ Hồn ở đõu bõy giờ? ? Cú phải là cõu nghi vấn khụng?(Khỏ- Giỏi) - Cõu thơ: Hồn ở đõu bõy giờ? mặc dự về hỡnh thức cú sử dụng dấu chấm hỏi ở cuối cõu, nhưng nú khụng dựng để hỏi mà dựng để bộc tỡnh cảm của tỏc giả. * Hoạt động 3 GV: Cho hs đọc yờu cầu bài tập 1: ? Xỏc định cõu nghi vấn? Đặc điểm hỡnh thức của cỏc cõu nghi vấn? HS: Làm việc cỏ nhõn- trỡnh bày kết quả- nhận xột a.Chị…đến chiều nay phải khụng?/ b. Tại sao con người ta…như thế? c. Văn là gỡ/ chương là gỡ? d.Chỳ….khụng? Đựa trũ gỡ? cỏi gỡ thế? Chị cốc hả? GV: Cho hs đọc BT 2 sgk HS: Thảo luận nhúm- trỡnh bày kq ? Căn cứ nào để xỏc định những cõu trờn là cõu nghi vấn? ? Trong cỏc cõu đú cú thể thay từ “hay” bằng từ “ hoặc” được khụng? Vỡ sao? HS: Đọc bài tập ? Cú thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những cõu sau được khụng? Vỡ sao? GV: Cho HS thảo luận nhúm ? Phõn biệt hỡnh thức và ý nghĩa của 2 cõu sau? ? Xỏc định cõu trả lời thớch hợp đối với từng cõu? ? Cho biết 2 cõu nghi vấn sau dựng đỳng hay sai?Vỡ sao? I. Đặc điểm hỡnh thức, và chức năng của cõu nghi vấn. 1 .Vớ dụ. Câu nghi vấn: 2,5,6 - Đặc điểm: Dấu chấm hỏi, các từ nghi vấn: không, làm sao, hay là 2 Ghi nhớ ( SGK) II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 a Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải khụng? b Tại sao con người… như thế? c Văn là gỡ? chương là gỡ? d Chỳ… vui khụng? Đựa trũ gỡ? Cỏi gỡ thế? chị Cốc… hả? 2. Bài tập 2. - Xỏc định cõu nghi vấn vỡ cú từ “ hay”( nối cỏc vế cú quan hệ lựa chọn), dựa vào dấu hỏi ở cuối cõu. - Khụng thể thay được. Nếu thay thỡ cõu trở nờn sai ngữ phỏp hoặc biến thành 1 cõu khỏc thuộc kiểu cõu trần thuật cú ý nghĩa khỏc hẳn 3. Bài tập 3 - Khụng đặt dấu chấm hỏi ở cuối cõu đú được vỡ đú khụng phải là cõu nghi vấn - Cỏc cõu a,b,c cú cỏc từ nghi vấn như: “ nào ,cú, khụng, tại sao…” nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ là làm chức năng bổ ngữ trong 1cõu. 4. Bài tập 4 a Anh cú khoẻ khụng? - Lời thăm hỏi bỡnh thường trước đú khụng cú vấn đề gỡ về sức khoẻ b Anh đó khoẻ chưa? - Lời thăm hỏi khi biết trước đú cú vấn đề về sức khoẻ a Cảm ơn, tụi rất khoẻ b Cảm ơn, tụi khoẻ hẳn rồi 5. Bài tập 6: a Đỳng b Sai vỡ chưa biết giỏ bao nhiờu( đang phải hỏi) thỡ khụng thể núi mún hàng đắt hay rẻ * Củng cố - Dặn dò ? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn HS: Học bài, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài: Viết đoạn văn... ********************* Ngày soạn: 2 / 1/ 2010 Ngày giảng: 6 / 1 / 2010 Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh I . Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giỳp HS nhận dạng, biết cỏch sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh và viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn gọn. - Xỏc định chủ đề sắp xếp và phỏt triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Giỏo dục HS kĩ năng viết đoạn văn, kiờn trỡ viết đoạn văn hay. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu, soạn giáo án HS: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sgk III: Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra đầu giờ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Cỏc em đó viết hai bài về văn thuyết minh. Để tạo được một bài văn hoàn chỉnh, bố cục của bài văn bao giờ cũng gồm 3 phần:MB- TB- KB. Trong phần thõn bài bao gồm cỏc đoạn văn triển khai từng ý cụ thể. Vậy cỏch viết đoạn văn thuyết minh như thế nào tiết học ngày hụm nay sẽ giỳp cỏc em trả lời cõu hỏi này. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt HS học sinh đọc đoạn văn a, trong SGK ? Đoạn văn trờn gồm mấy cõu? Từ nào được nhắc lại trong cỏc cõu đú?(TB) - Đoạn văn gồm 5 cõu , cõu nào cũng cú từ “nước” được lặp đi lặp lại đầy dụng ý. Đú chớnh là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề của đoạn văn. ? Từ đú cú thể khỏi quỏt chủ đề của đoạn văn là gỡ? Cõu nào thể hiện chủ đề của cả đoạn? - Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở cõu chủ đề. - Cõu 1: tập trung vào cụm từ: Thiếu nước ngọt nghiờm trọng . ? Cỏc cõu cú vai trũ như thế nào trong việc thể hiện và phỏt triển chủ đề? - Cõu1: Giới thiệu khỏi quỏt vấn đề thiếu nước ngọt trờn thế giới. - Cõu 2;Cho biết tỉ lệ nước ngọt ớt ỏi so với tổng lượng nước trờn thế giới. - Cõu 3:Giới thiệu sự mất tỏc dụng của phần lớn lượng nước ngọt trờn thế giới - Cõu 4:Giới thiệu số lượng người khổng lồ thiếu nước ngọt trờn toàn thế giới. - Cõu 5; Dự bỏo tỡnh hỡnh thiếu ngọt. ? Đoạn văn này được viết theo phương thức biểu đạt nào? (miờu tả, kể chuyện, biểu cảm, nghị luõn) Vỡ sao em xỏc định như thế? - Đoạn văn viết về nước nhưng khụng phải đoạn văn miờu tả vỡ đoạn văn khụng tả màu sắc, hỡnh dỏng, của nước. - Khụng phải đoạn văn kể chuyện vỡ đoạn văn khụng kể, khụng thuật lại những chuyện về nước. - Khụng phải đoạn văn nghị luận vỡ đoạn văn khụng bàn luận, giải thớch, phõn tớch, chứng minh về nước. - Khụng phải đoạn văn biểu cảm vỡ đoạn văn khụng biểu hiện giỏn tiếp hay trực tiếp gỡ về nước. Cho nờn đoạn văn a là đoạn văn thuyết minh.Vỡ cả đoạn nhằm giới thiệu vấn đố thiếu nước ngọt trờn thế giới hiện nay(Thuyết minh một hiện tượng xó hội – tự nhiờn). ? Nhận xột mối quan hệ giữa cỏc cõu?(TB) -Cỏc cõu cú mối quan hệ chặt chẽ: - Cõu1; Nờu chủ đề khỏi quỏt của đoạn văn - Cỏc cõu 2,3,4; giới thiệu cụ thể của biểu hiện thiếu nước. - Cõu 5: dự bỏo sự vật trong tương lai. HS: đọc đoạn văn b và cho biết; ? Đoạn văn gồm mấy cõu? Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong cõu đú? Cõu nào là cõu chủ đề? - Đoạn văn gồm 3 cõu, cõu nào cũng núi tới một người là Phạm văn Đồng. - Chủ đề giới thiệu về Phạm Văn Đồng, cụm từ trung tõm là Phạm Văn Đồng. ? Nhận xột về vai trũ, mối quan hệ giữa cỏc cõu?