Giáo án Ngữ văn 10 tiết 43: Hoàng hạc lâu tống mạnh hạo nhiên chi Quảng Lăng (tại Lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi Quảng Lăng) Lí Bạch

HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

(Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng)

 Lí Bạch.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức:* Giúp học sinh:

 - Hiểu được tình cảm chân thành của Lí Bạch với bạn, nhận thức được tình bạn là tình cảm đáng trân trọng. - Nắm được đặc điểm phong cách thơ tuyệt cú của Lí Bạch: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh tươi sáng, gợi cảm, bay bổng lãng mạn.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ tứ tuyệt Đường luật.

 3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ:

 - Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn Lí Bạch.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 43: Hoàng hạc lâu tống mạnh hạo nhiên chi Quảng Lăng (tại Lầu hoàng hạc tiễn mạnh hạo nhiên đi Quảng Lăng) Lí Bạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2012 STTPPCT: 43 Ngày dạy: Lớp: .........ngày..........thỏng.............năm...... Lớp: .........ngày..........thỏng.............năm........... hoàng hạc lâu tống mạnh hạo nhiên chi quảng lăng (Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng) Lí Bạch. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Hiểu được tình cảm chân thành của Lí Bạch với bạn, nhận thức được tình bạn là tình cảm đáng trân trọng. - Nắm được đặc điểm phong cách thơ tuyệt cú của Lí Bạch: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh tươi sáng, gợi cảm, bay bổng lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ tứ tuyệt Đường luật. 3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ : - Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn Lớ Bạch. II. chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. tiến trình dạy học. Hoạt động 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Đọc thuộc 3 bài thơ đã đọc thêm? Nêu nội dung chính của mỗi bài thơ? * Đáp án: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). HĐ của GV của HS Nội dung GHI BẢNG Hoạt động 2( 5') Hs đọc tiểu dẫn. - Nêu những nét đáng chú ý về con người và sự nghiệp thơ ca của Lí Bạch? - Bài thơ này được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Mạnh Hạo Nhiên là người ntn? Hoạt động 3( 30') Hs đọc bài thơ. Gv nhận xét, hướng dẫn giọng đọc: chậm rãi, buồn, bâng khuâng. - So sánh phần nguyên tác với dịch thơ qua các từ: cố nhân, yên hoa. - So sánh nguyên tác- dịch thơ: + Cố nhân: bạn tri âm, tri kỉ, người bạn đã gắn bó thân thiết; từ “bạn” chung chung, chưa dịch hết nghĩa. + Yên hoa: hoa khói; nơi phồn hoa đô hội. Bản dịch làm mất nghĩa thứ hai. - Đọc hai câu đầu, em nhận thấy thời gian, nơi tiễn, nơi đến của Mạnh Hạo Nhiên ntn? - ở hai câu đầu, tác giả có đơn thuần chỉ tường thuật sự việc, miêu tả bối cảnh chia li ko? Vì sao? - So sánh nguyên tác và dịch thơ ở câu 3? Trong phần nguyên tác, hình ảnh “cô phàm” và “bích ko tận” có quan hệ với nhau ntn? ý nghĩa của mối quan hệ đó? " Bản dịch thơ làm mất sắc màu đó của ko gian chia li. + Câu thơ dịch nêu nên sự chuyển dịch đã hoàn tất: Bóng buồm đã khuất bầu ko. + Nguyên tác: Bóng cánh buồm lẻ loi xa dần, mất hút vào khoảng ko xanh biếc. " Gợi được sự dịch chuyển chầm chậm, xa mờ dần, hút tầm mắt của cánh buồm. - Hình ảnh đối lập: - Sông Trường Giang là huyết mạch giao thông chính của miền Nam Trung Quốc, hẳn có nhiều thuyền bè xuôi ngược. Nhưng trong con mắt thi nhân, giữa ko gian bao la xanh thẳm ấy chỉ duy nhất hình ảnh “cô phàm” của “cố nhân” và sự dịch chuyển của nó là có ý nghĩa. Điều đó cho thấy tình cảm của tác giả với bạn ntn? - Ko gian được gợi ra ở câu cuối ntn? - Nó thường gợi cho chúng ta cảm giác gì? - Nó cho thấy tâm trạng gì của tác giả? Hoạt động 4( 3') GV gọi hs đọc ghi nhớ: Sgk. - Nhận xét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? I. Tìm hiểu chung: 1. Vài nét về tác giả Lí Bạch: a. Con người: - Lí Bạch (701- 762). - Là con người thông minh, tài hoa, phóng túng, ko chịu gò mình theo khuôn phép. - Bi kịch cuộc đời của tác giả: - Được mệnh danh là “tiên thơ” b. Sự nghiệp: - Hiện còn trên 1000 bài thơ. - Nội dung: phong phú, với các + ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả. + Khát vọng giải phóng cá nhân. + Bất bình trước hiện thực tầm thường. + Thể hiện tình cảm phong phú, mãnh liệt. - Nghệ thuật: + Phong cách thơ phóng túng, bay bổng mà tự nhiên, tinh tế, giản dị. + Kết hợp giữa cái cao cả và cái đẹp. 2. Bài thơ: - Hoàn cảnh sáng tác: Khi Lí Bạch tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng. - Mạnh Hạo Nhiên (689-740): + Là người mưu cầu công danh ko được toại nguyện nên quay về vui thú ở chốn non nước. + Ông thuộc phái thơ điền viên sơn thuỷ, có phong cách thơ với nhiều điểm giống Lí Bạch. + Là bạn tri âm của Lí Bạch. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Hai câu đầu: - So sánh nguyên tác- dịch thơ: - Không gian đưa tiễn: + Nơi đi: phía tây lầu Hoàng Hạc. Phía tây:- là nơi có cõi Phật, cõi tiên- nơi thoát tục. - Là nơi dành riêng cho những ẩn sĩ tu hành - nơi ẩn chứa những tâm hồn thanh cao, trong sạch. Lầu Hoàng Hạc: + Nơi đến: Dương Châu- nơi phồn hoa đô hội " cuộc đời trần tục. " Không gian chia li: + Rộng lớn . + Là một khung cảnh đẹp, đầy lãng mạn: + Gợi nhiều suy nghĩ sâu kín: - Thời gian đưa tiễn: tháng ba- mùa hoa khói " cuối mùa xuân. ] Hai câu đầu nêu lên: + Bối cảnh chia li. + Phần nào tình cảm quý mến bạn trong lòng người ở lại. + Gửi gắm tâm sự sâu kín của tác giả với cuộc đời và con đường công danh. 2. Hai câu sau: * Câu 3: - So sánh nguyên tác và dịch thơ: + Cô phàm (nguyên tác): cánh buồm lẻ loi, cô đơn. + Bóng buồm (dịch thơ)" làm mất sắc thái của cánh buồm. + Bích ko tận: màu xanh biếc bao la rợn ngợp. " Bản dịch thơ làm mất sắc màu đó của ko gian chia li. " Gợi được sự dịch chuyển chầm chậm, xa mờ dần, hút tầm mắt của cánh buồm. - Hình ảnh đối lập: Cô phàm ợớ bích ko tận nhỏ bé, cô đơn mênh mông, rợn ngợp. " Tô đậm sắc thái cô đơn, bé nhỏ của con thuyền. " Bút pháp tả cảnh ngụ tình" sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước thiên nhiên bao la. - Sự dịch chuyển chầm chậm, xa dần, mờ dần rồi mất hút vào khoảng ko xanh biếc của cánh buồm " cái nhìn dõi theo đau đáu" tình cảm chân thành, tha thiết của tác giả đối với bạn. * Câu 4: - Hình ảnh dòng Trường Giang chảy vào cõi trời: " Là hình ảnh tưởng tượng phi phàm, bay bổng, lãng mạn. " Gợi ko gian vũ trụ rộng lớn, kì vĩ " đem đến cảm giác choáng ngợp, con người càng thêm nhỏ bé, cô đơn. - Tâm trạng của tác giả: nỗi cô đơn càng thêm vời vợi, nỗi nhớ càng thêm thăm thẳm. *. ghi nhớ: Sgk. III. Tổng kết bài học: 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: - Tả cảnh ngụ tình. - Ngôn ngữ hàm súc, “ý tại ngôn ngoại”. - Hình ảnh thơ tinh tế gợi cảm, lớn lao kì vĩ, đậm màu sắc lãng mạn. " Bài thơ là một tuyệt bút của Lí Bạch. Hoạt động 5( 2') 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, xem lại kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài:

File đính kèm:

  • docTiet 43 Tai lau HH tien MHN di ql.doc