Giáo án ngữ văn 8 học kỳ II

A,MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1,Giúp HS xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đầy đủ tác hại to lớn nhiều mặt của hút thuốc lá đối với đsống cá nhân và cộng đồng.

-Thấy được sự kết hợp 2 phương thức lập luận và chứng minh trong vbản.

2,Rèn kĩ năng phân tích VBND thuyết minh một vấn đề KHXH.

3,Gdục ý thức nhận thức cao về tác hại của tệ nạn này và góp phần đẩy lùi tệ nghiện thuốc lá trong gia đình mình.

B,CHUẨN BỊ:

1,Giáo viên: ng/cứu sgk,sgv,tltk.

2,Học sinh: soạn bài.

C,PHƯƠNG PHÁP:

-Vấn đáp ,phân tích, giảng bình.

D,TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1, Ổn định tổ chức: ( 1 / )Ktra sĩ số:

2,Ktra bài cũ:( 4/ )

TB ?Trong vbản “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chúng ta được kêu gọi về vấn đề gì?Vđề ấy có tầm quan trọng ntn?Từ khi đó đến nay,em đã thực hiện lời kêu gọi đó ntn?

-Vđề kêu gọi:Bảo vệ ,quan tâm tới trái đất , hành động “Một ngày ko sử dụng bao bì ni lon”

-Đó là vấn đề có tầm quan trọng lớn đv MT và SK của mọi người.

-HS tự bộc lộ.

K ? Đọc vbản viết của mình về thực trạng MT ở địa phương,hướng giải quyết?

- Yêu cầu:+Giới thiệu được thực trạng.

+Nêu giải pháp khả thi.

+Hthức một bài văn ngắn.

3,Bài mới:

G.Chúng ta đã biết tgiả chọn ngày 22/4 hàng năm là Ngày trái đất để nhắc nhở ý thức bảo vệ môi trường của tất cả mọi người.Còn ngày 31/5 là ngày gì?-Ngày Quốc tế chống hút thuốc lá.

