Bài giảng Bài 22 tiết 95: Câu phủ định

Về hình thức:

+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 22 tiết 95: Câu phủ định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M«n NG÷ v¨n GIÁO VIÊN: TRỊNH ĐỨC VIỆT TRƯỜNG THCS HƯƠNG THỌ NĂM HỌC 2013-2014 KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật? -Về hình thức: + Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. + Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Chức năng chính Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả; ngoài ra còn có thể dùng để đề nghị, yêu cầu, hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của các kiểu câu khác). Tiết 95: CÂU PHỦ ĐỊNH BÀI 22 Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Xét những câu sau: Nam đi Huế. Nam không đi Huế. Nam chưa đi Huế. Nam chẳng đi Huế. Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)? I. Đặc điểm hình thức và chức năng Tìm hiểu ví dụ 1: Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Nam đi Huế. Nam đi Huế. Nam đi Huế. Nam đi Huế. không chưa chẳng Câu (b), (c), (d) Câu (a) Có từ ngữ phủ định. “không” “chưa” “chẳng” Không có từ ngữ phủ định. ĐẶC ĐIỂM CÂU KHẲNG ĐỊNH CÂU PHỦ ĐỊNH Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - , nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - (Thầy bói xem voi) Không phải Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định ? Các câu trên đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụng của chúng có giống nhau không? c. Nam đi Huế. 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. 2. Đâu có! b. Nam đi Huế. d. Nam đi Huế. không chưa chẳng Ví dụ 1: Ví dụ 2: Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định b. Nam không đi Huế. c. Nam chưa đi Huế. d. Nam chẳng đi Huế. Thông báo, xác nhận không có sự việc… 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn 2. Đâu có! Bác bỏ một ý kiến, nhận định CÂU PHỦ ĐỊNH Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 và câu 1, 2 trong ví dụ 2 có gì khác so với câu (a) về chức năng ? Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Câu (a) – Ví dụ 1 Thông báo, xác nhận có sự việc… - Câu (b), (c), (d) – Ví dụ 1 - Câu 1, 2 – Ví dụ 2 Thông báo, xác nhận không có sự việc… Bác bỏ một ý kiến, nhận định. CÂU KHẲNG ĐỊNH CÂU PHỦ ĐỊNH CHỨC NĂNG  §Ó ph©n biÖt chøc n¨ng c©u phñ ®Þnh, ta cÇn ph¶i c¨n cø vµo t×nh huèng giao tiÕp. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Một số lưu ý VÍ DỤ 1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, thể dời đổi.” không không Phủ định Phủ định + = Ýnghĩa khẳng định. Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi. 2.Câu chuyện ấy biết . ai chẳng Phủ định Từ nghi vấn + = ý nghĩa khẳng định. (Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn) Câu chuyện ấy ai cũng biết. Ghi nhớ Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là), đâu có phải(là), đâu(có),… Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ). Bài 22-Tiết 95: Câu phủ định 2. Ghi nhớ II. LUYỆN TẬP Bài 22-Tiết 95: Câu phủ định Bài tập 1. (Sách giáo khoa trang 53) 1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao? Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) Tôi an ủi Lão: Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. ( Nam Cao, Lão Hạc) - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Không, chúng con không đói đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa. ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc. Phản bác lại điều mà Cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ. b. c. *Bài tập 2. Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là để khẳng định. Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi. “Choắt dậy được nữa, nằm thoi thóp” (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) không ? Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng “chưa” thì nhà văn phải viết lại câu văn như thế nào? ? Nghĩa của câu đó có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn? Vì sao? Yêu cầu: Thảo luận nhóm (4 học sinh). Thời gian: 3 phút. Trình bày ra giấy. Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Bài tập 3 * Nếu thay thì câu này phải viết lại là: “Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp” * Từ “chưa” không thể thay thế cho từ “không”. * Nhà văn phải sử dụng từ “không” trong câu này mới phù hợp với diễn biến của câu chuyện (vì sau này Dế Choắt chết). Bài tập 4: Xác định câu phủ định- để làm gì?- đặt câu ý tương đương. Đẹp gì mà đẹp! b) Làm gì có chuyện đó! c)Bài thơ này mà hay à? d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? Không đẹp tí nào! Không thể có chuyện đó được! Bài thơ này chẳng hay chút nào! Tôi đâu có sung sướng gì! Không phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định ( Để phản bác các điều đã nêu ở những câu trên ). Câu phủ định Bài 22-Tiết 95 Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết: có thể thay từ “quên” bằng từ “không” được không? Vì sao? “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”. (Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn) Không thể thay từ “quên” bằng từ “không”. (“quên” không phải là từ phủ định) Nếu thay thì sẽ làm thay đổi hẳn ý nghĩa của câu - sai lạc với chủ đề của đoạn văn và văn bản. Yêu cầu: Thảo luận nhóm (4 học sinh). Thời gian: 3 phút. Trình bày ra giấy. Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Bài tập bổ sung: Hoàn thiện sơ đồ sau: CÂU PHỦ ĐỊNH Chức năng Đặc điểm hình thức Phủ nhận sự việc … Bác bỏ một ý kiến, nhận định Có từ ngữ phủ định: chưa, không, chẳng…. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Hướng dẫn học bài ở nhà: Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. Hoàn thiện các phần bài tập chưa làm trong SGK: + Đọc kỹ đề trước khi làm. + Dựa vào những kiến thức đã học để làm bài. Bài tập về nhà: Điền từ: không, chưa vào chỗ trống trong những câu sau cho phù hợp và giải thích vì sao? Câu 1: Bài văn của bạn …….. hay. Câu 2: Em ……..được nói bậy. 1. Hướng dẫn học bài cũ: Bài 22 - Tiết 95: Câu phủ định Hướng dẫn học bài ở nhà: 2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK với các chủ đề sau: + Tổ 1: Chùa của địa phương. + Tổ 2: Đình của địa phương. + Tổ 3: Đại nội Huế. + Tổ 4: Lăng Khải Định

File đính kèm:

  • pptcau phu dinh.ppt
Giáo án liên quan