I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nắm được công dụng của trạng ngữ.
- Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng( Nhấn mạnhý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).
- Nhận biết trạng ngữ và dùng câu có trạng ngữ, tách trạng ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu, soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài theo hệ tthống câu hỏi trong SGK
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
? Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? Lấy VD
3 . Bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Để giúp các em biết công dụng của trạng ngữ, khi tách trạng ngữ ra thành một câu riêng.
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 7 tuần 24 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/ 01/ 2010
Ngày giảng: 01/ 02/2010 Tuần 24
Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu ( Tiếp)
Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được công dụng của trạng ngữ.
- Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng( Nhấn mạnhý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).
- Nhận biết trạng ngữ và dùng câu có trạng ngữ, tách trạng ngữ.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu, soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài theo hệ tthống câu hỏi trong SGK
III: Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
? Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? Lấy VD
3 . Bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Để giúp các em biết công dụng của trạng ngữ, khi tách trạng ngữ ra thành một câu riêng...
Hoạt động của GV và HS
ND kiến thức cần đạt
* Hoạt động 2
HS: Đọc VD
? hãy xác định và gọi tên trạng ngữ trong hai VD
? ta có nên lược bỏ các trạng ngữ trong hai VD không? Vì sao
- Không nên lược bỏ vìTN bổ sung cho câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả đầy đủ thực tế khách quan hơn
GV: Trong nhiều trường hợp không có phần bổ sung thông tin ở TN nội dung của câu sẽ thiếu chính xác
? Trong văn bản nghị luận TN có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận
- Giúp cho việc sắp xếp luận cứ trong Vb nghị luận theo những trình tự nhất định: Về không gian hoặc về quan hệ nguyên nhân, kết quả
? Vậy qua phân tích VD em hãy cho biết TN có những công dụng nào
* bài tập nhanh
? Xác định TN trong hai câu sau
a) Tôi đi học bằng xe đạp.
-> Bổ ngữ chỉ phương tiện
b) Bằng xe đạp, tôi đi học.
TN chỉ phương tiện
* Hoạt động 3
HS: Đọc VD
? Xác định TN của câu 1
- Để tự hào với tiếng nói của mình
? So sánh TN vừa tìm được với câu in đậm đứng sau
? Việc tách như vậy có tác dụng gì
? Qua phân tích VD cho biết việc tách TN ra thành câu riêng có tác dụng gì
HS: Đọc phần ghi nhớ
* Bài tập nhanh
a)Nam ốm mệt không ăn gì cả, đã hai ngày rồi.
b) Nam ốm mệt không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi.
? Nhận xét cách tách TN trong VD b
- Tách được vì: Nhấn mạnh thời gian Nam không ăn và giúp câu gọn, rõ hơn
* Hoạt động 4
HS: Đọc yêu cầu bài tập
? Nêu công dụng của Tn trong các đoạn trích
HS: Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung
GV: Nhận xét, sửa chữa
- Vậy trong hai đoạn trích Tn vừa có tác dụng bổ sung thông tin tình huống vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn giúp cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu
? Chỉ ra những trường hợp tách TN thành câu riêng trong các chuỗi câu ở bài tập 2? Nêu t/d của câu do TN tạo thành?
- GV chữa TB của các nhóm trên máy chiếu
I. Công dụng của trạng ngữ
1. Ví dụ
a) Thường thường, vào khoảng đó- TG
Sáng dậy - TG
Trên giàn hoa lí- Địa điểm
Chỉ độ 8,9 giờ sáng- TG
Trên nền trời trong- Địa điểm
b) Về mùa đông- TG
2. Ghi nhớ ( SGK)
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng
1. Ví dụ
- Giống: Đều có quan hệ như nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu
- Khác: TN in đâm được tách ra thành câu riêng
- Tác dụng: Nhấn mạnh ý nghĩa ở TN2
2. Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a)
- ở loại bài thứ nhất:
- ở loại bài thứ hai
-> Chỉ trình tự các lập luận
b)
-Đã bao lần
- lần đầu tiên ...
- Lần đầu tiên...
- Lúc còn học phổ thông
- Về môn Hoá
-> Chỉ trình tự các lập luận
2. Bài tập 2
a) Năm 72 .. .: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật “bố cháu”.
b) Trong lúc bồn chồn : Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
* Củng cố - Dặn dò
? Cho biết trạng ngữ có những công dụng gì? Tách TN ra thành câu riêng có tác dụng gì
HS: Học bài, hoàn thành các bài tập, ôn tập phần tiếng việt chuẩn bị kiểm tra
**********************
Ngày soạn: 30/ 01/ 2010
Ngày giảng: 04/ 02/2010
Tiết 90
Kiểm tra Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu, ra đề, đáp án, biểu điểm
HS: Ôn tập phần TV đã học, các bài tập
III: Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới.