Vậy vs thuốc lá lại có hại?Hại ntn?Chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc93 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuầN: 12 NS: 13/11/08 NG: A2: 15/8; A3:19/11 TIẾT:45. ÔN DỊCH ,THUỐC LÁ. A,MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1,Giúp HS xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đầy đủ tác hại to lớn nhiều mặt của hút thuốc lá đối với đsống cá nhân và cộng đồng. -Thấy được sự kết hợp 2 phương thức lập luận và chứng minh trong vbản. 2,Rèn kĩ năng phân tích VBND thuyết minh một vấn đề KHXH. 3,Gdục ý thức nhận thức cao về tác hại của tệ nạn này và góp phần đẩy lùi tệ nghiện thuốc lá trong gia đình mình. B,CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: ng/cứu sgk,sgv,tltk. 2,Học sinh: soạn bài. C,PHƯƠNG PHÁP: -Vấn đáp ,phân tích, giảng bình. D,TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1, Ổn định tổ chức: ( 1 / )Ktra sĩ số: 2,Ktra bài cũ:( 4/ ) TB ?Trong vbản “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chúng ta được kêu gọi về vấn đề gì?Vđề ấy có tầm quan trọng ntn?Từ khi đó đến nay,em đã thực hiện lời kêu gọi đó ntn? -Vđề kêu gọi:Bảo vệ ,quan tâm tới trái đất , hành động “Một ngày ko sử dụng bao bì ni lon” -Đó là vấn đề có tầm quan trọng lớn đv MT và SK của mọi người. -HS tự bộc lộ. K ? Đọc vbản viết của mình về thực trạng MT ở địa phương,hướng giải quyết? - Yêu cầu:+Giới thiệu được thực trạng. +Nêu giải pháp khả thi. +Hthức một bài văn ngắn. 3,Bài mới: G.Chúng ta đã biết tgiả chọn ngày 22/4 hàng năm là Ngày trái đất để nhắc nhở ý thức bảo vệ môi trường của tất cả mọi người.Còn ngày 31/5 là ngày gì?-Ngày Quốc tế chống hút thuốc lá. Vậy vs thuốc lá lại có hại?Hại ntn?Chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG ?Nêu xuất xứ của VB? ?Theo em,vb này cần đọc với giọng ntn? G. đọc mẫu ?Em hiểu “ôn dịch” là gì? ?Tsao tác giả đặt dấu( , ) trong đầu đề vb? ?Có thể sửa: ôn dịch thuốc lá, hoặc thuốc lá là một loại ôn dịch được ko?Vs? ?XĐ thể loại của vb?Vs? G.Giống như vb “Thông tin…”VB này thuộc kiểu VBND, TM một vấn đề KHXH ?Vđề này được tác giả viết theo bố cục ntn?Hãy chỉ ra bố cục đó và nd từng phần? ?NX về bố cục vb?T/d? ?Tgiả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? ?Em hiểu gì về đại dịch này? ?Tgiả so sánh ntn?Mđ gì? ?XĐ chủ đề vb? ?NX cách mở đầu vb? G.Tgiả dựa vào kết luận của hơn 5 vạn công trình nghiên cứu để đưa ra 1 nhận định như là một mệnh đề ko cần c/m bàn luận. ?Khi tiếp nhận thông tin này thái độ của em ntn? ?VS thuốc lá bị coi là ôn dịch?=> phần 2 ?Vs tgiả dẫn lời THĐạo v/v đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá. G.Tác hại và sự nguy hiểm cuả giặc ngoại xâm gặm nhấm như tằm ăn dâu là rất đáng sợ.Gặm nhấm từ từ chắc chắn.Một sự so sánh bất ngờ lý thú:1 bên là sự vật to lớn quyết định sự sống còn của đất nước với 1 vấn đề tưởng như nhỏ nhặt,bình thường,ko đáng để ý. ->T/d thuyết phục người đọc,cách lập luận chắc chắn và chặt chẽ. ?Thuốc lá ảnh hưởng đến con người ở những phương diện nào? ?XĐ đoạn văn TM cho từng phương diện đó? G.Nói đến tác hại của thuốc lá,tác giả tập trung chủ yếu ở khói thuốc. ?Khói thuốc gây hại cho sức khoẻ con người ntn? G.Cơ thể được cấu tạo bằng hàng tỉ tế bào.Nhờ ko khí ta thở, O2 xuyên thấm vào phổi.Máu nhận O2 chuyển tới toàn cơ thể. ỐxitCácbon +Nicotin trong khói thuốc làm hại đến sự vận chuyển của O2.Chúng đi khắp cơ thể cùng với máu.Máu đặc hơn, sự