(Khỏ- Giỏi) - Cõu 1: nờu chủ đề, giới thiệu quờ quỏn, khẳng định phẩm chất, vai trũ của ụng: Nhà cỏch mạng, nhà văn hoỏ. - Cõu 2; sơ lược giới thiệu quỏ trỡnh hoạt động cỏch mạng và những cương vị lónh đạo Đảng, nhà nước mà chủ tich Phạm Văn Đồng đó trải qua. - Cõu 3: núi về quan hệ của ụng đối với chủ tịch Hồ Chớ Minh. ? Đoạn văn cú phải là đoạn văn miờu tả, hay kể chuyện, biểu cảm, nghị luận khụng? Vỡ sao? - Đõy là đoạn văn thuyết minh, giới thiệu về một danh nhõn, một con người nổi tiếng theo kiểu cung cấp thụng tin về cỏc mặt khỏc nhau về người đú. HS: đọc đoạn văn a SGK: ? Đoạn văn trờn thuyết minh về cỏi gỡ? - Giới thiệu một dụng cụ quen thuộc: Cỏi bỳt bi. ? Nếu phải viết đoạn văn thuyết minh cho chiếc bỳt bi em phải đạt yờu cầu tối thiểu nào? - Phải nờu rừ: Chủ đề, cấu tạo, cụng dụng, cỏch thức sử dụng của bỳt bi. ? Đối chiếu với chuẩn ấy đoạn văn trờn cũn mắc phải lỗi gỡ? - Đoạn văn cũn cú nhược điểm sau: + Khụng rừ cõu chủ đề, chưa cú ý nờu cụng dụng , cỏc ý cũn lộn xộn thiếu mạch lạc. ? Hóy nờu cỏch sửa, bổ sung?(Khỏ- Giỏi) - Cần tỏch đoạn văn thành 3 ý nhỏ, nờu lần lươt: Cấu tạo, công dụng, sử dụng HS: Đọc đoạn văn b sgk. ? Nhược điểm đoạn văn này, nờu cỏch sửa? - Cõu đầu tiờn thuộc ý khỏc, khụng cựng mạch với cỏc cõu sau thuộc ý cấu tạo cỏc bộ phận của chiếc đốn bàn. - Cỏch sửa: Bỏ cõu đầu sẽ thành 1 đoạn văn diễn đạt một ý trọn vẹn: cấu tạo cỏc bộ phận của đốn bàn. ? Qua phõn tớch cỏc VD em hóy nờu cỏch viết đoạn văn thuyết minh?(TB) - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. - GV: khái quát lại ý 2-3;làm rừ chủ đề sắp xếp ý theo trỡnh tự. * Hoạt động 3 HS: Đọc yêu cầu bài tập ? Viết đoạn văn thuyết minh( phần MB- TB ) đề văn: “Giới thiệu trường em”. - HS làm việc cỏ nhõn- phỏt biểu- nhõn xột. ? Cho chủ đề:” Hồ Chớ Minh, lónh tụ vĩ đại của nhõn dõn Việt Nam”. Hóy viết thành 1 đoạn văn thuyết minh. HS: Viết bài, đọc trước lớp( 2-3 em) GV: Khỏi quỏt kiến thức. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng cỏc đoạn văn thuyết minh. VD a: - Đoạn văn gồm 5 câu, từ nước được nhắc lại thể hiện chủ đề - Là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn đề cập đến vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới -> Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên xã hội VD b: - Là đoạn văn thuyết minh, giới thiệu về một danh nhân, một con người nổi tiếng 2. Sửa lại cỏc đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. VD a: Thuyết minh cái bút bi Yêu cầu: - Nêu rõ chủ đề - Cấu tạo, công dụng - Cách sử dụng * Ghi nhớ( sgk) II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. MB: Mời bạn đến thăm ngụi trường của chỳng tụi, ngụi trường nhỏ bộ nằm ven chõn đồi, ngụi trường thõn yờu- mỏi nhà chung của chỳng tụi: Trường PTDT Nội trỳ. KB: Trường tụi như thế đú, giản dị khiờm nhường mà xiết bao gắn bú. Chỳng tụi yờu quý ngụi trường như yờu quý ngụi nhà của mỡnh. Chắc chắn những kỷ niệm về mỏi trường sẽ theo tụi suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2. - Cõu 1; giới thiệu năm sinh năm mất, quờ quỏn gia đỡnh. - Cõu 2: Đụi nột về quỏ trỡnh hoạt động, sự nghiệp. - Cõu 3: Vai trũ cống hiến to lớn đối với dõn tộc thời đại. * Củng cố - Dặn dò ? Khi viết đoạn văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì HS: Học bài, làm bài tập 3, soạn: Quê hương Ngày soạn: 5 / 1/ 2010 Ngày giảng: 11 / 1 / 2010 Tuần 21 Tiết 77 Quê hương ( Tế Hanh) I . Mục tiêu: Giúp học sinh: Cảm nhận

File đính kèm:

  • docHoc ki II.doc
Giáo án liên quan