Đề bài
Câu 1 ( 3 đ)
a) Thế nào là rút gọn câu? Rút gọn câu nhằm mục đích gì?
b) Xác định câu rút gọn trong đoạn trích sau đây và cho biết thành phần nào được rút gọn?
“Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười ròn rã lắm; người ta bảo cụ hơn người cũng bởi tiếng cười:
- Cái anh này nói mới hay! Ai làm gì anh mà phải chết? Đời người chứ có phải con ngoé đâu? Lại say rồi phải không?”
( Nam Cao)
Câu 2( 3đ)
Em hãy cho biết trạng ngữ có đặc điểm gì về ý nghĩa và hình thức?
Xác định trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ đó có ý nghĩa gì?
a) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vũ Tú Nam)
b) Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
(Đặng Thai Mai)
Câu 3 ( 4đ)
a) Tìm câu đặc biệt trong đoạn trích sau đây và cho biết tác dụng của câu đặc biệt đó
“ Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
(Trần Hoài Dương)
b) Viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 -7 câu) tả Cảnh trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc biệt
Đáp án - biểu điểm
Câu
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
1
a. là việc lược bỏ một hoặc một số thành phần của câu
- Mục đích:
+ làm câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lỗi lặp từ
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người
1đ
b. lại say rồi phải không?
- Thành phần lược bỏ: CN
2đ
2
* Đặc điểm của trạng ngữ
- ý nghĩa: Xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
-Hình thức: Có thể đứng đầu, cuối hoặc giữa câu
1đ
* Xác định trạng ngữ:
a. Mùa xuân -> Chỉ thời gian
b. với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây -> Cách thức
2đ
3
a. Câu đặc biệt: Lá ơi! -> Gọi đáp
1đ
b. Yêu cầu:
- Đoạn văn đúng chủ đề, diễn đạt mạch lạc, lưu loát
- Có câu đặc biệt và chỉ ra được
1đ
2đ
* Củng cố - Dặn dò
GV: Thu bài và nhận xét giờ làm bài
HS: Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh
**************************
Ngày soạn: 01/ 02/ 2010
Ngày giảng: 05/ 02/2010
Tiết 91
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng minh, ...) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu, soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài theo hệ tthống câu hỏi trong SGK
III: Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
? Phép lập luận chứng minh là gì
3 . Bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Các em đã tìm hiểu chung về văn lập luận chứng minh. Vậy cách làm bài văn lập luận chứng minh ntn? Chúng ta...
Hoạt động của GV và HS
ND kiến thức cần đạt
* Hoạt động 2
HS: Đọc đề bài
? Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến hành những bước nào ?
(4 bước)
-> Với bài văn LLCM cũng có 4 bước như vậy.
? Tìm luận điểm mà đề nêu ra ?
? Yêu cầu của đề là gì ?
GV : Muốn viết được bài văn chứng minh người viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề bài đó.
? Em hiểu “chí” và “nên” có nghĩa là ntn?
? Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là như thế nào ?
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì ?
? Muốn chứng minh thì có cách lập luận như thế nào ?
Có 2 cách lập luận (SGK tr 48).
? Một người có thể đạt tới kết quả, thành công được không nếu không theo đuổi một mục đích, một lý tưởng tốt đẹp nào ?
? Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong bất cứ việc nào cũng đều có những mặt nào ?
? Đứng trước khó khăn của công việc, em cần xác định thái độ như thế nào ?
? Trong thực tế đời sống, em đã gặp những tấm gương nào biết nêu cao ý chí mà nhờ vậy họ đã có thành công ?
(Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và trong thời gian, không gian khác nhau.)
? Một VB nghị luận thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Ba phần: MB, TB, KB
? Bài văn chứng minh có nên đi ngược lại quy luật chung đó không?
- Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba phần đó.
? ba cách mở bài giới thiệu trong sgk khhác nhau ntn
? Khi viết phần TB làm thế nào để các đoạn liên kết với nhau
- GV yêu cầu HS lập dàn ý theo các ý vừa tìm được.
(Yêu cầu hs sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm một nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.)
- GV yêu cầu hs viết từng đoạn theo nhóm.
? Qua các bước tiến hành với đề văn trên, em hãy nêu những ý cần ghi nhớ ?
? Em sẽ tiến hành các bước như thế nào?
Em sẽ tiến hành các bước như vừa làm.
? Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên?
G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo luận.
(Lưu ý h/s: ý nghĩa của câu tục ngữ và đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa làm.)
I. các bước làm bài văn lập luận chứng minh
- Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
a, Tìm hiểu đề
+ Luận điểm: tư tưởng, ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
+ Yêu cầu: CM tính đúng đắn của luận điểm đó.
b,Tìm ý:
- chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt đẹp.
- nên: là kết quả, là thành công. Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của "chí" .... thành công.
- Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành công (nên).
- Câu tục ngữ khẳng định ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
c,Cách lập luận:
- Lí lẽ:
+ Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất nhưng không có chí, không chuyên tâm, kiên trì thì không làm được.
+ Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận lợi và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan).
+ Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng làm được việc gì cả.
- Dẫn chứng:
Một số tấm gương biết nêu cao ý chí, nhờ vậy mà họ thành công: Học sinh nghèo vượt khó, vận động viên - vận động viên khuyết tật, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, ...
2. Lập dàn bài:
+ MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề hoài bão trong cuộc sống.
+ TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên để chứng minh.
- KB: Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng.
3. Viết bài:
a) MB:
- Đi thẳng vào vấn đề
- Suy từ chung đến riêng
- Suy từ tâm lí con người
b) TB
Phải dùng từ ngữ chuyển đoạn
c) Kết bài
Phải hô ứng với MB
4. Đọc lại và sửa chữa:
* Ghi nhớ:
II. Luyện tập
- Giống nhau: đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí.
- Khác nhau:
Đề1: cần giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.; cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc khó như mài sắt (cứng rắn, khó mài) thành kim (nhỏ bé) cũng có thể hoàn thành.
Đề2: Khi cần chứng minh chú ý đến chiều thuận nghịch: một mặt, nếu lòng người không bèn thì không làm được việc gì cả, còn đã quyết thì dù việc lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển cũng có thể làm nên.
* Củng cố - Dặn dò
? Để làm bài văn lập luận chứng minh phải tiến hành qua mấy bước
HS: Hoàn thành bài tập, chuẩn bị tiết luyện tập
*************************
Ngày soạn: 01/ 02/ 2010
Ngày giảng: 05/ 02/2010
Tiết 92
Luyện tập lập luận chứng minh
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu, soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài theo hệ tthống câu hỏi trong SGK
III: Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ.
? Trình bày các bước làm một bài văn lập luận chứng minh
3 . Bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
ND kiến thức cần đạt
H: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ?
H: Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ?
* Hoạt động 2
? Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào ?
? Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào những câu hỏi nào ?
? Em hiểu "Uống nước ..." và "Ăn quả ..." là có nội dung như thế nào ?
? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên trong thực tế đời sống ?
? Như vậy em đã có thể chọn cách lập luận theo trình tự nào ?
- Thời gian l/s.
- Không gian địa lý.
(Có người trồng cây -> người ăn quả.
Có nguồn -> có nước.
-> Trình tự thời gian).
* Hoạt động 3
? Mở bài giới thiệu vấn đề gì
.
? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghĩ gì ?
GV: Phải nêu các biểu hiện theo trình tự thời gian và đòi hỏi một sự chứng minh theo chiều lịch sử từ xưa đến nay. Do đó phải sắp xếp theo hai luận điểm.
? Kết bài trình bày ntn
Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa trên những ý vừa xây dựng.
HS: Viết các đoạn văn, trình bày
Yêu cầu hs:- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Sửa.
GV : Ra bài tập về nhà :
Chứng minh quan niệm của người xưa qua câu tục ngữ Lá lành đùm lá rách’
* Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa tới nay luôn sống theo đạo lí : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống nước nhớ nguồn
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
a) Tìm hiểu đề
+ Yêu cầu của đề:
Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng - đó là một đạo lý sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam.
+ Yêu cầu lập luận chứng minh:
Đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp để người đọc, người nghe thấy được luận điểm trên là dúng đắn, là có thật.
+ Tìm luận cứ:
- Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình ảnh sâu sắc, kín đáo nêu lên bài học về lẽ sống đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn ...
Đó là một truyền thống làm nên bản sắc, tính cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của người Việt Nam.
- Các dẫn chứng:
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
+ Các lễ hội văn hóa.
+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.
+ Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những người có công lao trong sự nghiệp dựmg nước và giữ nước (ngày 27/7 hàng năm.)
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng.
+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.
- Cách lập luận:
Theo trình tự thời gian từ xa xưa đến nay.
2. Lập dàn ý:
A. Mở bài
Khẳng định truyền thống giáo dục về đạo lí làm người của cha ông ta từ xưa đến nay.
B. Thân bài
Lí lẽ và dẫn chứng
- Từ xưa người VN luôn nhớ tới cội nguồn, biết ơn người đã cho mình thành quả
- Ngày nay đạo lí ấy vẫn được con người VN của thời hiện đại tiếp tục phát huy.
C. Kết bài:
- Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận điểm.
3. Viết bài:
4. Sửa bài:
- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
* Củng cố - Dặn dò
? Nhắc lại các bước làm một bài văn lập luận chứng minh
HS: Hoàn thành bài tập, soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ
**************************
File đính kèm:
- van 7 tuan 24.doc