vận chuyển máu tắc là nguyên nhân gây nên nhồi máu cơ tim. ?Hãy nx cách s2:Mỗi lần chúng ta hút một điếư thuốc là chúng ta cắt ngắn đi một đoạn đời ta… G.Tác hại của thuốc lá ko dễ nhận ra như tác hại của rượi,ma tuý.Vì nó là cái hại sự nguy hiểm thâm nhập từ từ. ?Người hút bị hại vậy những người xq thì sao ?.Nx về các chứng cớ mà tác giả dùng để TM trong đoạn này? ?Các tri thức KH ấy cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đối với SK con người ntn? ?Trong những tác hại trên,tri thúc nào đối với em là hoàn toàn mới mẻ. G.Sau khi nêu tác hại ghê gớm của thuốc lá với SK,t/g nêu lên 1 khía cạnh tác hại về KT-XH.Chỉ vì bệnh viêm phề quản( bệnh nhẹ ) chúng ta đã mất bao nhiêu ngày công lao động. ?Vs tgiả lại lấy bệnhVPQ, bệnh nhẹ nhất do khói thuốc gây ra làm dẫn chứng? G.Theo dõi đoạn TM về a/hưởng xấu về thuôca lá đến đạo đức của con người. ?VS tgả đặt giả định:Tôi hút…mặc tôi. ?T/giả bác bỏ những luận điệu trên ntn? ?Chỉ ra những tác hại a/hưởng đến đạo đức?p/tích? ? Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến c/s đạo đức của con người ntn? ?Toàn bộ những thông tin trên cho em hiểu biết về thuốc lá ntn? G.Vậy chúng ta phải làm gì để chống hút thuốc lá. ?Phần cuối vb cung cấp thông tin về vấn đề gì? ?Em hiểu ntn là “chiến dịch” ?Thế nào là chiến dịch chống thuốc lá? ? Người viết đưa ra các d/c về các chiến dịch chống thuốc lá ở các nước phát triển với nhiều hình thức phong phú để làm gì? G. Hiểu rõ tác hại đó, cả thế giới đang quyết liệt chống hút thuốc lá với: không hút thuốc bằng Tiếng Anh đã từ lâu xuất hiện ở các nơi công cộng -> một Châu Âu không con thuốc lá( 1990) cho thấy tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ sức khoẻ con người giữ bầu không khí trong lành là nhiệm vụ xã hội quan trọng mang tính toàn cầu. ? Câu cảm thán cuối bài gợi cho em suy nghĩ gì? ?Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong vb? ?Nx của em về phương thức trình bày của tác giả? ?Hãy nêu những biện pháp chống hút thuốc lá mà em biết trong thực tế? -rõ ràng,mạch lạc,chú ý chữ in nghiêng,những câu cảm thán -2HS đọc. -Chỉ chung các loại bệnh nguy hiểm lây lan rộng làm chết người hàng loạt trong một thời gian nhất định.Từ này thường được dùng làm tiếng rủa. -Dấu (, ) được sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm:vừa căm tức,vừa ghê tởm lên án nguyền rủa việc hút thuốc lá,thuốc lá. -ND ko sai,sắc thái biểu cảm mờ nhạt. -VBND:nd là vấn đề bức thiết… -Thuyết minh:nd vb là những tri thức về tác hại của thuốc lá để người đọc nhận thức,biết cách phòng tránh. -Lời văn cxác,cô đọng chặt chẽ,sinh động. 1, Đầu…hơn cả AIDS:thông báo về nạn dịch thuốc lá. 2,Tiếp…phạm pháp:Tác hại của thuốc lá. 3,Còn lại:Lời kêu gọi . =>Bố cục gọn rõ,có sức thuyết phục.Giúp người đọc dễ dàng nhận thức và biết cách đề phòng tác hại do thuốc lá gây ra. HS đọc phần 1 -AIDS.1 đại dịch chưa tìm ra giải pháp. -HS tự bộc lộ. -Ôn dịch thuốc lá nặng hơn cả AIDS =>KĐ nhấn mạnh tác hại =>Cách thông báo ngắn gọn,cxác nạn dịch thuốc lá.=>nhấn mạnh . -HS tự bộc lộ HS đọc thầm “Ngày trước…cộng đồng”. -So sánh việcthuốc lá tấn công loài người như giặc ngoai xâm đánh phá như tằm ăn lá dâu . +lá dâu:con người ,SK con người. +tằm:khói thuốc lá. =>T.lá là kẻ thù nguy hiểm.Muốn chiến thắng nó phải bền bỉ lâu dài. -Sức khoẻ và đạo đức -Đ1.Ngày trước…tội ác:T.lá có hại cho sức khoẻ. -Đ2.Tiếp…phạm pháp:T.lá có hại cho lối sống đạo đức của con người. -Người hút: +chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể. +chất hắc ín làm tê liệt lông rung->ho,viêm phế quản,ung thư vòm họng. +chất Ô-xít Các bon thấm vào máu->sức khoẻ giảm sút. +chất Nicôtin->co thắt động mạch,huyết áp tăng,nhồi máu cơ tim->tử vong. -Nhấn mạnh:nguy hiểm đến người hút. -Người xq bị đầu độc.( hút thuốc thụ động) đau tim mạch,ung thư, đẻ non,thai nhi yếu… =>chứng cớ KH ,sliệu có sức thuyết phục. -HS tự bộc lộ. -là loại bệnh phổ biến,tuy chưa chết người nhung làm hao tốn tgian và gây nhiều khó chịu. -Lời chống chế thường gặp ở nhũng người nghiện thuốc lá. -Đưa ra d/c sinh động,lập luận chặt chẽ,cảm xúc nhiệt thành. -Có tiền hút,ko tiền thì trộm cắp,phạm pháp. -Nghiện thuốc->nghiện ma tuý. -Tỉ lệ thanh thiếu niên nghiện hút tăng. =>S2->cảnh báo sinh ra nhiều tệ nạn khác. - H tự bộc lộ. -“Chiến dịch chống thuốc lá” -Chiến dịch:toàn bộ các việc làm tập trung,khẩn trương,huy động nhiều lực lượng trong 1 tgian nhằm thực hiện 1 mđ nhất định. -Các hđ thống nhất,rộng khắp nhằm chống lại 1cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá. - Thuyết phục người đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch này. ->Tấm lòng tha thiết mong mỏi sức khoẻ con người và môi trường. -ko hút thuốc lá. -tích cực cai nghiện. -bỏ dần thói quen hút thuốc lá. -T.lá là ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến SK ,đ/s,lối sống của cá nhân ,cộng động. =>Q.tâm chống lại nạn dịch này. -kiểu VBTM:cxác , đầy đủ ,có sức thuyết phục cao. -HS đọc. -phát tờ rơi, -Treo pa nô áp phích, -ký cam kết, I,Giới thiệu tác phẩm 1,Xuất xứ: -Trích trong:Từ thuốc lá đến ma tuý- Bệnh nghiện.NXB GD ,Hà Nội,1992. -Tác giả;Nguyễn Khắc Viện. 2, Đọc,hiểu chú thích: II,Phân tích văn bản: 1,Bố cục:( 1/) 3 phần 2,Phân tích: a,Thông báo về nạn dịch thuốc lá: ( 5/) -Ôn dịch thuốc lá đe doạ loài người. b,Tác hại của thuốc lá: */Sức khoẻ: -Huỷ hoại nghiêm trọng SK con người. Là nguyên nhân của nhiều bệnh hiểm nghèo. */Đạo đức: -Huỷ hoại nhân cách lối sống con ngườiVN đặc biệt là thanh niên. c/Lời kêu gọi:( 7/) -Lời kêu gọi mọi người đứng lên chống lại ôn dịch, thuốc lá. III,Tổng kết : 1,Nội dung: 2,Nghệ thuật: 3,Ghi nhớ:sgk/ 122 IV,Luyện tập: (5/) Bài 1(Đối với nam):Viết bản cam kết ko sử dụng thuốc lá. Bài 2(Đối với nữ): Viết bài tuyên truyền với nội dung:vận động ,thuyết phục, động viên những người thân trong gia đình từ bỏ thuốc lá 4,Củng cố:( 2') ?GT tại sao trên bao thuốc lá có ghi dòng chữ :hút thuốc lá có hại cho SK. ? Đọc bài đọc thêm? ?Dự định của ẻmtong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay. 5,Hướng dẫn về nhà:( 1' ) -Soạn :Bài toán dân số. -Điều tra số dân:+gia đình em + tổ dân phố nơi em ở +Việt Nam +thế giới -Sưu tầm tgiả tác phẩm viết về Quảng Ninh chuẩn bị học ctrình địa phương. E,RÚT KINH NGHIỆM: TUầN:12 Ns: 15/11/08 Ng:A2: 17/11;A3: 19/11 TIẾT:46 CÂU GHÉP A,MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1,Giúp học sinh nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu nghép. 2,Rèn kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép. 3,Giáo dục ý thức tự giác,tích cực hoạt động học tập của học sinh. B,CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên:ng/cứu sgk,sgv,TLTK. 2,Học sinh :soạn bài. C,PHƯƠNG PHÁP: -Quy nạp-thực hành. D,TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1, Ổn định tổ chức:Ktra sĩ số: 2,Ktra bài cũ: KH ?Viết đoạn văn ngắn –bt 5 sgk. TB?Nêu đặc điểm và cách nối các vế trong câu ghép?VD? -Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm c-v ko bao chứa nhau tạo thành.Mỗi cụm c-v là một vế câu. -Có 2 cách nối: +Dùng từ ngữ có tác dụng nối.( 1QHT,1 cặp QHT,1cặp từ hô ứng. +Ko dùng từ ngữ có tác dụng nối.( Dùng dấu phẩy,hai chấm ,chấm phẩy. -HS đặt vd. 3,Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG G.Dùng VD của HS vào bài mới. G.Bảng phụ.HS quan sát VD. ?Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu trên? -Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta// đẹp bởi vì tâm hồn người VN ta //rất đẹp,bởi vì đời sống,cuộc đấu tranh của nhân dân ta// từ trước tới nay/ là cao quý vĩ đại… I,Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: ( 20/) 1,Ví dụ:sgk 2,Nhận xét: ?Câu văn trên thuộckiểu câu nào?VS? ? Các vế câu được nối với nhau ntn? ? Xác định và gọi tên quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. ? Quan hệ ý nghĩ giữa các vế trong câu ghép trên là gì? ? Lấy ví dụ về quan hệ nguyên nhân-kết quả.? G. BTnhanh. BT1/ 123. ? Nhận xét và chỉ ra qhệ ý nghĩa giữa các vế trong VD? a, Cảnh vật chung quanh... vì… học. b, Nếu trong … bực nào. c, Như vậy… lưu thơm. d, Tuy rét… sông lương . e,Hai người…ra thềm. ?Qua phân tích VD Btập 1, nêu mqh về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? ?Dựa nào những căn cứ nào để nhận biết những qhệ đó? G.Bổ sung 1 số kiểu quan hệ khác:+QH lựa chọn ( hay ) +QH bổ sung ( cũng ) +Qh đồng thời ( còn ) -Câu ghép( Câu có các cụm chủ vị không bao chứa nhau) Nối bằng quan hệ từ: bởi vì. -V1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp ( Kết quả) -> Biểu thị ý khẳng định. -V2, V3bb bởi vvì-> hết( nguyên nhân) -> biểu thị ý nghĩ giải thích. -HSđặt câu. -HSđọc VD -V1-V2: nguyên nhân-kết quả ( vì)chỉ nguyên nhân. -V2-V3: Với ba giải thích cho nội dung V2). V1-V2: Điều kiện/ kết quả. (Nếu… thì…) Quan hệ tăng tiến (chẳng những… mà còn). -V1-V2:tương phản ( tuy) -C1.QHT:rồi ->chỉ sự tiếp nối về thời gian. -C2.QHệ ng.nhân-kq ( vì-nên ) -Nhận biết bằng các qht,cặp từ hô ứng,dấu câu. -Dựa vào văn cảnh,hoàn cảnh giao tiếp. -Bạn đi chơi hay bạn ở nhà. -Trời xanh thẳm biển cũng xanh thẳm. -Mẹ tôi đi làm còn tôi đi học HS đọc. -Quan hệ nguyên nhân-> kết quả. -QH đk,gt-kq. -QH tương phản. -Qhệ tăng tiến. -Qhệ nối tiếp. -Qhệ giải thích… 3,Ghi nhớ/SGK/123 II,Luyện tập( 16/) G.1HS khá làm bài tập viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó. ?Tìm câughép.XĐ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? ?Xác định câu ghép? 1,Bài tập viết đoạn văn. - Lớp thảp luận nhóm: 5/ tổ1-BT2; tổ2-BT3; tổ3-BT4 Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nx,bổ sung. GV chữa bài tập đoạn văn. 1,Bài tập 2/124. - 4 Câu đầu đều là câu ghép gồm 2 vế câu có ghi điều kiện(V1)-kết quả (V2) -2 câu sau là câu ghép có quan hệ nguyên nhân V1)-kết quả (V2). - Không nên tách mối vế trong câu ghép đã cho thành câu riêng vì ý nghĩa các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. 2, Bài tập 3/125. -? Xét về lập luận: Câu ghép thể hiện cách diễn giải dài dòng của Lão Hạc. -? Xét về nội dung: Mỗi câu ghép trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo không nên tách mỗi vế câu thành mỗi câu đơn, vì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. ? Xét về quan hệ ý nghĩa: Chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng,h/c của nhân vật lão Hạc với sự việc mà lão có nguyện vọng nhờ ông giáo giúp đỡ. ?Xét về giá trị biểu hiện:Tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện lại cách kể lể dài dòng của lão Hạc. 3,Bài tập 4/125. -HS lấy VD. -Qhệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép thứ 2:Qhệ đk-kq?Tức là giữa các vế có sự ràng buộc chặt chẽ->Ko nên tách thành cáccâu đơn. -Nên tách mỗi vế trong các câu còn lại thành câu đơn.Người đọc có cảm giác nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn ngào đau đớn trong khi đó cách viết của tác giả gợi ra cách nói kể lể,van vỉ thiết tha của chị Dậu. 4,Củng cố:( 1/) ? Câu ghép và quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? 5,Hướng dẫn về nhà:( 5/ ) -Học và hoàn chỉnh bài tập -Soạn Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm E,RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN:12 Ns: 17/11/08 Ng:8A2: 19/11; A3: 21/11 TIẾT:47 . PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A,MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1,Qua bài giảng giúp HS nắm được các phương pháp TM. 2,Rèn luyện kỹ năng XD kiểu văn bản TM. 3,Giáo dục HS ý thức tự giác,tích cực hoạt động. B,CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên:ng/cứu sgk,sgv ,tltk. 2,Học sinh:soạn bài. C,PHƯƠNG PHÁP: -Quy nạp-thực hành . D,TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1, Ổn định tổ chức:( 1/) Ktra sĩ số: 2,Ktra bài cũ: TB ?Thế nào là vbản TM? Đ2 chung của vbTM? 3,Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG G.y/c xem lại cácVBTM đã học ( T44). ?Các VB đó đã sử dụng các loại tri thức nào? ?Làm thế nào để có những tri thức ấy? ?Bằng tưởng tượng,suy luận có thể có tri thức để làm bài văn TM ko? ?Công việc cần chuẩn bị để viết VBTM gồm những gì? ?Cách tích luỹ tri thức để viết văn TM ntn? G.Tri thức loài người là vô tận.Mỗi người dù có học tập,tích luỹ cả đời vốn tri thức ấy vẫn là nhỏ bé, ít ỏi VD:Viết về màu xanh lục của lá:tập chung tìm hiểu, đọc ng/cứu sách KH,GT hiện tượng màu xanh lục 1 cách tự nhiên. Viết về cây dừa Bình Định:tập chung tìm hiểu đặc diểm riêng của cây dừa Bình Định. -Tri thức loài người là rộng lớn nên XĐ các thông tin chính phụ,phụ để tập trung vào các yếu tố cơ bản, điển hình để làm rõ đtượng TM. VD:+ đtượng là SV:yếu tố:hdáng,kích thước, đ2 là quan trọng. +đtượng là vđ KH,LS ->số liệu,sự kiện là quan trọng. =>Biết cách phân tích,chọn lọc,p.loại các thông tin sẽ dùng để TM->Làm nổi bật trọng tâm vđ,ko rơi vào tình trạng TM lan man,dàn trải,thiếu lô gíc. ?Vậy qsát,học tập,tích luỹ tri thức có vai trò gì? ? Đọc 2 câu định nghĩa ?Các câu này có vị trí ntn trong bài văn TM? ? Điểm chung ở 2 câu văn này là gì? ?Sau từ “là”người ta cung cấp KThức gì về Huế ,về Nông Văn Vân? G.Câu văn nêu đ/n,GT->P2 nêu đ/n ?Nêu vai trò và Đ2của loại câu này trong VBTM? ?P2 có yêu cầu , t/d gì? ? Đ/n sách là gì? ( Sách là phương tiện giữgìn và truyền bá kiến thức.) ? Đọc 2 đoạn văn. ?P2 liệt kê có t/d ntn đối với việc trình bày t/c của sự vật? ?Qua VD em hiểu ntn là phép liệt kê? G “ Thông tin…”các số liệu đưa ra,dẫn ra để thấy mức độ tác hại của bao bì ni lon đ/v MT->VĐề trìu tượng được cụ thể->người đọc dễ nắm bắt có sức thuyết phục. ? ĐV cung cấp những s/l nào? ?Nếu ko có s/l có thể làm stỏ được vai trò của cỏ trong thành phố ko? ?Vậy nêu những số liệu nghĩa là gì? T/d? ?Y/c những số liệu đưa ra là gì? ? Đọc đoạn văn?Chỉ ra VD trong đoạn văn và nêu t/d? ?. Theo em phương pháp nêu VD nghĩa là gì? Đọc câu văn và cho biết tác dụng của phép so sánh? ?VB Huế đã trình bày các đ2 của thành phố theo những mặt nào? ?VB Huế đã sử dụng P2 phân loại, phân tích khi TM.Em hãy nêu ý kiến về P2 này?T/d của nó. G.P.tích là chia nhỏ đtượng ra để xem xét. P.loại là chia đtượng vốn có nhiều cá thể thành từng loại theo tiêu chí. ?Hãy KQuát có mấy P2 được sử dụng để TM một vđề? Đó là những P2 nào? G.Bảng phụ . -HS xem lại. -Các tri thức: +Sự vật ( cây dừa) +Khoa học(lá cây,giun đất) +Lịch sử( k/n ) +Văn hoá ( Huế) -Qsát:tìm hiểu đối tượng về đặc điểm ,t/c,màu sắc… -Học tập:tìm hiểu đối tượng trong sách báo. -Tham quan trực tiếp ghi nhớ qua các ấn tượng giác quan… -ko. -Chuẩn bị: +Qsát đối tượng về mọi phương diện. +Mqh giữa đối tượng và mọi vật xq. +Tìm hiểu quá trình phát sinh,phát triển,tồn tại tiêu biểu của đối tượng. +Ghi chép những số liệu cần thiết. -Tích luỹ và sử dụng: +Có tích luỹ,sử dụng tri thức tương ứng đối tượng (đầy đủ,cxác,có độ tin cậy.) +Học tập ,chọn lọc. -HS thảo luận nhóm nd-y/c của VD. N1:a N4:d N2:b N5:e N3:c N5:g -Thời gian:5/ =>Đại diện trình bày. -Nhóm khác+G nx,bổ sung. */VDa-Nhóm 1. -Phần lớn là câu mở đầu VB, đầu đoạn. -Đều có từ “là” -Huế là 1 trong những trung tâm vhoá nghệ thuật lớn ở VN. -NVVân là …BLục. -Vai trò:G.thiệu. -Đ2:cấu trúc câu: C là V.( câu đẳng thức.) +C: đtượng TM, +V:tri thức về đtượng. +LÀ:P2 nêu đ/n. -y/c,t/d:Quy sự vật được đ/n vào loại của nó và chỉ ra đ2 công dụng riêng. ->Giúp người đọc hiểu về đtượng. */VDb-nhóm 2 HS đọc -Vai trò: +Giúp người đọc hiểu sâu sắc toàn diện và có ấn tượng về nội dung được TM cụ thể. Đ1.Công dụng của cây dừa. Đ2.Tác hại của bao bì ni lon. +Thuyết phục người đọc tin voà những điều được cung cấp. -P2 liệt kê:trình bày tri thức theo một trật tự nhất định,nối tiếp nhau theo đặc điểm t/c,t/g,k,g. */VD đ- nhóm4 -HS quan sát trả lời. -Đưa s/l chính xác của các tri thức->KĐ độ tin cậy cao.->T/d :người đọc tin vào nd TM. -Số liêu chính xác,có xuất xứ rõ ràng. */ VDc- Nhóm 3 (Ở Bỉ…500 Đôla.) -T/d:Tạo nên những căn cứ chân thực,xác đáng làm cho vấn đề trìu tượng trở nên dễ nhớ,dễ hiểu. -Nêu d/c cụ thể,xác thực, đáng tin cậy để minh hoạ cho vấn đề được TM. */VDe-nhóm 5. -Làm nổi bật S lớn của biển TBD. -Cách làm:S2 , đối chiếu 2 đối tượng cùng loại nhằm làm nổi bật đặc điểm ,t/c của đtượng cần TM. */ VD g- Nhóm 6 -Huế đẹp với những cảnh sắc sông núi, -Huế có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, -Huế được yêu vì sản phẩm đặc biệt của mình, -Huế nổi tiếng với nhiều món ăn, -Huế là thành phố đấu tranh kiên cường. -Là P2 chia vấn đề, đtượng thành từng mặt,từng khía cạnh để làm rõ từng ý. I,Tìm hiểu các phương pháp TM: 1,Qsát,học tập,tích luỹ tri thức để làm bài văn TM.( 7/ ) -Vai trò:Nắm bắt bản chất, đ2 đtượng,giúp nội dung TM rõ ràng cặn kẽ có sức thuyết phục. 2,Phương pháp TM ( 13/ ) Tên phương pháp Cách làm Vai trò –Tác dụng 1,Nêu định nghĩa -Quy sự vật được đ/n vào loại của nó và chỉ ra được đ2 công dụng riêng. -Cấu tạo, đ2 câu đ/n. C là V .C:chủ thể. V:tri thức về chủ thể. -Vị trí: mở đầu vbản. Giúp người đọc hiểu về đtượng. 2,Liệt kê. -Kể lần lượt các đặc điểm,tính chất của sự vật theo một trật tự nào đó. Tạo sự phong phú trong nd TM,làm tăng sức thuyết phục đối với người đọc người nghe. 3,Nêu ví dụ. -Nêud/c cụ thể,xác thực, đáng tin cậy để minh hoạ cho vđề được TM. -Có thể kết hợp với liệt kê,p.thức tự sự để kể chi tiết. Tạo căn cứ chân thữcác đáng.Vđề từ trìu tượng đến cụ thể,dễ hiểu đến thuyết phục người đọc tin vào những điều người viết cung cấp,nắm bắt tri hiểu rõ vấn đề 4,Số liệu Đưa số liệu chính xác KĐ độ tn cậy cao. Người đọc tin vào nội dung TM. 5,So sánh. 6,P.loại,P.tích So sánh đối chiếu 2 đtượng cùng (khác) loại nhằm làm nổi bật đ2,t/c của đtượng. -Chia đtượng thành từng mặt,từng vấn đề,khía cạnh nhỏ để lần lượt TM. -Tăng sức thuyết phục.Nội dung TM rõ ràng hợp lý. -Người đọc hiểu cặn kẽ từng mặt của đtượng một cách rõ ràng hợp lý có hệ thống toàn diện. ?Trong thực tế có phải mỗi vbản chỉ sử dụng 1 trong những phương pháp này ko? -Thường kết hợp cả 6 phương pháp. VD: VB Huế -C1: đ/n,giải thích. -Liệt kê những đặc điểm của Huế(cảnh sắc thiên nhiên,công trình kiến trúc…) -Phân tích các đặc điểm đó. ?Hãy khái quát P2TM? 3,Ghi nhớ: SGK/128. ?HS đọc ghi nhớ? II,Luyện tập: G.Trên lớp làm BT1,2,còn lại về nhà. 1, BT1/128. VB “Ôn dịch thuốc lá” . a, Kiến thức về khoa học: tác hại của khói thuốc đối với sức khoẻ con người, cơ chế di truyền giống của loài người. b, Kiến thức về xã hội: biểu hiện lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là văn hoá. 2, BT2/128. a, Phân tích so sánh: với AIDS, giặc ngoại xâm. b, Phương pháp phân tích: _Tác hại của Ni-cô-tin, khí Các-bon. _Tác hại đối với sức khoẻ, đạo đức. _Tác hại với người hút, với những người xung quanh. c, Phương pháp nêu ví dụ _Ở Bỉ... 3, BT3/129. _Kiến thức_ về lịch sử : Cuộc khởi nghĩa chống Mĩ cứu nước. _Kiến thức_ về cuộc sống:của nữ TNXP thời chống Mỹ. _Kiến thức_ về quân sự: 4,BT4/129 -Việc phân loại của bạn lớp trưởng đối với HS yếu là hợp lý. 4,Củng cố: ( 3/ ) ?Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng P2 nêu VD để TM về vấn đề ô nhiễm MT ở địa phương em. 5,Hướng dẫn về nhà:( 1/ ) -Hoàn chỉnh BT 3,4. -Soạn : ĐV TM và cách làm bài văn TM. E,RÚT KINH NGHIỆM: TUầN:12 Ns: 20/11/08 Ng:8A2: 8A3: TIẾT 48. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Giúp HS nhận thức được kquả cụ thể 2bài ktra ,nhận thấy ưu nhược điểm của bản thân,của bạn để có ý thức phát huy và sửa chửa ở những bài sau. 2,Giúp HS tiếp tục củng cố kthức,kỹ năng về cách làm bài văn TS+MT,BC,kthức về truyện ký hiện đại VN. 3,Gd ý thức tự giác tích cực của HS. B.CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: Bài làm của HS + đáp án ,biểu điểm. 2,Học sinh: Ôn truyện ký hiện đại,văn TS. C.PHƯƠNG PHÁP: -Thuyết giảng,phân tích. D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1, Ổn định tổ chức:( 1/) Ktra sĩ số: 2,Trả bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ GHI BẢNG HS đọc lại đề. G.nx ưu -nhược trong bài kiểm tra của HS. -Trả lời trắc nghiệm tương đối chính xác. G.trả bài HS tự sửa lỗi sai. ?Nhắc lại đề bài. ?XĐ yc về nd-ht của đề bài. G và HS XD dàn ý. G.nx ưu nhược trong bài làm của HS. G.y/c HS tự sửa lỗi sai. G. Đọc bài tốt: A2: H. Hoa, A3: Hùng b. Bài kém:A3: Đợi; A2:D. Hưng. A,Bài kiểm tra văn: ( 15/ ) I, Đề bài: tiết 41 II, Đáp án +biểu điểm: tiết 41 III,Nhận xét chung: 1, Ưu điểm: -Nắm được thời gian ra đời các tác phẩm truyện đầu thế kỷ XX. -Nắm tốt nd-nt-PTBĐ,tgiả của các tác phẩm đã học. -Tóm tắt truyện đảm bảo nd. -Biết khái quát về người phụ nữ VN. 2,Nhược điểm: -Chưa đọc kỹ câu hỏi,trả lời thiếu nd. -VB tóm tắt còn

File đính kèm:

  • docNgu van 8 II.doc
Giáo án liên quan